ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN THÀNH PHÁT
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ VẬT LIỆU TRONG CƠNG
TRÌNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STUDY ON THE FACTORS OF CLASSIFICATION AND
RECYCLING OF CONSTRUCTION DEMOLISHED WASTE
(CDW) IN HO CHI MINH CITY
Chuyên ngành : QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã ngành
: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2023
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN THÀNH PHÁT
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ VẬT LIỆU TRONG CƠNG
TRÌNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STUDY ON THE FACTORS OF CLASSIFICATION AND
RECYCLING OF CONSTRUCTION DEMOLISHED WASTE
(CDW) IN HO CHI MINH CITY
Chuyên ngành : QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã ngành
: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2023
Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1: PGS. TS. LÊ ANH TUẤN…………………………..
Cán bộ hướng dẫn khoa học 2: TS. LÊ HOÀI LONG………………………………..
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS. TS. TRẦN ĐỨC HỌC………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. NGUYỄN VĂN TIẾP………………………………...
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 12 tháng 01 năm 2023.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS. ĐỖ TIẾN SỸ
: Chủ tịch hội đồng
2. PGS. TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
: Thư ký hội đồng
3. PGS. TS. TRẦN ĐỨC HỌC
: Cán bộ phản biện 1
4. TS. NGUYỄN VĂN TIẾP
: Cán bộ phản biện 2
5. TS. PHẠM HẢI CHIẾN
: Ủy viên hội đồng
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có):
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. ĐỖ TIẾN SỸ
TRƯỞNG KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
PGS. TS. LÊ ANH TUẤN
-iĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
-------------------------
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ & Tên học viên: PHAN THÀNH PHÁT
MSHV: 2070556
Ngày, tháng, năm sinh: 11-01-1997
Nơi sinh: Long An
Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã ngành: 8580302
I. TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÂN LOẠI VÀ TÁI
CHẾ VẬT LIỆU TRONG CƠNG TRÌNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
STUDY ON THE FACTORS OF CLASSIFICATION AND RECYCLING OF
CONSTRUCTION DEMOLISHED WASTE (CDW) IN HO CHI MINH CITY.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
• Nhận biết, tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phân loại, xử lý
vật liệu xây dựng thải trong phá dỡ cơng trình.
• Đề xuất giải pháp phân loại và tái chế cát từ vật liệu xây dựng thải cho Thành
phố Hồ Chí Minh.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
05/09/2022
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18/12/2022
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1:
PGS. TS. LÊ ANH TUẤN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2:
TS. LÊ HOÀI LONG
Tp. HCM, ngày 12 tháng 01 năm 2023
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2
CHỦ NHIỆM BỘ
MÔN ĐÀO TẠO
PGS. TS. LÊ ANH TUẤN
TS. LÊ HOÀI LONG
TS. LÊ HOÀI LONG
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
PGS. TS. LÊ ANH TUẤN
- ii -
LỜI CẢM ƠN
Học hỏi luôn là một quá trình dài tiếp thu, tư duy và vận dụng kiến thức.
Trong thời gian tham gia các lớp học trong chương trình Thạc sĩ, tơi xin chân thành
cảm ơn tất cả Q Thầy Cơ đã tận tình truyền đạt, hướng dẫn kiến thức và chia sẻ
kinh nghiệm quý giá để tôi có thể tiếp cận được những kiến thức mới bổ ích, cải
thiện hơn bản thân của mình.
Cảm ơn Thầy Lê Anh Tuấn đã gợi mở ra nhiều góc nhìn để tơi có nhiều điều
suy ngẫm từ những điều tổng qt nhất.
Cảm ơn Thầy Lê Hồi Long đã ln nhắc nhở tôi về những điều xứng đáng để
cân nhắc trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cảm ơn hai Thầy vì sự hướng dẫn tận tình cùng những thơng tin chia sẻ rất giá
trị, thú vị và gợi mở tư duy.
Cảm ơn những người bạn, anh chị em đồng môn trong Trường Đại học Bách
Khoa đã hỗ trợ tôi trong quá trình lấy số liệu cũng như truyền đạt thơng tin.
Cảm ơn những người đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trưởng thành hơn trong trải
nghiệm kinh nghiệm khi tơi cịn chưa tích lũy được nhiều.
Cảm ơn những người tơi quen biết đã giúp đỡ trong khoảng thời gian viết bài
luận văn, và cả những người lạ, cũng đã đồng ý giúp tơi với những thái độ chân
thành và tích cực nhất.
