Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận Văn Thạc Sỹ Quản Lý Kinh Tế Đề Tài Giải Pháp Thúc Đẩy Phát Triển Kinh Tế Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 109 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế “Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh
tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” là kết quả của quá trình học
tập và nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của bản thân, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào dưới bất kỳ hình thức nào.
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn
có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố.
Kết quả nghiên cứu được rút ra từ việc phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2018.
Các giải pháp nêu trong luận văn được đúc kết từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu
thực tiễn.

Tác giả luận văn

Đặng Tiến Dũng

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Tiến sĩ Trương Đức
Toàn - Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy Lợi. Tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới Lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND),
Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; Chi cục Thống kê huyện Mai
Sơn; Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Mai Sơn; Phịng Tài chính Kế hoạch huyện Mai Sơn; Phịng Lao động - Thương binh và xã hội huyện Mai Sơn;
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Mai Sơn đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ,
cung cấp thơng tin và số liệu để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý - Trường
Đại học Thủy lợi; các anh chị học viên lớp cao học 25QLKT23 chuyên ngành Quản lý


Kinh tế của Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt
thời gian tơi học tập và thực hiện luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, thực hiện luận văn mặc dù đã có nhiều cố gắng. Song, do
điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân cịn nhiều hạn chế nên khó
tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của
Thầy Cơ và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP ..............................................................................................................6
1.1 Kinh tế nông nghiệp ............................................................................................. 6
1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp ......................................................................... 6
1.1.2 Lý luận về kinh tế nông nghiệp .................................................................. 8
1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ........................................................... 9
1.1.4 Vai trị, vị trí của kinh tế nông nghiệp ..................................................... 12
1.1.5 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...................................................................... 14
1.2 Phát triển kinh tế nông nghiệp ............................................................................17

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp ............................ 17
1.2.2 Nội dung phát triển kinh tế nông nghiệp .................................................. 18
1.2.3 Chỉ tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp .................................................... 18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp..................................18
1.3.1 Yếu tố thuộc về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................... 18
1.3.2 Yếu tố thị trường ảnh hưởng đến kinh tế nông nghiệp ............................ 20
1.3.3 Yếu tố về kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ........................ 21
1.3.4 Yếu tố nguồn lực đầu tư sản xuất và hoạt động cung ứng dịch vụ nông
nghiệp ................................................................................................................ 22
1.3.5 Yếu tố năng lực của chủ thể sản xuất ....................................................... 22
1.3.6 Yếu tố khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến kinh tế nông nghiệp .......... 23
1.3.7 Các cơ chế, chính sách Nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ...... 24
1.4 Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông nghiệp của một số địa phương và trên thế
giới............................................................................................................................. 25

iii


1.4.1 Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông nghiệp của một số nước trên thế giới25
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông nghiệp của một số địa phương ...... 32
1.5 Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 35
Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN
MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ........................................................................................... 38
2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La . 38
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 38
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 43
2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........ 47
2.2.1 Trình độ phát triển kinh tế........................................................................ 47
2.2.2 Tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 47

2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................................... 49
2.3 Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........... 50
2.3.1 Thực trạng phát triển về lượng ................................................................. 50
2.3.2 Thực trạng phát triển về chất ................................................................... 60
2.3.3 Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn ....... 66
2.4 Tình hình tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ..................................................................................... 67
2.4.1 Tác động của yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ......................... 67
2.4.2 Tác động của thị trường đến phát triển kinh tế nông nghiệp ................... 68
2.4.3 Tác động của hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ... 69
2.4.4 Huy động các nguồn lực vào sản xuất và cung ứng dịch vụ nông nghiệp70
2.4.5 Khoa học công nghệ đối với phát triển kinh tế nông nghiệp huyện ........ 71
2.4.6 Năng lực của chủ thể sản xuất đối với phát triển kinh tế nông nghiệp .... 72
2.4.7 Tác động của cơ chế, chính sách Nhà nước đến phát triển kinh tế nông
nghiệp ................................................................................................................ 72
2.5 Đánh giá chung về phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn
La ..................................................................................................................... 73
2.5.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 73
2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 74

iv


2.5.3 Bài học rút ra từ thực tiễn ......................................................................... 78
Kết luận Chương 2 ....................................................................................................79
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ............................................................................80
3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mai Sơn 80
3.1.1 Phương hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ......................................... 80
3.1.2 Mục tiêu phát triển ................................................................................... 81

