Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

rối loạn chuyển hóa nước điện giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.33 KB, 19 trang )


RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA NƯỚC - ĐIỆN
GIẢI
ThS. Đỗ Hoàng Long
Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch
Khoa Y, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Giải thích được cơ chế bệnh sinh của tình
trạng mất nước trong cơ thể
2. Giải thích được cơ chế bệnh sinh của tình
trạng tích nước trong cơ thể
3. Trình bày được sinh lý bệnh về rối loạn
cân bằng Na trong cơ thể
4. Trình bày được sinh lý bệnh về rối loạn
cân bằng K trong cơ thể.

1. ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA NƯỚC -
ĐIỆN GIẢI
 Điều hòa tức khắc
gian bào
Na
+

Cl
-
lòng mạch
nước
Na
+


Cl
-
ưu trương
ưu trương
tế bào
nước
tế bào mất nước
+
trung tâm khát
khát và uống nước
 Điều hòa thần kinh

 Điều hòa nội tiết
- Aldosterone
- ADH (antidiuretic hormone).

- Rối loạn cân bằng nước
2. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA NƯỚC -
ĐIỆN GIẢI
- Rối loạn cân bằng điện giải.

2.1 Rối loạn cân bằng nước
Mất nước
Tích nước

Mất nước là tình trạng giảm thể tích nước
trong toàn bộ cơ thể, cả dịch ngoại bào lẫn nội bào
 Định nghĩa
- ước đoán số lượng nước mất
Phân loại

- lượng điện giải mất
- dịch cơ thể.
2.1 Mất nước

 Biểu hiện lâm
sàng
- Cảm giác khát
- Da nhăn nheo
- Thiểu niệu
- Mạch nhanh, HA
giảm
- Thần kinh kém nhạy
cảm
- Trụy tim mạch và hôn
mê.

 Nguyên nhân và cơ chế
bệnh sinh
-
Mất nước ra ngoài do thận
Chức năng thận bình thường
+ sử dụng thuốc lợi tiểu quá mức
+ thiếu hormone:
* thiếu
ADH
Đái tháo nhạt thể
trung tâm
* thiếu
aldosterone
Bệnh Addison

+ bệnh làm tổn thương mô kẽ của
thận: cao HA,
tiểu đường, Gout, thuốc giảm đau.

-
Mất nước ra ngoài do thận
Bệnh thận
+ đái tháo nhạt do thận
+ nhiễm toan do ống thận
+ hội chứng Bartter
+ lợi tiểu sau khi hết tắc nghẽn đường tiểu
+ giai đoạn hồi phục của hoại tử ống thận cấp
+ thận giảm khả năng cô đặc và pha loãng nước tiểu.

- Mất nước do các cơ chế ngoài thận
+ mạch máu: xuất huyết
+ đường tiêu hóa:
* tiêu
chảy
* nôn
* dẫn lưu qua đường tiêu
hóa
+ da: mồ hôi, bỏng.

Tích nước là tình trạng tăng thể tích nước
trong cơ thể và thường kèm theo tăng natri.
 Định nghĩa
2.2 Tích nước

 Nguyên nhân và cơ chế

bệnh sinh
Mao động mạch
Mao tĩnh mạch
p thủy tĩnh = 40 mmHg p thủy tĩnh = 16 mmHg
p keo = 28 mmHg
p keo = 28 mmHg
ptt > pk
ptt < pk
9/10
CÂN BẰNG STARLING
1/10
Mạch bạch huyết

Mao động mạch
Mao tĩnh mạch
ptt > pk
ptt < pk
9/10
1/10
Mạch bạch huyết
1) Tăng áp suất thủy tĩnh

Mao động mạch
Mao tĩnh mạch
ptt > pk
ptt < pk
9/10
1/10
Mạch bạch huyết
2) Giảm áp lực keo


Mao động mạch
Mao tĩnh mạch
ptt > pk
ptt < pk
9/10
1/10
Mạch bạch huyết
3) Tắc mạch bạch huyết

1) Tăng áp suất thủy tĩnh
 Các cơ chế gây phù
2) Giảm áp lực keo
3) Tắc mạch bạch huyết
4) Tăng tính thấm thành mạch
5) Tăng áp suất thẩm thấu.

 Ứ đọng natri nguyên phát do thận
- Viêm vi cầu thận cấp: ống thận tăng tái hấp thu natri
5) Tăng áp suất thẩm thấu
- suy thận: thảy trừ của thận nhỏ hơn lượng nước và
muối đưa vào
 Tăng hormone nguyên phát
- tăng aldosterone nguyên phát: hội chứng Conn, hội
chứng Cushing
- tăng ADH nguyên phát
 Cường aldosterone thứ phát: suy tim, xơ gan cổ
chướng, hội chứng thận hư, suy dinh dưỡng.

2.1 Rối loạn cân bằng điện giải

Natri
Kali
Giảm natri huyết
Tăng natri huyết
Tăng kali huyết
Giảm kali huyết

×