Cảm ơn Cha Mẹ và gia đình đã ln động viên tơi cố gắng đi đến đích.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 12 tháng 01 năm 2023
Phan Thành Phát
- iii -
TÓM TẮT
Chất thải rắn xây dựng là một trong những vấn đề cần sự quan tâm đặc biệt trong
quản lý xây dựng từ kế hoạch cho đến triển khai. Vật liệu xây dựng thải sinh ra từ
việc phá dỡ cơng trình có khối lượng rất lớn và tăng dần theo quá trình phát triển
kinh tế xã hội nhưng lại chưa được quan tâm đúng mức. Quản lý vật liệu xây dựng
thải có tác động trực tiếp đến kinh tế và môi trường nên cần được đặt đúng tầm
quan trọng trong công cuộc phát triển chung cũng như sự cân đối hài hịa với các
cơng tác khác.
Nội dung luận văn phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến phân loại và tái chế vật
liệu xây dựng thải, giới thiệu vấn đề kinh tế liên quan đến cát nghiền từ bê tông phế
thải, đề xuất giải pháp phân loại và tái chế cho Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu
được thu thập thông qua phiếu khảo sát của 94 cá nhân thuộc các tổ chức liên quan
đến quá trình tồn tại và biến đổi của vật liệu xây dựng thải có chức vụ và thời gian
cơng tác khác nhau.
Các phân tích được thực hiện bao gồm: đánh giá xếp hạng qua điểm trung bình,
kiểm định giả thuyết thống kê, phân tích tương quan và phân tích nhân tố khám phá
(EFA). Kết quả cho thấy, có 21 yếu tố được cho rằng có ảnh hưởng đến việc phân
loại và tái chế vật liệu trong cơng trình, 8 nhân tố đặc trưng cho vấn đề đang nghiên
cứu: (1) Phát triển hệ thống hạ tầng và công nghệ, (2) Rào cản tiêu thụ cát tái chế,
(3) Thử nghiệm phân loại tái chế tại chỗ, (4) Tăng cường quy định về phá dỡ, (5)
Cải thiện chất lượng và sự an toàn, (6) Tối ưu quy trình phân loại tái chế, (7) Khả
năng tiêu thụ cát tái chế, (8) Nhận thức.
Nghiên cứu này có thể là một tài liệu tham khảo có ích khi cát tái chế từ vật liệu xây
dựng thải chưa phổ biến, giúp Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức quan tâm có
nhiều góc nhìn hơn, cũng như có thêm cân nhắc trong các đề án phát triển, kế hoạch
và chính sách mới trong tương lai.
- iv -
ABSTRACT
Construction demolished waste (CDW) is one of the problems that need special
attention in construction management from planning to implementation.
Construction demolishedworks have a very large volume and increase gradually
with the process of socio-economic development but have not been given much
attention. Management of CDW has a direct impact on the environment, so it is
significant in development as well as in a harmonious balance with other activities.
The content of the thesis analyzes the causes affecting the classification and
recycling of CDW, introduces economic problems related to crushed sand from
waste concrete, proposes solutions for classification and recycling for Ho Chi Minh
City. Data was collected through a survey of 94 people from organizations related
to the existence and transformation of CDW with different positions and working
periods.
The tool for analysis includes: arithmetic mean rating, rank correlation, statistical
hypothesis testing, correlation analysis and exploratory factor analysis (EFA). The
results show that there are 21 observed variables (reasons) that are believed to affect
the classification and recycling of materials in the building, 8 featured factors for
the study: (1) Developing infrastructure systems and technology, (2) Consumption
barrier of recycled sand, (3) On-site classification and recycling, (4) Strengthening
demolition regulations, (5) Quality and safety improvement, (6) Optimizing
classification recycling process, (7) Consumption of recycled sand, (8) Awareness.
This study can be useful reference when recycled sand from CDW is not popular,
also help Ho Chi Minh city and some organizations have more perspectives as well
as considerations in future developing plans and policies.
-v-
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng: luận văn “PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ VẬT LIỆU TRONG CƠNG
TRÌNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi đã được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu và khảo sát thực tế dưới
sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Lê Anh Tuấn và TS. Lê Hồi Long.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, các số liệu, mơ hình và kết quả trong luận văn
là trung thực.
Các thông tin trong luận văn đều được trích dẫn rõ nguồn gốc.
Nếu có gì sai sót, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tp. HCM, ngày 12 tháng 01 năm 2023
Phan Thành Phát
Học viên cao học khóa 2020
Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
- vi -
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ......................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ xiii
CHƯƠNG 1.
MỞ ĐẦU .........................................................................................1
1.1
Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.........................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.3
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
1.4
Đóng góp của nghiên cứu ..............................................................................3
1.4.1
Thực tiễn .................................................................................................3
1.4.2
Học thuật .................................................................................................3
1.5
Bố cục luận văn .............................................................................................3
CHƯƠNG 2.