3.2 Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La ........................................................................................................82
3.2.1 Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với tự nhiên ............... 82
3.2.2 Giải pháp về kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ................... 84
3.2.3 Thâm canh tăng năng suất cây trồng, con vật nuôi phù hợp .................... 86
3.2.4 Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường và phát triển bền vững ... 87
3.2.5 Tăng cường đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp và tổ chức hệ thống nông
nghiệp theo hướng nông thôn mới ............................................................................89
3.2.6 Giải pháp về thị trường sản xuất, tiêu thụ nông sản ................................. 91
3.2.7 Tăng cường năng lực cho nơng hộ, định hướng các loại hình sản xuất
nơng nghiệp chính ............................................................................................. 91
3.2.8 Phát huy vài trị của Nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ........... 93
Kết luận Chương 3 ....................................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nơng nghiệp ............................................... 7
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ......................................... 39
Hình 2.2. Hình ảnh hồ Tiền Phong- Vừa phục vụ thủy lợi vừa khai thác du lịch ....... 41
Hình 2.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2014-2018 .............................. 48
Hình 2.4. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Mai Sơn giai đoạn 2014-2018 (%) .... 50
Hình 2.5. Hình ảnh thu hoạch một số sản phẩm cây cơng nghiệp ............................... 54
Hình 2.6. Một số hình ảnh nơng sản huyện Mai Sơn tại Hội chợ xúc tiến thương mại
Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc ........................................................................ 55
Hình 2.7. Rừng tự nhiên tại xã Tà Hộc được giao cho nhân dân quản lý và bảo vệ.... 56
Hình 2.8. Một sơ hình ản chăn nuôi gia súc, gia cầm giống địa phương ..................... 57

Hình 2.9. Tăng trưởng các nhóm ngành trong nội bộ ngành nơng nghiệp (Tỷ) .......... 58
Hình 2.10. Cơ cấu các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 2014-2018 (%)60
Hình 2.11. Việc sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật khơng đúng cách được VTV1 đưa tin 66
Hình 3.1. Mơ hình trồng cây ăn quả trên đất dốc đem lại hiệu quả kinh tế cao tại bản
Noong Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn ..................................................................... 84
Hình 3.2. Tuyến đường tỉnh lộ 113 nối liền trung tâm huyện với các xã vùng 2 và vùng
3 vừa được đầu tư xây dựng ......................................................................................... 85
Hình 3.3. Đập bản Củ, xã Chiềng Ban được đầu tư nâng cấp phục vụ cho cơng tác
phịng chống thiên tai và thủy lợi ................................................................................. 86
Hình 3.4. Mơ hình trồng nhãn ghép chín muộn mang lại hiệu quả kinh tế cao ........... 87
Hình 3.5. Mơ hình trồng Dâu tây theo phương pháp hữu cơ trong nhà lưới của Hợp tác
xã Nơng nghiệp sinh thái Nà Sản ................................................................................. 88
Hình 3.6. Thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được người dân thu gom cho vào vể chứa
đặt tại những nơi quy định............................................................................................ 89
Hình 3.7. Điểm giao dịch lưu động của Ngân hàng Nông nghiệp huyện Mai Sơn nhằm
giúp người nơng dân tiếp cận vốn vay nhanh nhất ...................................................... 90
Hình 3.8. Hình ảnh ký kết xuất khẩu Xồi của huyện Mai Sơn sang thị trường Mỹ ... 91
Hình 3.9. Mơ hình hỗ trợ Bị sinh sản thuộc Chương trình 135 cho các hộ nghèo tại các
xã đặc biệt khó khăn ..................................................................................................... 92

vi


Hình 3.10. Thành lập Trung tâm Dịch vụ nơng nghiệp huyện- Cầu nối giữa Nhà nước
và người nông dân trong phát triển nông nghiệp.......................................................... 94

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mai Sơn năm 2018 ................................ 40
Bảng 2.2. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Mai Sơn giai đoạn 2014-2018 ....... 48
Bảng 2.3. Diện tích sản xuất các nhóm ngành nơng nghiệp giai đoạn 2014-2018 (ha)51
Bảng 2.4. Quy mô đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 2014-2018 (con) ........................... 51
Bảng 2.5. Sản lượng một số sản phẩm nơng nghiệp chính giai đoạn 2014-2018 ........ 52
Bảng 2.6. Giá trị sản xuất các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 20142018 (%) ....................................................................................................................... 53
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất nhóm ngành trồng trọt giai đoạn 2014-2018 (Tỷ).............. 58
Bảng 2.8. Giá trị sản xuất nhóm ngành chăn ni giai đoạn 2014-2018 (Tỷ) ............. 59
Bảng 2.9. Giá trị sản xuất nhóm ngành lâm nghiệp giai đoạn 2014-2018 (Tỷ) ........... 60
Bảng 2.10. Tổng hợp cơ cấu lao động và thu nhập bình qn của ngành nơng nghiệp
so với tồn huyện giai đoạn 2014-2018 ....................................................................... 64

