Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giải một số bài tập lt chương 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.38 KB, 6 trang )

Chương 1: Các giải này tương ứng với một số bài tập Review (bản tiếng Anh)
5. a. 2 người, mỗi người dành riêng 500 kbps
b. nếu chỉ có 2 người truyền đồng thời, băng thông đầu vào là 2*0.5 Mbps= 1 Mbps. Do đó với
đường truyền có băng thơng 1 Mbps thì khơng có thời gian chờ. Nếu có 3 người truyền đồng thời,
thì băng thơng đầu vào là 1.5 Mbps. Do đường truyền có băng thơng 1 Mbps, các bit sẽ đến hàng
đợi với tốc độ .5 Mbps. Sau một giây, hàng đợi sẽ có độ dài xấp xỉ 500,000 bits.
c. Do mỗi người dùng thực truyền 10% tổng thời gian tham gia, xác suất một người truyền tại một
thời điểm tùy ý= 0.1.
d. Xác suất 3 người truyền đồng thời= (0.1)3=0.001. Đây cũng là tỷ lệ thời gian (fraction of time) hàng
đợi có dữ liệu.
6. 4 đặc điểm của ISP cấp 1:





tốc độ cao, thường khoảng hàng gigabit/s
kết nối trực tiếp đến các ISP cấp 1 khác
được một số lớn ISP cấp 2 kết nối đến
phạm vi bao phủ tồn cầu

7. có ít nhất là 1 kết nối trực tiếp giữa mỗi cặp ISP cấp 1. Thông thường, các ISP cấp 1 khơng thu tiền lẫn
nhau do dịng dữ liệu qua lại lẫn nhau. Tuy nhiên, nếu có 1 ISP cấp 2 kết nối trực tiếp đến một ISP cấp 1,
ISP cấp 1 thường thu tiền ISP cấp 2, do có dịng dữ liệu được truyền qua ISP cấp 1, do đó hình thành nên
mối quan hệ nhà cung cấp/khách hàng.
8. Tốc độ lan truyền [propagation delay]
dprop = d/s=(5000 x 103) / (2.5x108) =2 x 10-2 sec = 20 msec
Thời gian này không phụ thuộc vào chiều dài gói tin và tốc độ truyền [transmission rate],
9. Thời gian truyền [transmission delay]
dtrans =L/R= (1000x8)/106=8x 10-3 sec= 8 msec
Thời gian này không phụ thuộc vào chiều dài đường truyền và tốc độ lan truyền [propagation


speed].
10.
dprop + dtrans = d/s + L/R= =(5000 x 103) / (2.5x108) + (1000x8)/106 = 20 msec + 8 msec = 28 msec
11.


d= L/R1 + L/R2 + d1/s1 + d2/s2 + dproc = 8 + 8 + 16 + 4 + 1 = 37 msec
12. Vì các bit khơng chờ tại packet switch nên khơng có thời gian đưa gói tin lên đường truyền thứ 2 tại
packet swicth, do đó d= L/R + d1/s1 + d2/s2 = 8 + 16 + 4 = 28 msec

13. Thời gian chờ trên hàng đợi của gói tin mới đến=(3x L + L/2)/R=(3.5 x L)/R=3500 x 8 /106=28 msec

Tổng quát: Thời gian chờ trên hàng đợi của gói tin mới đến= (NL + (L-x))/R
14. Gói tin đầu tiên chờ 0, gói thứ hai chờ L/R, …, gói thứ N sẽ chờ (N-1)L/R
Do đó: Thời gian chờ trung bình trên hàng đợi của N gói tin là
(ܰ − 1)‫ܮ‬
‫ ܮ‬2‫ܮ‬
+
+⋯+
(ܰ − 1)‫ܮ‬
‫ܮ‬
‫ ܰ(ܰ ܮ‬− 1)
ܴ ܴ
ܴ
(1 + 2 + ⋯ + (ܰ − 1)) =
=

൰=
ܴܰ
2


ܰ
ܴܰ
15. Theo đề bài, cơng thức tính thời gian trung bình chờ trên hàng đợi được tính theo cơng thức


(ଵିூ)

×





, với I = La/R, (I được gọi là traffic intensity)