TỔNG QUAN .................................................................................5
2.1
Giới thiệu chương ..........................................................................................5
2.2
Khái niệm CDW và CDSW ...........................................................................5
2.3
Tình hình quản lý và phát triển nghiên cứu CDW ở Việt Nam.....................9
2.3.1
Tình hình chung ......................................................................................9
2.3.2
Các nghiên cứu và ứng dụng ................................................................12
2.3.3
Một số dự án cải tạo, nâng cấp và xây mới tại Việt Nam .....................14
- vii 2.4
Tình hình quản lý CDW và nghiên cứu trên thế giới ..................................14
2.4.1
Tình hình chung ....................................................................................14
2.4.2
Các nghiên cứu và ứng dụng ................................................................15
2.5
Hành lang pháp lý liên quan đến xử lý CDW .............................................16
2.6
Cát và tình trạng sử dụng năng lượng .........................................................18
2.6.1
Phát triển bền vững ...............................................................................18
2.6.2
Bê tông và sự ảnh hưởng đến môi trường ............................................19
2.6.3
Cát tự nhiên và cát tái chế từ CDW ......................................................20
2.7
Kinh tế chất thải ...........................................................................................21
2.8
Tổng kết chương ..........................................................................................23
CHƯƠNG 3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................24
3.1
Giới thiệu chương ........................................................................................24
3.2
Đối tượng được đề xuất và nội dung đề xuất ..............................................24
3.2.1
Đối tượng mà nghiên cứu muốn đề xuất kết quả ..................................24
3.2.2
Loại vật liệu mà nghiên cứu muốn đề xuất...........................................25
3.3
Thiết kế bảng câu hỏi...................................................................................26
3.3.1
Thang đo Likert ....................................................................................26
3.3.2
Thang đơn cực và thang lưỡng cực.......................................................26
3.4
Sơ đồ khối cho phương pháp nghiên cứu ....................................................28
3.5
Giai đoạn thực hiện nghiên cứu ...................................................................28
3.5.1
Giai đoạn 1 – Thành lập bảng câu hỏi phỏng vấn ................................28
3.5.2
Giai đoạn 2 – Thu thập dữ liệu, phân tích ............................................29
3.6
Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................30
3.6.1
Phân tích định lượng .............................................................................30
3.6.2
Thống kê mơ tả và Thống kê suy luận ..................................................30
- viii 3.6.3
Phân tích xếp hạng theo điểm trung bình .............................................31
3.6.4
Kiểm định giả thuyết thống kê..............................................................32
3.6.5
Phân tích tương quan ............................................................................33
3.6.6
Đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................34
3.6.7
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................35
3.7
Kết quả khảo sát thực tế ..............................................................................36
3.7.1
Email .....................................................................................................37
3.7.2
Gọi điện thoại........................................................................................38
3.7.3
Lấy mẫu tại nơi khảo sát .......................................................................38
3.7.4
Các địa điểm lấy mẫu khảo sát .............................................................39
3.8
Kết quả thu thập số liệu và xử lý sơ bộ .......................................................41
3.8.1
Tóm tắt nội dung chính phiếu khảo sát .................................................41
3.8.2
Xử lý nhóm câu hỏi phân loại ...............................................................43
3.9
Phân tích chính sách ....................................................................................45
3.9.1
Giới thiệu ..............................................................................................45
3.9.2
Lý do cần phân tích chính sách .............................................................45
Tổng kết chương ......................................................................................46
3.10
CHƯƠNG 4.
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...............................................................47
4.1
Giới thiệu chương ........................................................................................47
4.2
Phân tích nhóm câu hỏi phân loại................................................................47
4.2.1
Phân loại theo vai trò tổ chức (A1) .......................................................47
4.2.2
Phân loại theo vai trò người tham gia khảo sát (A2) ............................47
4.2.3
Phân loại theo thời gian công tác (A3) .................................................48
4.3
Phân loại xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng theo nhóm .................................48
4.3.1
Các yếu tố được quan tâm nhiều nhất...................................................48
- ix 4.3.2
Các yếu tố ít được quan tâm nhất .........................................................50
4.3.3
Xếp hạng theo vai trò của tổ chức (A1) ................................................50
4.3.4
Xếp hạng theo vai trò của người tham gia khảo sát (A2) .....................52
4.3.5
Xếp hạng theo thời gian công tác (A3) .................................................54
4.4
Tương quan xếp hạng giữa các nhóm đối với các yếu tố ............................54
4.5
Kiểm định giả thuyết thống kê ....................................................................55
4.5.1
Kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể ........................................55
4.5.2
Kiểm định Kruskal-Wallis ....................................................................55
4.6
Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................57
4.7
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................................57
4.7.1
Tìm nhân tố mới đại diện ......................................................................57
4.7.2
Phân tích các nhân tố mới .....................................................................59
4.8
Tổng kết chương ..........................................................................................66
4.8.1
Các yếu tố được quan tâm nhiều nhất...................................................66
4.8.2
Các yếu tố ít được quan tâm nhất .........................................................66
4.8.3
Các yếu tố được quan tâm nhất theo vai trò tổ chức ............................66
4.8.4
Xếp hạng theo vai trị người tham gia ..................................................66
4.8.5
Xếp hạng theo thời gian cơng tác .........................................................67
4.8.6
Ghi nhận 21 yếu tố được cho là có ảnh hưởng .....................................67
4.8.7
Quan điểm của các tổ chức (A1) giữa các yếu tố nhận định ................67
4.8.8
Quan điểm giữa người tham gia (A2) đối với các yếu tố nhận định ....67
4.8.9
Quan điểm của đối tượng tham gia dựa trên thời gian công tác (A3) đối
với các yếu tố nhận định ...................................................................................68
4.8.10
Tương quan xếp hạng các nhóm thành phần trong mỗi phân loại ....68
4.8.11
Đánh giá độ tin cậy thang đo: ............................................................68
-x4.8.12
Phân tích nhân tố khám phá ..............................................................68
CHƯƠNG 5.