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích thuật ngữ

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐHTL

Đại học Thủy lợi

HĐND


Hội đồng nhân dân

KH - CN

Khoa học công nghệ

KH - KT

Khoa học kỹ thuật

KT - XH

Kinh tế xã hội

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ix



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành nơng nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội (KT - XH) đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Nó
càng quan trọng hơn đối với các quốc gia có tiềm năng nơng nghiệp đang phát triển
trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Vì thế, nhiều tổ chức quốc tế, nhiều nhà
kinh tế học vẫn tiếp tục quan tâm nghiên cứu về vai trị của nơng nghiệp và sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp như thế nào để cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia
vận động hợp lý, có hiệu quả, bền vững.
Ngành nơng nghiệp nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống
sinh học - kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng
tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có
ngành trồng trọt, ngành chăn ni, ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa
rộng thì cịn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản.
Kể từ sau đổi mới năm 1986, ngành nông nghiệp Việt Nam đã đạt được những thành tựu
to lớn và đóng vai trị quan trọng trong phát triển KT - XH của đất nước. Nông nghiệp
phát triển đã đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm và thu nhập
cho khoảng 70% dân cư, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển
kinh tế đất nước. Bất chấp những khó khăn về thị trường, thiên tai và dịch bệnh, nông
nghiệp ln duy trì tăng trưởng ở mức tương đối khá. Kể từ năm 2007 đến nay, Việt
Nam chứng kiến tình trạng suy thoái của nền kinh tế do những yếu kém trong quản lý
chính sách vĩ mơ trong nước và ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế thế giới,
trong bối cảnh khó khăn, sản xuất nơng nghiệp nổi lên như một mảng sáng đáng khích lệ
nhất của nền kinh tế. Sản xuất nơng nghiệp đã có sự tăng trưởng khá tồn diện theo
hướng sản xuất hàng hóa, bước đầu đã hình thành một nền sản xuất hàng hóa, nhiều
vùng chuyên canh đã được xác lập, một số hàng nông sản của Việt Nam đã được thị
trường thế giới biết đến và khẳng định vị thế trên thị trường thế giới. Mặc dù tỷ lệ đóng
góp của nơng nghiệp trong cơ cấu thu nhập quốc dân GDP có xu hướng giảm đi, nhưng
năm 2018 nơng nghiệp vẫn đóng góp khoảng 15% tổng của cải làm ra. Đặc biệt, khối


1


lượng và giá trị sản phẩm do nông nghiệp làm ra khơng ngừng tăng lên, nhờ đó nơng
nghiệp đã góp phần quan trọng vào ổn định và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Ngồi ra, nơng nghiệp cịn là khu vực tạo việc làm cho phần lớn lực lượng lao động xã
hội. Hơn nữa, nơng nghiệp cịn là bệ đỡ cho nền kinh tế trong những năm kinh tế đất
nước gặp khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, nhờ đó giúp giảm
nhẹ các ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế tới nền kinh tế cả nước.
Tuy nhiên, nông nghiệp Việt Nam vẫn cịn đứng trước những thử thách lớn trong tiến
trình chuyển đổi, đó là: Cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp chuyển dịch chậm, không
cân đối, quy mô sản xuất vừa nhỏ bé vừa sản xuất theo trào lưu chưa theo sát yêu cầu
thị trường; cơ sở vật chất, kỹ thuật của nơng nghiệp cịn thấp kém đã làm hạn chế việc
tiếp cận thị trường; lao động thủ cơng cịn phổ biến, máy móc cơ giới nơng nghiệp cịn
lạc hậu dẫn đến năng suất lao động nơng nghiệp cịn thấp.
Mai Sơn là một huyện của tỉnh Sơn La, với vị trí địa lý mang tính chiến lược được xác
định là vùng kinh tế trọng điểm, nằm trong tam giác kinh tế Mai Sơn - Thành phố Sơn
La - Mường La. Trong những năm qua, huyện Mai Sơn đã vận dụng sáng tạo các chủ
trương, nghị quyết của Trung ương, của tỉnh vào điều kiện thực tế của địa phương, lãnh
đạo nhân dân khai thác tiềm năng, thế mạnh phát triển KT - XH, nâng cao đời sống tinh
thần, vật chất cho nhân dân trong huyện. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện
bước đầu chuyển đổi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song vẫn chưa đáp ứng
các mục tiêu: Khai thác có hiệu quả tiềm năng, áp dụng tiến bộ KH - KT vào sản xuất,
giải phóng sức lao động nông nghiệp, nâng cao năng suất lao động, sản lượng hàng hóa.
Để khai thác các lợi thế, nhanh chóng thay đổi bộ mặt nơng nghiệp của huyện, từng
bước hình thành và phát triển một nền nơng nghiệp theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả trong thời gian tới, thì việc tìm ra các giải
pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn là vấn đề quan
trọng mang tính cấp thiết. Xuất phát từ u cầu trên, tơi chọn đề tài: “Giải pháp thúc
đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” để nhằm

tìm ra những giải pháp thích hợp để giải quyết những vấn đề tồn tại, tận dụng thế
mạnh, tiềm năng huyện Mai Sơn để khai thác hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của huyện và của tỉnh.

