INTERNET MARKETING PLANNING
GVHD: TS. NGUYỄN QUANG TRUNG
NTH: NHÓM 4
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Huỳnh Long Hồ
Hồ Thị Kim Cương
Lương Thị Ngọc Quỳnh
Nguyễn Vĩnh Luận
1
2
3
4
Hoàng Phương Thảo
5
Mô hình hành vi tiêu dùng
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng
Nỗ lực để giải thích những gì khách hàng mua, ở đâu, khi nào, bao nhiêu và tại
sao
Mô hình hành vi tiêu dùng
Nhằm dự đoán quyết định mua hàng
Dựa trên các yếu tố về nhân khẩu học và các biến số trung gian khác
Nguồn: Laudon. K, Traver. C, (2013), E-Commerce, Page 348
Mô hình hành vi tiêu dùng
Quyết định mua hàng trực tuyến
Tại sao NTD chọn mua hàng trực tuyến
Nguyên nhân % trả lời
Mua hàng thuận tiện suốt 24h 35.1%
Dễ dàng so sánh giá 33.1%
Giao hàng miễn phí 31.5%
Không đông đúc như tại các TTTM hoặc các cửa hàng 30.8%
Mua hàng online thuận tiện hơn 29.2%
Dễ tìm kiếm hàng hóa hơn trong cửa hàng 17.5%
Không trả thuế doanh thu 14.9%
Vận chuyển trực tiếp đến người nhận quà 13.8%
Dễ so sánh các sản phẩm với nhau 11.4%
Nguồn: Laudon. K, Traver. C, (2013), E-Commerce, Page 351
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến
Các yếu tố % trả lời
Giá cả 95%
Giao hàng miễn phí 90%
Tin tưởng người bán 75%
Không phải trả thuế doanh thu 60%
Phiếu mua hàng trực tuyến có sẵn 58%
Chính sách trả/đổi hàng 55%
Chương trình sau bán hàng/ quà thưởng 35%
Quyết định mua hàng trực tuyến
Nguồn: Laudon. K, Traver. C, (2013), E-Commerce, Page 351
Nhận dạng nhu cầu
Nhận dạng nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá các khả năng thay thế
Đánh giá các khả năng thay thế
Quyết đònh mua
Quyết đònh mua
Hành vi sau khi mua
Hành vi sau khi mua
Quyết định mua hàng trực tuyến
Tiến trình mua hàng trực tuyến và cách truyền thông hỗ trợ
Thị trường Nhận thức NC Tìm kiếm Đánh giá thay thế Mua hàng
Hành vi sau khi mua/lòng
trung thành
Truyền thống
Truyền thông đại chúng
Tivi
Radio
Bản in ấn
Mạng xã hội
Catalogs
Quảng cáo trên báo/giấy
Truyền thông đại chúng
Nhân viên bán hàng
Xếp hạng sản phẩm
Đến cửa hàng
Mạng xã hội
Các nhóm tham khảo
Người hướng dẫn dư luận
Truyền thông đại chúng
Xếp hạng sản phẩm
Đến cửa hàng
Mạng xã hội
Chiêu thị
Gửi thư trực tiếp
Truyền thông đại chúng
Bản in ấn
Bảo hành
CSKH
Phụ tùng thay thế và sửa
chữa
Hội NTD
Mạng xã hội
Trực tuyến
Banner
Các trung gian
Các sự kiện Mạng xã hội
Công cụ tìm kiếm
Catalogs trực tuyến
Xem website
Email hướng đến KH mục tiêu
Mạng xã hội
Công cụ tìm kiếm
Catalogs trực tuyến
Xem website
Xem sản phẩm
Đánh giá của NTD
Mạng xã hội
Chiêu thị trực tuyến
Xổ số
Giảm giá
Email hướng đến KH mục
tiêu
Chương trình BH nổi bật
Cộng đồng người tiêu dùng
Tin nội bộ nhóm
Email đến khách hàng
Cập nhật trực tuyến
Mạng xã hội
Mô hình hành vi tiêu dùng trực tuyến
Nguồn: Laudon. K, Traver. C, (2013), E-Commerce, Page 353
*
*
*
*
Tiến trình ra quyết định mua hàng là giống nhau không kể đó là mua hàng thông thường hay
trực tuyến
Mô hình nhấn mạnh đến:
Kỹ năng của người dùng
Đặc tính sản phẩm
Xu hướng mua hàng trực tuyến
Nhận thức về việc kiểm soát qua môi trường web
Đặc điểm của website
Mô hình hành vi tiêu dùng trực tuyến
•
Hành vi click chuột (clickstream) là loạt các hoạt động của khách hàng trên Internet và ghi
nhận các dòng đường dẫn các trang khách hàng đã đi qua.