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VẬT LIỆU VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
LIÊN QUAN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THẢI CHO TP. HCM ..........................69
5.1
Giới thiệu chương ........................................................................................69
5.2
Các chính sách thúc đẩy quản lý và tái chế ở Việt Nam .............................69
5.3
Các đề xuất từ nghiên cứu ...........................................................................70
5.4
Tổng hợp đề xuất chính sách, kế hoạch.......................................................73
5.4.1
Nội dung chung về chiến lược phát triển ..............................................73
5.4.2
Phát triển, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn .........................73
5.4.3
Quy định 4 đối tượng trong quá trình tồn tại vật liệu xây dựng thải ....74
5.4.4
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng và công nghệ .................................75
5.4.5
Đào tạo, nghiên cứu kỹ thuật và phát triển nhận thức ..........................76
5.4.6
Thử nghiệm và xử lý tại chỗ .................................................................77
5.5
Tổng kết chương ..........................................................................................77
CHƯƠNG 6.
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ........................................................78
6.1
Kết luận ........................................................................................................78
6.2
Kiến nghị .....................................................................................................79
6.3
Hạn chế của đề tài ........................................................................................79
6.4
Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80
DANH MỤC PHỤ LỤC..........................................................................................84
PHỤ LỤC .................................................................................................................86
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ..................................................................................117
- xi -
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Khu nhà G6A Thành Cơng (Ba Đình, TP. Hà Nội) [24] ...........................11
Hình 2-2 Khe nứt giữa 2 đơn nguyên nhà G6A Thành Công [26] ...........................11
Hình 2-3 Chung cư 440 Trần Hưng Đạo (Quận 5) [25] ...........................................12
Hình 3-1 Sơ đồ khối phương pháp nghiên cứu .........................................................28
Hình 4-1 Máy nghiền dịng Mobile Impact Crusher của hãng Rubble Master .........62
- xii -
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Tóm tắt một số nghiên cứu trong nước .......................................................6
Bảng 2-2 Tóm tắt một số nghiên cứu quốc tế .............................................................7
Bảng 3-1 Khía cạnh trong quản lý CDW ..................................................................24
Bảng 3-2 Đối tượng liên quan đến quá trình phá dỡ .................................................25
Bảng 3-3 Dự kiến số lượng phát phiếu khảo sát .......................................................29
Bảng 3-4 Sự khác nhau giữa ANOVA và kiểm định Kruskal-Wallis ......................32
Bảng 3-5 Số liệu phản ánh thu thập dữ liệu ..............................................................39
Bảng 3-6 Một số địa điểm điển hình trong quá trình khảo sát ..................................39
Bảng 3-7 Tóm tắt phiếu khảo sát ..............................................................................41
Bảng 3-8 Phân loại theo vai trò của tổ chức (A1) .....................................................43
Bảng 3-9 Phân loại theo vai trò đối tượng tham gia (A2) .........................................44
Bảng 3-10 Phân loại theo thời gian công tác (A3) ....................................................45
Bảng 4-1 Phân nhóm và đặt tên nhân tố mới ............................................................58
Bảng 5-1 Diễn giải ý kiến đề xuất .............................................................................71
- xiii -
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
SW
Cụm từ đầy đủ
Diễn giải
: Solid Waste
Chất thải rắn
CDW
: Construction Demolished
Waste
Vật liệu xây dựng thải
CDSW
: Construction Demolished Solid Chất thải rắn sinh ra từ việc xây
Waste
dựng và phá dỡ cơng trình
RC
: Recycled Concrete
Bê tông tái chế
: Recycled Concrete Aggregate
Cốt liệu tái chế từ bê tông phế thải
NA
: Natural Aggregate
Cốt liệu tự nhiên
SD
: Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
RCA
ANOVA : Analysis Of Variance
Phân tích phương sai
EFA
: Exploratory Factors Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
PCA
: Principle Component Analysis
Phân tích thành phần chính
QC
: Quality Control
Quản lý chất lượng
: Leadership in Enegry &
Environment Design
Lãnh đạo trong thiết kế năng lượng
và môi trường
LEED
-1CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Xây dựng đã tồn tại từ rất lâu đời, phát triển từ thuở sơ khai với những công cụ và
nguyên vật liệu đơn giản cho đến hiện đại như ngày nay. Trong lịch sử phát triển
của tất cả các ngành, xây dựng tồn tại như một bước đệm ban đầu vì cung cấp một
cơ sở hạ tầng kỹ thuật vững chắc.
