Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Kỹ thuật thi công 2 thi công tấm 3d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 81 trang )

KỸ THUẬT THI CÔNG II
NCS. ThS. Đặng Xuân Trường
E:

B:
O: HCMC University of Transport
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Đỗ Đình Đức – PGS. Lê Kiều. Kỹ thuật thi
công. NXB Xây dựng. Năm 2004 (tập 1 & 2).
Ngô Quang Tường.
Hỏi và đáp về các vấn đề Kỹ
thuật thi công xây dựng
. NXB ĐHQG TP.HCM.
Năm 2006.
 www.hse.gov.uk
 www.constructionskills.uk
www.ketcau.wikia.com
November 15, 2011
2
Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
Thi kết thúc học phần:
Hình thức: Tự luận
Thang điểm : 10
Tài liệu: ĐƯỢC sử dụng
November 15, 2011
3
Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
4
Kỹ thuật thi công II


NỘI DUNG
Phần I. Thi công tầng hầm Nhà cao tầng
Phần II. Lắp ghép giàn không gian nhịp lớn
Phần III. Thi công BTCT dự ứng lực
Phần IV. Thi công KCXD bằng tấm 3D
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
5
PHẦN IV
Thi công KCXD bằng tấm 3D
November 15, 2011
6
Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Chương I: Khái niệm về tấm XD 3D
1. Những thuận lợi khi sử dụng công nghệ
tấm 3D
 Cách xây lắp và công nghệ xây dựng mới dựa
trên các kết cấu lưới thép 3 chiều với một lõi cách
ly được gọi là hệ thống Xây dựng 3D.
 Những khả năng mà hệ thống xây dựng này có
thể đáp ứng gồm những điểm dưới đây:
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
7
 Lắp ghép nhanh với lực lượng lao động không lành
nghề
 Sử dụng nguyên liệu tại chỗ
 Tiết kiệm nguyên vật liệu
 Công trình bền chắc về mặt kết cấu
 Dễ xây dựng
 Cách nhiệt, cách âm tốt
 Xây dựng những cấu kiện được sản xuất trên quy mô

công nghiệp ( bằng cách đó giá thành thấp)
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
8
 Đa dạng hoá mẫu mã thiết kế
 Khối lượng công việc lắp đặt trên công trường là tối
thiểu,theo hướng chuyên nghiệp hoá
 Các phương pháp xây dựng truyền thống như gạch, bê
tông, thép và nhà chế tạo sẵn chỉ đáp ứng được một
phần tro n g những điểm nêu trên.
 Kết cấu nhà là bê tông toàn khối, áp dụng phương
pháp tường chịu lực, chống được động đất và bão
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
9
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (1)
 Sản xuất tự động, không phức tạp trên các dây
chuyền hàn thép tốc độ cao;
 Các thanh thép định vị phân cách xuyên qua lõi,
giữ lõi xốp chặt, không có hiện tượng lõi xốp bị
trật gãy khi phun vữa;
 Sử dụng các tấm polystyrene rẻ tiền có sẵn ở
bất cứ nơi đâu, không phải cắt thành các dải khó
điều khiển. Không cần lõi xốp polystyrene đắt
tiền
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
10
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (2)
 Độ dày của các lớp vỏ đồng đều và việc gắn chặt
thích hợp của các tấm lưới thép gia cố bảo đảm các
kết cấu an toàn tĩnh. Kích thước chính xác của các
mô đun với dung sai cho phép theo chiều dài là

5mm và theo chiều rộng là 3mm
 Không có các thanh định vị phân cách thừa nhô ra.
Các thanh thép định vị phân cách được cắt bằng để
tránh bị gỉ và gây chấn thương khi sử dụng
 Kết cấu lưới thép ba chiều cho độ cứng tối đa. Độ
cứng này bảo đảm cho việc lắp ghép và sử dụng dễ
dàng.
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
11
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (3)
 Vật liệu 3D là vật liệu nhẹ : Tường xây bằng
vật liệu 3D chỉ có trọng lượng bằng 1/2
tường xây gạch 110 và bằng 1/4 tường xây
bằng gạch 220. Điều này cho phép tiết kiệm
nhiều vật liệu để làm móng nhà, đặc biệt ở
những vùng đất yếu như Nam Sài Gòn và
đồng bằng sông Cửu Long.
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
12
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (4)
 Vật liệu 3D rất bền: Nhờ kết cấu thép ba
chiều, các tấm 3D có khả năng chịu tải rất
lớn. Qua thí nghiệm người ta nhận thấy tấm
3D chịu được tải trọng 70 tấn/m dài, trong
khi tường 220 chỉ chịu được tải trọng 20 tấn/
m dài, nghĩa là khả năng chịu tải của vật liệu
3D gấp 3,5 lần tường gạch 220 (còn tường
110 thì không được coi là tường chịu lực)
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
13