2


2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế nông nghiệp huyện Mai Sơn từ đó đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế ngành nông nghiệp huyện Mai Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn về kinh tế ngành nông nghiệp và
phát triển kinh tế ngành nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp ở huyện Mai Sơn; rút ra được
những thành tựu, hạn chế, những nguyên nhân của hạn chế cần giải quyết, khắc phục.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp
huyện Mai Sơn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là q trình phát triển kinh tế ngành nơng nghiệp
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo nghĩa rộng (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp và thủy sản) trong mối liên hệ với phát triển kinh tế chung.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn nghiên cứu cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Mai Sơn
trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ngành nông nghiệp.
Về không gian: Trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Về thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018, đề xuất định

hướng, giải pháp đến năm 2023.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp cụ thể được áp dụng trong nghiên cứu gồm: Phương pháp nghiên
cứu tài liệu, văn bản quy định và chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế nông

3


nghiệp, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích
tổng hợp, phương pháp so sánh. Số liệu được sử dụng trong luận văn bao gồm số liệu
sơ cấp và số liệu thứ cấp. Các loại số liệu được thu thập cụ thể như sau:
- Thu thập số liệu thứ cấp: Từ các số liệu, tài liệu của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân
huyện, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện, Phịng Tài chính - Kế
hoạch huyện các số liệu công bố của Chi cục Thống kê huyện, Cục Thống kê tỉnh.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, sách tham khảo chuyên ngành, tạp chí…
cũng được thu thập, phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của luận văn.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài chứa đựng nhiều khía cạnh liên quan đến quản lý nhà
nước có tính vĩ mơ vừa có tính vi mơ nên tơi đã sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng
vấn một số chuyên gia, lãnh đạo huyện, lãnh đạo các phòng, ban, các xã trên địa bàn
huyện Mai Sơn có kinh nghiệm về phát triển kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành nơng nghiệp, qua đó hiểu và nắm bắt được thực trạng; đồng thời xác
định cơ sở đề ra giải pháp mang tính khả thi đối với quá trình thúc đẩy kinh tế ngành
nơng nghiệp của huyện.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài nghiên cứu hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn; các nhân tố
tác động; kinh nghiệm một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt Nam trong việc
phát triển kinh tế nông nghiệp và những bài học kinh nghiệm bổ ích có thể rút ra.
- Đề tài là một cơng trình khoa học, là tài liệu tham khảo cho những người học tập và
nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển kinh tế nông nghiệp; giúp cho lãnh đạo các địa

phương có những giải pháp khoa học trong việc đánh giá thực trạng và đề ra những
giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần làm rõ quan điểm, nội dung của phát triển kinh tế nông nghiệp và sự
vận dụng đối với một huyện miền núi.
- Đề tài đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mai Sơn, tỉnh

4


Sơn La trong những năm qua. Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi
nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong những năm
tiếp theo.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Một số kết quả chính của đề tài dự kiến đạt được như sau:
- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế
nông nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp. Từ kinh
nghiệm phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của một số nước, của Việt Nam và một số
địa phương có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đồng với huyện Mai Sơn để từ
đó rút ra những vấn đề mang tính lý luận chung nhất và một số kinh nghiệm làm cơ sở
cho q trình phân tích việc phát triển kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Mai Sơn.
- Đánh giá thực trạng quá trình phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của huyện Mai
Sơn và các yếu tố tác động đến nó. Đồng thời chỉ ra những hạn chế của q trình phát
triển kinh tế ngành nơng nghiệp, đặc biệt là nguyên nhân của những hạn chế.
- Từ việc phân tích thực trạng phát triển kinh tế nơng nghiệp của huyện Mai Sơn, đề
xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nơng nghiệp của
huyện trong những năm tiếp theo, góp phần quan trọng vào phát triển KT - XH, nâng
cao thu nhập và đời sống nhân dân.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết

luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội
dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

5


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ NƠNG NGHIỆP
1.1 Kinh tế nơng nghiệp
1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu của xã hội, có
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm ngành trồng trọt và chăn nuôi” [1].
Theo Từ điển kinh tế học: “Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm,
thức ăn gia súc, tơ sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng
chính và chăn ni đàn gia súc” [2].
Theo Bách khoa tồn thư: “Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội,
sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu
và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên
liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành, nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm trồng trọt, chăn ni và dịch vụ nơng
nghiệp; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản” [3].
Qua những định nghĩa trên, có thể thấy khái niệm về nơng nghiệp đang được nhìn
nhận phù hợp với xu hướng phát triển, nông nghiệp hiện tại đã vượt ra khỏi nền nông
nghiệp truyền thống (tự cung tự cấp). Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất
vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân, đồng thời là ngành duy nhất sản xuất ra
lương thực, thực phẩm. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải, vật

chất mà con người phải dựa vào sự sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản
phẩm như lương thực, thực phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống. Nông nghiệp theo
nghĩa rộng bao gồm tất cả những ngành sản xuất có đối tượng tác động là những cây
trồng, vật nuôi (kể cả lâm nghiệp, thuỷ sản) gắn liền tất yếu với tự nhiên; có thời gian
sản xuất bằng với thời gian lao động cộng với thời gian phát triển của cây trồng, vật
nuôi dưới sự tác động của điều kiện tự nhiên.
Trên cơ sở phân tích các khái niệm nơng nghiệp ở trên, có thể được hiểu nơng nghiệp
một cách khái quát: “Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, được