Quản lý xây dựng đóng một vai trị quan trọng theo đúng nghĩa vụ mà nó thể hiện.
Xã hội ngày càng phát triển, việc phát triển hạ tầng để đáp ứng nhu cầu của xã hội
càng cần thiết và đồng nghĩa với việc các cơng trình xây dựng mọc lên ngày càng
nhiều. Khi đó, cơng tác quản lý các vấn đề về xây dựng chiếm một vị thế quan trọng
để đảm bảo các dự án xây dựng đi qua các quy trình một cách hiệu quả nhất.
Một cơng trình tồn tại đã trải qua rất nhiều giai đoạn. Ngoài việc phát sinh rác thải
trong q trình thi cơng, việc xử lý vật liệu xây dựng thải sau khi phá hủy công trình
cũng là một vấn đề cần quan tâm. Theo Tổng cục Môi trường, vật liệu xây dựng thải
từ nhà, sửa nhà, sửa nhà, đường giao thông, vật liệu thải từ cơng trường thuộc nhóm
chất thải rắn thơng thường. Theo thống kê, hiện có rất nhiều chung cư cũ ở các tỉnh,
địa phương, đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, vốn được xây dựng đã lâu nay
xuống cấp và khơng cịn đủ đáp ứng tiêu chuẩn về kết cấu và khả năng chịu lực.
Mặt khác, có nhiều cơng trình được xếp vào cấp D “Khả năng chịu lực của kết cấu
chịu lực không thể đáp ứng được yêu cầu sử dụng bình thường, nhà xuất hiện tình
trạng nguy hiểm tổng thể” [1], có nguy cơ đe dọa tính mạng dân cư sinh sống. Các
phương án giải quyết cho cơng trình loại này có thể là duy tu, sửa chửa, cải tạo và
phá dỡ.
Chất thải rắn xây dựng chiếm 10-15% chất thải rắn đơ thị. Trong năm 2009, ước
tính mỗi ngày, lần lượt có khoảng 1000 tấn ở TP. Hà Nội và 2000 tấn chất thải rắn
xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh được thải bỏ và chơn lấp. Q trình xây dựng các
cơng trình mới (nhà ở, chung cư,…) sẽ làm phát sinh một lượng không nhỏ chất thải
rắn xây dựng từ q trình đào móng, xây dựng và hồn thiện cơng trình [2]. Theo
báo cáo của Bộ Tài nguyên Môi trường, chất thải rắn phát sinh ngày càng tăng với
tốc độ gia tăng khoảng 10% mỗi năm [2] (bao gồm cả chất thải rắn xây dựng). Để
-2đảm bảo cân bằng giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng cho xã hội và bảo vệ môi
trường, cần thiết phải phát triển việc quản lý phân loại tái chế vật liệu xây dựng thải
từ việc phá dỡ công trình lên một mức độ cao hơn và phù hợp hơn.
Tuy nhiên, việc xử lý chất thải rắn xây dựng sau phá dỡ là một vấn đề phức tạp đòi
hỏi sự liên kết phối hợp từ nhiều phía: Các cơ quan có thẩm quyền quy định về phá
dỡ, phân loại tái chế, cách thức triển khai; Các đối tượng có liên quan đến quá trình
tồn tại của phế thải xây dựng từ lúc phá dỡ cho đến khi xử lý chúng; Cơ sở hạ tầng
cơng nghệ có thể cải thiện kịp với tốc độ phát triển xây dựng đất nước…Đối với
phế thải xây dựng, thông thường sẽ được chôn lấp hoặc đổ bừa bãi ra mơi trường và
cần có biện pháp đối phó hiệu quả [3]. Trong Luật Xây dựng 2014 [4] có quy định
về biện pháp phá dỡ nhưng chủ yếu về cách tiếp cận của máy móc đến cơng trình
cần phá dỡ mà chưa có các phương pháp hoặc công nghệ cụ thể hơn. Mặc dù các cơ
quan chun mơn đã có các chiến lược về quản lý chất thải rắn xây dựng, tuy nhiên
vẫn thiếu các hướng dẫn kỹ thuật chi tiết để thúc đẩy tiến trình xử lý và tái chế phế
thải xây dựng [3] nên vẫn chưa tạo được sự cân bằng giữa sự phát triển xây dựng
trong kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
Cho dù việc giảm thiểu và tái sử dụng có được làm tốt như thế nào đi nữa, thì một
lượng nhất định phế thải xây dựng vẫn chắc chắn được tạo ra [5].Từ những điều nêu
trên cho thấy công tác xử lý, đặc biệt là phân loại tái chế chất thải rắn xây dựng
đang bị tắc nghẽn trong giai đoạn chuyển tiếp từ xây dựng sang phá dỡ. Do đó, việc
quản lý phân loại phá dỡ cần được nghiên cứu phát triển để đáp ứng kịp thời và phát
triển song song với công tác xây dựng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
• Nhận ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc phân loại tái chế vật liệu xây
dựng thải từ việc phá dỡ cơng trình.