•
Tương đồng với điểm mua hàng (Point – of – purchase) trong mua bán hàng truyền thống
Mô hình hành vi tiêu dùng trực tuyến
Những yếu tố quan trọng nhất trong hành vi click chuột bao gồm:
Số ngày ghé trang web gần nhất
Tốc độ click chuột
Số sản phẩm được xem trong suốt thời gian của lần ghé trang web gần nhất
Số lượng các trang web được xem
Số lượng sản phẩm được xem
Thông tin về nhà cung cấp (sự tin cậy)
Số ngày từ lần mua cuối cùng
Số lần mua trước đây.
Mô hình hành vi tiêu dùng trực tuyến
Đặc tính nổi trội hơn so với Marketing truyền thống:
•
Tính cá nhân
•
Tính tương tác
•
Tính tương đồng
•
Tính cộng đồng
Sơ lược về Internet Marketing
-
Web Site
-
Marketing Online truyền thống
•
Marketing thông qua công cụ tìm kiếm (Search engine Marketing)
•
Marketing hiển thị (Display ad Marketing)
•
E-mail Marketing
•
Marketing liên kết
•
Marketing định hướng (lead-generation Marketing)
•
Marketing dưới dạng tài trợ
Phương thức Internet Marketing
- Marketing xã hội
•
Marketing thông qua mạng xã hội (faceboook, google…)
•
Blog Marketing
•
Twitter Marketing
-
Marketing lan truyền
-
Mobile Marketing
Phương thức Internet Marketing
Dựa trên việc thấu hiểu nhu cầu của từng cá nhân và truyền những
thông điệp Marketing được cá nhân hoá phù hợp với nhu cầu của từng
khách hàng mục tiêu
Marketing một đối một
Nguồn: Laudon. K, Traver. C, (2013), E-Commerce, Page 387
5
3
2
1
4
Nguồn: Laudon. K, Traver. C, (2013), E-Commerce, Page 411
Marketing lan truyền (Viral Marketing)
•
Là một hình thức marketing xã hội
•
Đó là quá trình tìm kiếm khách hàng người mà có thể chuyển tải thông điệp
marketing của công ty đến bạn bè, gia đình và đồng nghiệp
•
Chi phí tìm kiếm khách hàng và duy trì khách hàng thấp
•
Công cụ thực hiện: Email, mạng xã hội, video, các trang game
•
Là hình thức công ty trả hoa hồng cho các trang web khác nhằm gửi đến
khách hàng địa chỉ trang web của họ
•
Chi trả hoa hồng theo phương thức thể hiện: Trả theo lượng truy cập, doanh
số bán hàng hoặc khi mẫu đăng ký được hoàn tất
Marketing liên kết
(Affiliate
Marketing
)
•
Năm 2005, ngành Aliate Markeng đã đóng góp 20% doanh thu trực tuyến tại Mỹ, tương đương
53 tỷ USD (orrester as quoted on ClickZ)
•
Năm 2006, các Aliate trên thế giới đã kiếm được 6.5 tỷ USD từ các mạng ếp thị liên kết
(MarkengSherpa’s research)
•
Năm 2012, tổng chi êu cho Aliate Markeng của doanh nghiệp Mỹ là 2.99 tỷ USD (Forrester
Research)
•
Năm 2012, ngành Aliate Markeng đã tạo ra doanh thu 1.43 tỷ USD chiếm 6% doanh thu trực
tuyến tại Anh. (IAB)
Marketing liên kết
(Affiliate
Marketing
)
•
Merchant: Nhà cung cấp. Là doanh nghiệp cung cấp chương trình liên kết
•
Aliate: Người liên kết. Là cá nhân, doanh nghiệp tham gia giới thiệu sản phẩm từ merchant qua
link giới thiệu (aliate link)
Mô hình marketing liên kết
Social Network Marketing
•
Là hình thức quảng cáo trên mạng xã hội
•
Đang trở nên cực kỳ phổ biến với nhiều đối tượng tham gia
•
Mang lại một sự thay đổi trong cách mà mọi người tương tác xã hội
•
Facebook, LinkedIn, MySpace và Twitter là những trang web mạng xã hội
phổ biến nhất
Social Network Marketing
Năm 2012
•
1 tỷ thành viên Facebook,
•
140 triệu user Twitter hoạt động và hơn 175 triệu người tham gia vào
thế giới Linkedin
Social Network Marketing
•
Trong năm 2012, 500 công ty lớn nhất nước Mỹ đã có tài khoản Twitter, 66% có tài
khoản Facebook, 62% có tài khoản YouTube và 28% có blog công ty.
•
Coca cola đã đóng cửa trang web và thay vào đó sử dụng Facebook
•
Trong năm 2012, các công ty Mỹ được kỳ vọng chi tiêu khoảng 3,1 tỷ USD cho việc
quảng cáo xã hội. Khoảng 2 tỷ USD trong lượng chi phí này đổ vào Facebook, hơn
80% công ty Mỹ sử dụng Facebook cho mục đích marketing.