L là kích thước gói tin (bit), R là tốc độ truyền [transmission rate], a là số lượng gói tin đến hàng đợi
trong 1 giây (packet/sec)
Với L=1250 bytes, R=10 Mbps => L/R=(1250 x 8)/106=10-2 sec = 10 msec
Do đó:
Khi a=30, => I = 0.3 => thời gian trung bình chờ trên hàng đợi=(.3/.7) 10 msec=4.3 msec
Khi a=60, => I = 0.6 => thời gian trung bình chờ trên hàng đợi=(.6/.4) 10 msec=15 msec
Khi a=90, => I = 0.9 => thời gian trung bình chờ trên hàng đợi=(.9/.1) 10 msec=90 msec
Khi a=99, => I = 0.99 => thời gian trung bình chờ trên hàng đợi=(.99/.01) 10 msec=990 msec


Thời gian truyền [transmission delay] = L/R = 10 msec
Thời gian chờ + truyền trung bình = thời gian chờ trung bình trên hành đợi + thời gian truyền
sẽ là 14.3 msec, 25 msec, 100 msec và 1 sec cho 4 trường hợp nên trên.



Chương 2
1) Client –Server: Ebay, Telnet DNS,
P2P: BitTorrent
Hybrid: Skype
2)

3)
4)

5)

6)

7)

a. TCP b. Khơng có c. TCP d. Khơng có e.UDP bảo tồn ranh giới giữa các gói tin, cịn TCP
thì khơng. F. TCP bảo tồn thứ tự gói tin đến như lúc gửi, UDP thì khơng.
UDP được chọn.
UDP khơng cung cấp dịch vụ truyền đảm bảo tin cậy. Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn xây dựng một
ứng dụng sử dụng UDP nhưng lại đảm bảo tin cậy thì chúng ta cần cài chức năng đảm bảo độ tin cậy
ở tầng ứng dụng.
Chúng ta nên sử dụng UDP. Nếu dùng TCP, dữ liệu (thậm chí dữ liệu cũ) sẽ được gửi đi gửi lại cho
đến khi nó được nhận chính xác. Tuy nhiên, vì dữ liệu đến bên nhận theo thứ tự, dữ liệu mới hơn sẽ
không được chuyển đến ứng dụng bên nhận cho đến khi tất cả dữ liệu cũ đều đã đến. Ttường hợp
dùng UDP, nếu dữ liệu nào bị mất, dữ liệu mới hơn thậm chí vẫn được gửi và nhận, mà không chờ
đợi dữ liệu mất mát bị khơi phục.
a. URL: />b. HTTP phiên bản 1.1
c. Trình duyệt Netscape phát ra request (vì user-agent mang giá trị “mozilla”, nickname của
trình duyệt Netscape)

d. Trình duyệt yêu cầu kết nối thường trực (persistent connection) (vì connection mang giá trị
keep-alive)
e. Thông tin về địa chỉ IP của máy gửi không được kèm theo trong HTTP message, không thể
biết nếu chỉ nhìn vào HTTP message. Muốn tìm thơng tin này, cần phải xem trong IP
Datagram, chứa TCP segment, chứa HTTP message.
a. Server có thể tìm thấy được trang Web được u cầu (status code là 200 và phase là OK)
b. Trang Web được server cung cấp vào ngày Tueday, 07 Mar 2006 12:39:45 GMT
c. Trang Web được chỉnh sửa lần cuối vào ngày Sartuday, 10 Dec 2005 18:27:46 GMT
d. phần dữ liệu được server trả về cho trình duyệt có kích thước 3874 bytes.
e. Năm byte đầu tiên là f. Server đồng ý duy trì kết nối thường trực (vì connection mang giá trị Keep-alive)

8) a. Lưu ý là với dữ liệu 100 Kbit, cần 1 msec để gửi lên đường truyền có tốc độ 100 Mbps
Thời gian tính từ lúc trình duyệt phát ra request, đến khi nhận được tồn bộ trang Web (và các đối
tượng ảnh trong trang Web), gọi là response time, bao gồm các thành phần như sau:


300 msec là RTT cần cho thiết lập kết nối TCP để phát tra request cho base file










150 msec là thời gian cần để gửi GET message cho base file từ trình duyệt đến server (lưu ý
là ở đây chỉ có propagation delay=150 msec, cịn thời gian để gửi Get message lên đường

truyền, tức transmission delay, được đề bài giả định bằng 0), cộng với 1 msec để gửi toàn bộ
base file lên đường truyền, cộng với 150 msec để gửi REPONSE message từ server về trình
duyệt, tổng cộng là 301 msec.
300 msec là RTT cần cho thiết lập kết nối TCP để phát tra request cho file ảnh img.01.jpg
150 msec là thời gian cần để gửi GET message cho img.01.jpg từ trình duyệt đến server, cộng
với 1 msec để gửi toàn bộ file img.01.jpg lên đường truyền, cộng với 150 msec để gửi
REPONSE message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 301 msec.
Khoản thời gian ở 2 dịng cuối phía trên, được lặp lại 10 lần ( ứng với 10 file ảnh).
Do đó, reponse time= 300 +301 + 10x(300 + 301)=6010 msec= 6.01 sec

b.
Thời gian tính từ lúc trình duyệt phát ra request, đến khi nhận được toàn bộ trang Web (và các đối
tượng ảnh trong trang Web), gọi là response time, bao gồm các thành phần như sau:








300 msec là RTT cần cho thiết lập kết nối TCP để phát tra request cho base file
150 msec là thời gian cần để gửi GET message cho base file từ trình duyệt đến server, cộng
với 1 msec để gửi toàn bộ base file lên đường truyền, cộng với 150 msec để gửi REPONSE
message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 301 msec.
Trình duyệt thiết lập 10 kết nối song song đến server. Mỗi kết nối mất 300 msec (RTT). Vì
quá trình này cùng diễn ra song song cho 10 kết nối nên chỉ mất 300 msec.
150 msec là thời gian cần để gửi song song 10 GET message cho 1 ảnh jpeg từ trình duyệt
đến server, cộng với 10 msec để gửi toàn bộ 10 file jpeg lên đường truyền, cộng với 150
msec để gửi REPONSE message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 310 msec.

Tổng cộng: response tine= 300+301+300+310=1211 msec= 1.211 sec

c.
Thời gian tính từ lúc trình duyệt phát ra request, đến khi nhận được toàn bộ trang Web (và các đối
tượng ảnh trong trang Web), gọi là response time, bao gồm các thành phần như sau:







d.

300 msec là RTT cần cho thiết lập kết nối TCP để phát tra request cho base file và các đối
tượng ảnh.
150 msec là thời gian cần để gửi GET message cho base file từ trình duyệt đến server, cộng
với 1 msec để gửi toàn bộ base file lên đường truyền, cộng với 150 msec để gửi REPONSE
message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 301 msec.
150 msec là thời gian cần để gửi GET message cho img.01.jpg từ trình duyệt đến server, cộng
với 1 msec để gửi toàn bộ file img.01.jpg lên đường truyền, cộng với 150 msec để gửi
REPONSE message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 301 msec.
Khoản thời gian ở dòng cuối phía trên, được lặp lại 10 lần ( ứng với 10 file ảnh).
Do đó, reponse time= 300 + 11x301 =3611 msec= 3.611 sec


Thời gian tính từ lúc trình duyệt phát ra request, đến khi nhận được toàn bộ trang Web (và các đối
tượng ảnh trong trang Web), gọi là response time, bao gồm các thành phần như sau:








300 msec là RTT cần cho thiết lập kết nối TCP để phát tra request cho base file và các đối
tượng ảnh.
150 msec là thời gian cần để gửi GET message cho base file từ trình duyệt đến server, cộng
với 1 msec để gửi tồn bộ base file lên đường truyền, cộng với 150 msec để gửi REPONSE
message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 301 msec.
150 msec là thời gian cần để gửi tuần tự 10 GET message cho 10 ảnh jpeg từ trình duyệt đến
server, cộng với 10 msec để gửi tồn bộ 10 file jpeg lên đường truyền, cộng với 150 msec để
gửi REPONSE message từ server về trình duyệt, tổng cộng là 310 msec.
Do đó, reponse time= 300 + 301 +310 =911 msec



×