• Tìm hiểu mối quan hệ giữa các ngun nhân được phân tích để có góc nhìn
từ tổng quan đến chi tiết.
• Đề xuất giải pháp phân loại và tái chế vật liệu xây dựng thải trong cơng trình
cho TP. Hồ Chí Minh.
-31.3 Phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc phân loại và tái chế
vật liệu trong cơng trình tại TP. Hồ Chí Minh.
• Đối tượng kết quả nghiên cứu đề xuất hướng đến: UBND TP. Hồ Chí Minh.
• Phạm vi cơng trình khảo sát: Cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp.
• Giai đoạn cơng trình trong nghiên cứu: giai đoạn trong phá dỡ và sau phá dỡ.
• Phạm vi nghiên cứu thực hiện: Địa bàn khu vực TP. Hồ Chí Minh.
• Đối tượng thực hiện khảo sát: Những tổ chức, người làm trong xây dựng có
hiểu biết liên quan đến lĩnh vực, có kinh nghiệm trong cơng tác phá dỡ, thu
gom, tái chế, tái sử dụng (cát).
1.4 Đóng góp của nghiên cứu
1.4.1 Thực tiễn
Nghiên cứu đóng góp một số kết quả từ thực tiễn q trình thu nhập số liệu và thơng
tin như sau:
• Một vài góc nhìn từ việc phân tích các yếu tố hiện hữu ảnh hưởng đến việc
phá dỡ cơng trình, đánh giá một số yếu tố mới có tiềm năng trở thành vấn đề
cần nghiên cứu trong tương lai.
• Đề xuất giải pháp phân loại và tái chế CDW cho TP. Hồ Chí Minh.
1.4.2 Học thuật
• Đóng góp cho quản lý xây dựng thêm nghiên cứu thống kê liên quan đến
cơng tác phá dỡ cơng trình và ứng dụng của bê tơng phế thải.
• Phân tích một số điểm có khả năng đào sâu hơn để nghiên cứu và phát triển,
từ đó góp phần hình thành những đề tài mở rộng hơn.
1.5 Bố cục luận văn
Luận văn gồm các phần như sau:
• Chương 1: Mở đầu – Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.
• Chương 2: Tổng quan – Tình hình trong nước và quốc tế liên quan đến vấn
đề nghiên cứu.
-4• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Trình bày các phương pháp, cơng cụ
để hồn thành mục tiêu nghiên cứu.
• Chương 4: Phân tích dữ liệu – Dùng cơng cụ phân tích định lượng, thống kê
để tìm ra những yếu tố và sự ảnh hưỡng lẫn nhau của chúng đến vấn đề
nghiên cứu.
• Chương 5: Chính sách quản lý vật liệu và đề xuất ý kiến liên quan vật liệu
xây dựng thải cho TP. HCM – Dựa trên kết quả nghiên cứu kết hợp phân tích
các kế hoạch, chính sách, đề án để đề xuất ý kiến cho thành phố.
• Chương 6: Kết luận và kiến nghị - Tổng kết nghiên cứu.