2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (5)
 Các tấm 3D được nối kết chặt chẽ nhờ các tấm
lưới phủ thành một khối bê tông liên kết toàn bộ
các phần của ngôi nhà, cho nên làm nhà bằng
vật liệu 3D có thể :
 Chịu được gió bão mạnh cấp 13 (300km/giờ - Thực tế
đã chứng minh tại bang Florida-Hoa k ỳ)
 Chịu được động đất cường độ mạnh trên 7.50 richte
(Thử nghiệm của Đại học Tongji-Thượng Hải)
 Không bị nút nẻ, thấm, mốc.
 Tuổi thọ cao đến 100 năm.
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
14
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (6)
 Vật liệu 3D tạo nên công nghệ xây nhà mới,là
một công nghệ xanh,không gây tổn hại đến môi
trường, tiết kiệm nguyên vất liệu (như là hoàn
toàn không dùng cốp-pha, trong khi ngày càng
hiếm và giá càng cao). Hơn nữa công việc xây
dựng đơn giản hơn rất nhiều. Nếu được trang bị
thêm một số dụng cụ chuyên dùng (rất rẻ tiền)
thì đội ngũ thợ xây dựng xây nhà bằng vật liệu
3D sẽ có năng suất gấp 10 lần so với phương
pháp cổ điển. Do đó tiết kiệm đáng kể nhân
công lao động.
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
15
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (7)
 Độ cách âm rất tốt : nhờ tấm xốp ở giữa
nên tưởng 3D thực tế là tường 2 lớp.

Thực nghiệm cho thấy độ cách âm của 3D
là Rw = 42dB (ta có thể so sánh với yêu
cầu về độ cách âm của bệnh viện và
trường học là Rw= 70 dB để thấy rằng về
mặt này vật liệu 3D là vật liệu lý tưởng để
xây bệnh viện và trường học)
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
16
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (8)
 Tính chống cháy rất tốt : Nhờ bức tường
hai lớp và khả năng truyền nhiệt của tấm
xốp gần như bằng không cho nên vật liệu
3D có thể chịu được nhiệt độ cháy 1000
độ C trong hai giờ. Trên thực tế nếu lớp
vữa bê tông không bị hở và bảo đảm độ
dày 60mm thì coi như vật liệu 3D là vật
liệu không cháy.
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
17
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (9)
 Dễ tạo dáng kiến trúc : Vật liệu 3D không
những dễ cắt mà còn dễ uốn, vì vậy sẽ rất
dễ dàng cho người thi công trong việc tạo
dáng kiến trúc, phù hợp với những thiết kế
phức tạp (như biệt thự, nhà nghỉ mát, nhà
hàng, nhà thi đấu thể thao…)
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
18
2. Giá trị sử dụng của công nghệ tấm 3D (10)
 Điều cuối cùng là vật liệu 3D có thể được

dùng là một loại vật liệu duy nhất (tất nhiên
với vữa xi măng) để tạo nên một ngôi nhà,
nghĩa là có thể sử dụng làm tường,, làm
sàn (nhà có lầu) và làm cả mái nhà nữa.
Ưu điểm này sẽ làm đơn giản việc chuẩn
bị vật liệu xây nhà cho người chủ nhà hay
nhà thầu xây dựng, trong trường hợp ở
những vùng sâu, vùng xa, đường sá giao
thông khó khăn
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
19
Chương II: Đặc trưng kỹ thuật tấm 3D
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
20
1. Đặc tính kĩ thuật của tấm 3D (1)
Mặt cắt ngang tấm 3D
EPS = Expanded
Polystyrene (nhựa
giãn)
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
21
1. Đặc tính kĩ thuật của tấm 3D (2)
Kích thước tấm panel
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
22
1. Đặc tính kĩ thuật của tấm 3D (3)
Bố trí thép chéo và lưới thép phủ
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
23
2. Kích thước tiêu chuẩn của tấm 3D (1)

2.1. Kích thước panel
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
24
2. Kích thước tiêu chuẩn của tấm 3D (2)
2.2. Lưới phủ
November 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
25
2. Kích thước tiêu chuẩn của tấm 3D (3)
2.3. Thép chéo

×