6


hiểu theo nghĩa rộng bao gồm các ngành nông, lâm và ngư nghiệp”.
Lĩnh vực
nông nghiẹp

Ngành Nông nghiệp

Ngành Lâm nghiệp

Ngành Thủy sản

Trồng trọt

Trồng rừng

Nuôi trồng

Chăn nuôi


Quản lý, bảo vệ,
khai thác rừng …

Đánh bắt

Hình 1.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc
biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển.
Trong nơng nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp thuộc
dạng nào cũng rất quan trọng:
- Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai: Là lĩnh vực sản xuất nơng
nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của
mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng nghiệp sinh nhai.
- Nơng nghiệp chuyên sâu: Là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chun mơn hóa
trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng
trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản phẩm nơng nghiệp. Nơng nghiệp
chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu,
diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới
hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán
ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nơng nghiệp
chun sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ
cốc, các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi ...

7


1.1.2 Lý luận về kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp là một ngành kinh tế của quốc dân có chức năng phân tích ảnh
hưởng của các quy luật kinh tế trong nông nghiệp, áp dụng những thành tựu kinh tế
vào thực tế lãnh đạo các cơ sở nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển lực lượng sản

xuất.
Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, kinh tế nông nghiệp đóng vai trị nền tảng
khởi đầu cho sự phát triển KT - XH của hầu hết các quốc gia trên thế giới, dựa vào sản
xuất nông nghiệp (SXNN) để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để
nuôi sống dân tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát
triển. Khi nhu cầu xã hội ngày càng cao, các hoạt động KT-XH phát triển, nguồn lực
tự nhiên phục vụ phát triển nông nghiệp eo hẹp dần, khi đó nơng nghiệp giảm bớt phụ
thuộc vào tự nhiên cịn điều kiện tự nhiên thì giảm dần khả năng tự tái tạo, lúc này
phát triển nông nghiệp phải dựa trên cơ sở ứng dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật
(KH - KT) để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khan hiếm phục vụ SXNN.
Nông nghiệp không chỉ là ngành kinh tế đơn thuần, mà còn là ngành kinh tế phức tạp
gắn với hệ thống sinh học và kỹ thuật, do bởi cơ sở để SXNN được dựa vào việc sử
dụng tiềm năng sinh học của cây trồng, vật nuôi. Kinh tế nông nghiệp chỉ phát triển
khi các yếu tố tự nhiên vận động ổn định, đồng thời người sản xuất có sự quan tâm
thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với quá trình áp dụng khoa học kỹ thuật và cơng nghệ
sinh học nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng.
Kinh tế nơng nghiệp cịn là một mơn khoa học nghiên cứu những vấn đề kinh tế của
SXNN: Mối quan hệ giữa người và người, tác động và sự vận dụng cụ thể các quy luật
kinh tế về sản xuất và phân phối sản phẩm trong nội bộ ngành nông nghiệp. Hoạt động
kinh tế nông nghiệp thực hiện dưới hai dạng chính là SXNN thuần nơng (kết hợp ít yếu
tố) và SXNN chuyên sâu (sản xuất phức tạp, chuyên môn hóa cao, trình độ sản xuất
cao, có sự kết hợp nhiều yếu tố). Hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể quan hệ sản
xuất trong nông nghiệp, biểu hiện bằng những hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong
nơng nghiệp, những hình thức tiêu dùng các sản phẩm sản xuất ra với những hình thức
tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý tương ứng của Nhà nước đối
với tồn bộ nền nơng nghiệp.

8



1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất
nơng nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác khơng thể có đó là:
- Sản xuất nơng nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc điểm này cho thấy ở đâu có đất
và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nơng nghiệp. Thế nhưng ở mỗi vùng mỗi
quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết - khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành
các loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác
nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện thời
tiết khí hậu với lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… trên từng địa bàn gắn rất chặt
chẽ với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai khí hậu khơng giống
nhau giữa các vùng đã làm cho nơng nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét.
- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được:
Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung kinh tế của
nó lại rất khác nhau. Trong nơng nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu
sản xuất chủ yếu khơng thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con
người khơng thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruống đất là
chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm
thoả mãn nhu cầu tăng lên của lồi người về nơng sản phẩm. Chính vì thế trong quá
trình sử dụng phải biết quý trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất
nơng nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất làm
cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện
tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi: Các loại
cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định (sinh trưởng, phát
triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều
kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi,
đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu
sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực
tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình


9


sản xuất sau. Để chất lượng giống cây trồng và vật ni tốt hơn, địi hỏi phải thường
xun chọn lọc, bồi dục các giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo
để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện
từng vùng và từng địa phương.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao: Đây là nét đặc thù điển hình nhất của
sản xuất nơng nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nơng nghiệp là q trình tái sản xuất
kinh tế liên hệ mật thiết với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời
gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính
thời vụ cao trong nơng nghiệp. Tính thời vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng thể
xố bỏ được, trong q trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến
thiên về điều kiện thời tiết - khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với
điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp
là cây trồng - loại cây xanh có vai trị cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu và
tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành chất hữu cơ, tạo nguồn
thức ăn cơ bản cho con người và vật ni. Như vậy, tính thời vụ có tác động rất quan
trọng đối với nơng dân.
Tạo hoá đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp, như: ánh sáng,
ôn độ, độ ẩm, lượng mưa, khơng khí. Lợi thế tự nhiên đã ưu ái rất lớn cho con người,
nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nơng sản với chi phí thấp nhưng chất
lượng. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nơng
nghiệp địi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ tốt nhất
như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu… Việc thực hiện kịp thời vụ cũng
dẫn đến tình trạng căng thẳng về lao động địi hỏi phải có giải pháp tổ chức lao động
hợp lý, cung ứng vật tư - kỹ thuật kịp thời, trang bị cơng cụ, máy móc thích hợp, đồng
thời phải coi trọng việc bố trí cây trồng hợp lý, phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm
việc làm ở những thời kỳ nơng nhàn.

Ngồi những đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp nêu trên, nông nghiệp nước ta
cịn có những đặc điểm riêng cần chú ý đó là:
- Nơng nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền nông nghiệp

10


sản xuất hàng hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) không qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy xuất phát điểm của nền nông
nghiệp nước ta khi chuyển lên xây dựng, phát triển nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố
là rất thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Đến nay nhiều nước có nền kinh
tế phát triển, nơng nghiệp đã đạt trình độ sản xuất hàng hố cao, nhiều khâu cơng việc
được thực hiện bằng máy móc, một số loại cây trồng vật nuôi chủ yếu được thực hiện
cơ giới hoá tổng hợp hoặc tự động hoá. Năng suất ruộng đất và năng suất lao động đạt
trình độ cao, tạo ra sự phân công lao động sâu sắc trong nơng nghiệp và tồn bộ nền
kinh tế quốc dân. Tỷ lệ dân số và lao động nông nghiệp giảm xuống cả tương đối và
tuyệt đối. Đời sống người dân nơng nghiệp và nơng thơn được nâng cao ngày càng
xích gần với thành thị. Trong khi đó, nơng nghiệp nước ta với điểm xuất phát còn rất
thấp, cơ sở vật chất cịn nghèo nàn, kết cấu hạ tầng nơng thơn cịn yếu kém, lao động
thuần nơng cịn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, năng suất ruộng đất và
năng suất lao động cịn thấp…
- Nền nơng nghiệp nước ta là nền nơng nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ơn đới,
nhất là ở miền Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: Trung du, miền
núi, đồng bằng và ven biển.
Đặc điểm này đem lại cho nông nghiệp nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời cũng có
những khó khăn rất lớn trong quá trình phát triển sản xuất nơng nghiệp.
Thời tiết, khí hậu của nước ta có những thuận lợi rất cơ bản. Đó là hàng năm có lượng
mưa bình qn tương đối lớn, đảm bảo nguồn nước ngọt rất phong phú cho sản xuất và
đời sống, có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào (cường độ, ánh sáng, nhiệt độ trung
bình hàng năm là 23oC…), tập đồn cây trồng và vật ni phong phú, đa dạng. Nhờ

những thuận lợi cơ bản đó mà ta có thể gieo trồng và thu hoạch quanh năm, với nhiều
cây trồng và vật ni phong phú, có giá trị kinh tế cao, như cây công nghiệp lâu năm,
cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả.
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, điều kiện thời tiết - khí hậu nước ta cũng có nhiều
khó khăn lớn, như: mưa nhiều và lượng mưa thường tập trung vào ba tháng trong năm
gây lũ lụt, ngập úng. Nắng nhiều thường gây nên khơ hạn, có nhiều vùng thiếu cả nước

11


cho người, vật ni sử dụng. Khí hậu ẩm ướt, sâu bệnh, dịch bệnh dễ phát sinh và lây
lan gây ra những tổn thất lớn đối với mùa màng.
Trong quá trình đưa nơng nghiệp nước ta lên sản xuất hàng hố, chúng ta tìm kiếm
mọi cách để phát huy những thuận lợi cơ bản nêu trên và hạn chế những khó khăn do
điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên gây ra, đảm bảo cho nơng nghiệp phát triển
nhanh chóng và vững chắc.
1.1.4 Vai trị, vị trí của kinh tế nơng nghiệp
Trong nền kinh tế quốc dân vai trò và vị trí của kinh tế nơng nghiệp vơ cùng quan
trọng. Ngành nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học - kỹ thuật,
bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học cây trồng, vật ni. Vai trị, vị trí của kinh tế nơng nghiệp được thể hiện ở những khía
cạnh cụ thể:
- Cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội: Nông nghiệp là ngành sản xuất
vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết tất cả các
nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở những nước này cịn nghèo, đại bộ phận
sống bằng nghề nơng. Tuy nhiên ở những nước có nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc
dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này
khá lớn và không ngừng tăng, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống cho con người những
sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Lương thực thực phẩm là yếu tố
đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh

tế - xã hội của đất nước.
Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu
của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất
lượng và chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố: Sự gia tăng dân số và nhu
cầu nâng cao mức sống của con người.
Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát triển kinh tế
một cách nhanh chóng và ổn định, chừng nào quốc gia đó đã có và đảm bảo được an
ninh lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính

12


trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm cho các
nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn.
- Cung cấp yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực đô thị: Nông nghiệp
đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao
động cho phát triển công nghiệp và đô thị; khu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn
ngun liệu to lớn cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công
nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả
năng cạnh tranh của nơng sản hàng hố, mở rộng thị trường…; khu vực nông nghiệp là
nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế trong đó có cơng nghiệp, nhất là
giai đoạn đầu của cơng nghiệp hóa, bởi vì đây là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động
và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách,
như tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông
nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nơng sản… trong đó thuế có vị trí và vai trò rất
quan trọng.
- Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ: Nông nghiệp và nông thôn là thị
trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm
công nghiệp, bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất thì sự thay đổi về cầu trong
khu vực nơng nghiệp, nơng thơn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi

nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập dân cư nông nghiệp,
làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng,
thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm của nơng
nghiệp và có thể cạnh tranh với thị trường thế giới.
- Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu: Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn
thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm thủy sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế
hơn so với các hàng hóa cơng nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất
khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông, lâm, thủy sản. Tuy nhiên xuất khẩu
nông, lâm thuỷ sản thường bất lợi do giá cả trên thị trường thế giới có xu hướng giảm
xuống, trong lúc đó giá cả sản phẩm cơng nghiệp tăng lên, tỷ giá kéo khoảng cách giữa
hàng nông nghiệp và hàng công nghệ ngày càng mở rộng làm cho nông nghiệp, nông
thôn bị thua thiệt so với công nghiệp và đô thị.

13


Gần đây một số nước đa dạng hoá sản xuất và xuất khẩu nhiều loại nông - lâm - thuỷ
sản, nhằm đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nước.
- Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong bảo vệ mơi trường: Nơng nghiệp và nơng
thơn có vai trị to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững của mơi trường vì sản xuất
nơng nghiệp gắn liền trực tiếp với mơi trường tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy
văn. Nơng nghiệp sử dụng nhiều hố chất như phân bón hố học, thuốc trừ sâu bệnh
… làm ơ nhiễm đất và nguồn nước. Q trình canh tác dễ gây ra xói mịn ở các triền
dốc thuộc vùng đồi núi và khai hoang mở rộng diện tích đất rừng… vì thế trong quá
trình phát triển sản xuất nơng nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp để duy trì và
tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường.
1.1.5 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Nông - lâm - ngư nghiệp là hệ thống nhỏ trong hệ thống lớn của cơ cấu kinh tế. Cơ cấu
nông - lâm - ngư nghiệp cũng là một cấu trúc gắn bó hữu cơ nhiều nhân tố tác động
qua lại lẫn nhau cùng tồn tại và phát triển trong những thời gian và khơng gian nhất

định. Do đó, cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao gồm các ngành sản xuất trồng trọt, chăn
nuôi, nghề rừng, nuôi trồng đánh bắt thủy sản. Bản thân nhiều ngành trong nông
nghiệp lại là những hệ thống nhỏ, có những yếu tố, những thuộc tính giống nhau tạo
thành hệ thống nhỏ hơn. Sản xuất nông nghiệp luôn phát triển, cơ cấu các ngành trong
nông nghiệp cũng vận động, biến đổi mở rộng theo. Nhờ tác động công nghiệp cơ cấu
ngành nơng nghiệp cịn có thêm các ngành, như: chế biến lương thực, thực phẩm, dịch
vụ nông nghiệp… mang tính chun mơn hóa rõ rệt. Khi bước sang xã hội hậu công
nghiệp, không thể không phát sinh thêm những ngành mới nữa (công nghệ sinh học,
tin học nông nghiệp). Thiếu những ngành này thì khơng thể có ngành nơng nghiệp
hồn chỉnh.
Do vậy, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trước hết là một bộ phận của cơ cấu kinh tế, là một
ngành lớn, một tổng thể hữu cơ của nhiều ngành nhỏ, với nhiều cấp hệ khác nhau,
không ngừng hoàn thiện và phát triển trong sự ổn định tương đối, trong các mối quan
hệ khăng khít, tác động và tùy thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố, được xác định bằng các
quan hệ tỷ lệ về số lượng và chất lượng. Cơ cấu nông nghiệp chịu sự tác động mạnh
mẽ của các điều kiện tự nhiên và các điều kiện KT - XH.