-5CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chương
Chương 2 – Tổng quan trình bày một số nội dung sau:
• Khái niệm về “Vật liệu xây dựng thải – CDW” và “Vật liệu xây dựng thải
dạng rắn – CDSW”
• Tình hình quản lý và phát triển nghiên cứu CDW ở Việt Nam
• Tình hình quản lý CDW và nghiên cứu trên thế giới
• Hành lang pháp lý liên quan đến xử lý CDW
• Cát và tình trạng sử dụng năng lượng
• Một số điểm về kinh tế chất thải
• Tổng kết chương
2.2 Khái niệm CDW và CDSW
CDW là rác thải xây dựng từ việc phá dỡ cơng trình. Nếu cơng trình xây dựng chủ
yếu từ vật liệu nhân tạo là bê tông cốt thép, thì chất thải rắn xây dựng (rác thải xây
dựng) từ việc phá dỡ cơng trình tồn tại chủ yếu dạng rắn [6]. Do đó, việc đề cập
thêm từ “Solid” tạo thành CDSW: chất thải rắn xây dựng từ việc phá dỡ cơng trình
góp phần phân loại kỹ hơn đối với khái niệm CDW, và chủ yếu đề cập đến chất thải
rắn theo đúng nghĩa của từ ngữ mang lại. Xét trên ý nghĩa của CDW thì phạm vi từ
ngữ rất rộng do những vật thể ở dạng rắn đều có khả năng là CDW (chẳng hạn như
bê tơng, kính, gỗ…). Do đó, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, xem CDSW
tương đương CDW và xét đến những trường hợp có khả năng đưa vào phân loại, tái
chế được, cụ thể là bê tông phế thải và các cấu kiện có khả năng tái sử dụng như cốt
liệu xây dựng của cơng trình.
Có nhiều tài liệu, văn bản đề cập tới khái niệm “Chất thải rắn xây dựng”:
• Theo thông tư 08/2017/TT-BXD [7] quy định về quản lý CDW: “Chất thải
rắn xây dựng” là chất thải rắn phát sinh trong q trình khảo sát, thi cơng xây
dựng cơng trình có bao gồm cơng tác phá dỡ 1.
1
Thơng tư 08/2017/TT-BXD có đề cập khái niệm “Chất thải rắn xây dựng”, tác giả chú thích như một thơng tin bổ sung.
-6• Theo Laws of Malaysia: “Construction Solid Waste” là các loại rác được tạo
ra từ bất kỳ việc xây dựng hoặc phá hủy cơng trình nào, kể cả việc tu bổ, bảo
trì, sửa chữa hoặc thay thế [8].
• CDW là loại vật liệu từ xây dựng, sửa chữa hoặc phá dỡ cơng trình hoặc kết
cấu. Nó là một hỗn hợp của các chất rán (bê tông, nhà, gạch ống, gạch lát),
cốt thép, tường, gỗ, nhựa, thủy tinh, sắt vụn và một số kim loại khác. Chất
rắn chiếm khoảng 90% tổng lượng CDW [6].
• CDW bao gồm các mảnh vụn từ quá trình xây dựng, cải tạo và phá dỡ cầu,
đường và các tòa nhà [9].
Để thống nhất và dễ đề cập, CDW sẽ được sử dụng về sau đề chỉ những trường hợp
có khả năng đưa vào quy trình phân loại và tái chế 2.
Một số nghiên cứu liên quan đến phân loại tái chế vật liệu xây dựng thải trong cơng
trình trong nước và quốc tế được trình bày trong Bảng 2-1 và Bảng 2-2.
Bảng 2-1 Tóm tắt một số nghiên cứu trong nước
#
1
Nghiên cứu / Báo cáo
Nội dung
Báo cáo môi trường quốc gia [2] – Hiện trạng môi trường qua các hoạt
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
động sản xuất trong xã hội, trong
nghiên cứu lấy thông tin về chất thải
rắn xây dựng.
2
Nghiên cứu hiện trạng quản lý phế Tình hình quản lý phế thải xây dựng ở
thải xây dựng và phá dỡ ở Việt Việt Nam (đến 2018), đưa ra những
Nam [3] – Tuân N. K et al. (Tạp chí thách thức và khả năng tái chế phế thải
Khoa học Công nghệ Xây dựng xây dựng, đề xuất các chiến lược phù
NUCE, 2018)
hợp quản lý và tái chế phế thải xây
dựng.
3
2
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Nghiên cứu và phân tích 7 yếu tố chính
TCVN 6705:2009 có đề cập khái niệm “Chất thải rắn xây dựng”, tác giả chỉ chú thích như một thơng tin bổ sung.
-7#
Nghiên cứu / Báo cáo
Nội dung
việc quản lý rác thải xây dựng [10] gây ảnh hưởng tới quản lý chất thải xây
– Minh N. V (Luận văn thạc sĩ, dựng. Đề xuất 10 biện pháp để tăng
2016)
hiệu quả quản lý chất thải xây dựng.
Ứng dụng mơ hình động học hệ Nghiên cứu xem xét đến hệ thống quản
4
thống (SD) đánh giá hiệu quả của lý rác thải xây dựng trong các công
chiến lược quản lý rác thải xây trường xây dựng và đánh giá hiệu quả
dựng [11] – Nhựt C. T. M. (Luận của hệ thống quản lý này.
văn thạc sĩ, 2015)
Legal and Institutinal Framework Mô tả cách mà hệ thống quy định cho
5
of Solid Waste Management in việc quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
Vietnam [12] – Việt L. H. et al. đang được ứng dụng và phát triển.