14


Theo nghĩa chung nhất cơ cấu kinh tế nông nghiệp là mối quan hệ giữa các bộ phận
hợp thành nền nông nghiệp của một quốc gia, một vùng, một địa phương. Trong tổng
thể các mối quan hệ phản ánh cơ cấu kinh tế nông nghiệp, đáng chú ý nhất là quan hệ
giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng sinh thái và các thành phần kinh tế. Các mối
quan hệ này được xác định theo các yếu tố sản xuất và kết quả sản xuất. Cơ cấu kinh tế
nông nghiệp bao gồm: cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế vùng và cơ cấu thành phần
kinh tế.
-Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Trong từng ngành cụ thể được phân ngành theo sản phẩm, như: ngành sản xuất cây
lương thực, thực phẩm, rau quả, cây công nghiệp ngắn và dài ngày, trồng rừng, chăm

sóc, chăn ni gia súc, gia cầm, đánh bắt và ni trồng thuỷ sản... Chun mơn hố
càng cao và phân cơng lao động càng sâu thì phân ngành càng chi tiết, đa dạng. Sự
hình thành các ngành sản xuất chun mơn hố phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, KT XH và được thể hiện trong chiến lược phát triển KT - XH của từng quốc gia, địa
phương trong từng giai đoạn cụ thể. Vì vậy, việc xác định và phát triển đúng hướng
các ngành chun mơn hố trong cơ cấu sản xuất nơng nghiệp có ý nghĩa quan trọng
đối với phát triển kinh tế của địa phương và của từng vùng. Nó sẽ sử dụng một cách
hợp lý các điều kiện đặc thù, làm tăng năng suất lao động từng ngành và lao động xã
hội, tiết kiệm vốn đầu tư, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn, chất lượng cao, giả
rẻ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội bộ và xuất khẩu.
Các nhân tố làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành, gồm: Mức thu nhập
bình quân đầu người; các yếu tố đầu vào (đất đai, vốn, lao động và các nguồn lực
khác); sự phát triển của KH - CN; quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng: Biểu hiện sự phân công lao động theo lãnh
thổ trên phạm vi cả nước, trong từng địa phương. Sự phân công lao động theo ngành
kết hợp với sự chun mơn hố, kéo theo sự phân công lao động theo vùng lãnh thổ.
Đây là hai mặt gắn bó hữu cơ, khăng khít với nhau trong q trình phân cơng lao động.
Việc bố trí các ngành trồng cây gì, ni con gì, tổ chức sản xuất như thế nào, sản xuất
cho ai đều phải được thực hiện trong những không gian nhất định, phù hợp với điều
kiện tự nhiên, KT - XH của nó.

15


Hình thành cơ cấu vùng nhằm tạo ra khối tượng hàng hố lớn tập trung, có hiệu quả
kinh tế, đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu là xu thế chung hiện nay.
Vì vậy, phải xác định được tính đặc thù của từng vùng và lợi thế so sánh để hình thành
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp hợp lý cho mỗi vùng. Điều đó, địi hỏi phải thận trọng
nghiên cứu xem xét mục tiêu, kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
vùng. Đồng thời, chủ động sáng tạo, tranh thủ thời gian, phát huy nội lực, tranh thủ sự
hổ trợ bên ngoài về vốn và kỹ thuật, đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã được

xác định theo vùng.
Bảy vùng kinh tế nông nghiệp nước ta rất đa dạng, phong phú, đất đai hoang hố cịn
nhiều, nguồn lao động dồi dào, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đông đảo và cùng với
thành tựu, kinh nghiệm quý báu trong sản xuất nông nghiệp sau 33 năm đổi mới ở
nước ta là cơ sở để xây dựng cơ cấu vùng kinh tế nông nghiệp hợp lý. Để xây dựng
một cơ cấu kinh tế vùng nông nghiệp hợp lý, chúng ta không chỉ đánh giá lợi thế và
các điều kiện cụ thể trong vùng một cách tỉ mỉ, khách quan mà phải đặt trong sự tác
động qua lại giữa các vùng trong một địa phương, một quốc gia và trong tương quan
cả khu vực và thế giới, trong quá trình hội nhập kinh tế hiện nay và dự báo cho cả
tương lai. Điều đó tránh được một cơ cấu kinh tế nơng nghiệp biệt lập, manh mún, tự
cung tự cấp, khơng có hiệu quả.
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo thành phần kinh tế: Đây là nội dung quan trọng
trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Trong một thời gian dài chúng ta đã xây dựng một
nền kinh tế tập trung dựa vào hai thành phần kinh tế chủ yếu là kinh tế quốc doanh và
kinh tế tập thể. Từ Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986), Đại hội đổi mới cơ chế quản
lý kinh tế đã coi trọng các thành phần kinh tế với đầy đủ đặc trưng của nó, đặc biệt là
trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ và được coi như một đơn vị sản xuất kinh doanh;
là đơn vị trực tiếp, chủ yếu sản xuất ra đại bộ phận sản phẩm nông nghiệp cho nền
kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế thị trường, nhiều hộ nông dân đã vượt lên làm
giàu hình thành nên kinh tế trang trại; hiện nay, kinh tế trang trại ngày càng phát triển,
tham gia vào các loại hình Hợp tác xã, liên kết với các doanh nghiệp nhà nước bằng
nhiều hình thức.

16


×