(Asian Jounal on Energy and
Environment, 2009)
Nhìn chung, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về quản lý rác thải xây dựng và
xây dựng các quy trình để quản lý chúng. Ở Việt Nam và tại TP. Hồ Chí Minh, các
nghiên cứu đã có và các ứng dụng của chúng vẫn cịn hạn chế.
Bảng 2-2 Tóm tắt một số nghiên cứu quốc tế
#
1
Nghiên cúu / Báo cáo
Nội dung
Implementing on-site construction Nghiên cứu nêu ra các rào cản và
waste recycling in Hong Kong: những khả năng hỗ trợ để giải quyết
Barrier
and
faciliators
[13]
– rào cản trong việc tái chế trực tiếp phế
Zhikang Bao et al. (Science of the thải xây dựng tại công trường.
Total Environment, 2020)
2
Establishment of environmentally Nghiên cứu phối hợp giữa Nhật Bản
sound management of construction và Việt Nam trong việc đề xuất mơ
and demolition waste and its wise hình chiến lược trong việc tái chế phế
ultilization
for
environmental thải xây dựng, đánh giá hiệu quả mô
-8#
Nghiên cúu / Báo cáo
pollution control and for
Nội dung
new hình với chương trình thí điểm tại địa
recycled construction materials [14] phương.
– Kawamoto K, Giang N. H (2017)
3
Trend of the research on construction Nghiên cứu cho thấy đến năm 2011,
and demolition waste management chưa có sự phát tireern các nghiên
[15] – Liyin S. et al. (Waste cứu hệ thống trong lĩnh vực quản lý
phế thải xây dựng. Dự đoán nhiều
Management, 2011)
nghiên cứu về quản lý CDW sẽ được
triển khai từ các nên kinh tế đang phát
triển.
4
Simulation
model
using
system Đưa ra cách tiếp cận mới trong việc
dynamic method for construction quản lý phế thải xây dựng bằng
and demolition waste management in System Dynamic, bổ sung cho các
Hong Kong [16] – J. L. Hao et al. nghiên cứu trước đó chủ yếu về giảm,
(Construction Innovation, 2007)
5
tái sử dụng, tái chế loại rác thải này.
Construction and demolition waste Nghiên cứu cho thấy rào cản chính yế
management in China through the của việc giảm CDW tại Trung Quốc
3R principle [17] – Beijia H. et al. là do thiếu thiêu chuẩn thiết kế để
(Resources,
Conservation
& giảm CDW, phí phát thải/ chôn lấp
thấp và quy hoạch thành phố chưa
Recycling, 2018)
hợp lý. Đồng thời phát triển quy trình
quản lý phế thải xây dựng thơng qua
quy trình 3R.
6
Sustainability
assessment
of Nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng
construction and demolition waste của phế thải xây dựng tới vùng
management applied to an Italian Campania (Ý) và nhấn mạnh lợi ích
case [18] – Silvia I. et al. (Waste kinh tế và môi trường khi lựa chọn
-9#
Nghiên cúu / Báo cáo
Management, 2021)
Nội dung
phương pháp xử lý phế thải xây dựng
hợp lý.
7
Review
of
construction
and Nghiên cứu phân tích một số điểm
demolition waste management in trong nghiên cứu giữa Mỹ và Trung
China and USA [13] – Muhammad Quốc về pháp luật, thị trường, thách
S.
A.
et
al.
of thức…trong quản lý phế thải xây
(Journal
Environmental Management, 2020)
dựng. Đồng thời chỉ ra Mỹ có hệ
thống quản lý phế thải xây dựng tốt
hơn Trung Quốc, và đề ra một số biện
pháp để giúp Trung Quốc phát triển
mảng này trong tương lai.
8
Management
of construction and Nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc
demolition waste using GIS tools sử dụng GIS với phân tích đa tiêu
[19] – Paz D.
(Management,
H. F. et al. chuẩn (MCA) có thể là một phương
Processing
and pháp hiệu quả để quản lý phế thải xây
Environmental Assessment, 2020)
dựng (tại vùng Metropolitan của
Recife, Brazil)
9
Advanced
in
Construction
and Tổng hợp nhiều nghiên cứu liên quan
Demolition Waste Recycling [20]
đến quản lý phế thải xây dựng từ các
nước trên thế giới.
10
Handbook of recycled concrete and
demolition waste [21]
2.3 Tình hình quản lý và phát triển nghiên cứu CDW ở Việt Nam
2.3.1 Tình hình chung
Tại Việt Nam, trong bối cảnh nhiều cơng trình được xây dựng vào thời xưa như nhà
cũ, chung cư, cơng trình cơng cộng….đã xuống cấp, khơng cịn đủ an tồn để sử