Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ VẼ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.19 KB, 13 trang )

VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 1
Chương 1 Vật liệu và dụng cụ vẽ
1 Vật liệu
1.1 Giấy vẽ
- Giấy vẽ tinh
- Giấy can
- Giấy vẽ phác
1.2 Bút chì
- Loại cứng H, 2H…
- Loại mềm B, 2B…
- Loại vừa HB
1.3 Tẩy
2 Dụng cụ
2.1 Ván vẽ
2.2 Thước T
2.3 Êke
2.4 Hộp com pa
2.5 Thước cong
2.6 Thước thẳng

VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 2
Chương 2 Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
1 Khái niệm về tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn là những quy định trong một lĩnh vực nào đó mà người hoạt động trong lĩnh
vực đó phải tuân theo.
Các tiêu chuẩn thường gặp:
- Tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam: TCVN


- Tiêu chuẩn vùng: TCV
- Tiêu chuẩn ngành: TCN
- Tiêu chuẩn cơ sở: TC
- Tiêu chuẩn quốc tế: ISO
Ví dụ về số hiệu tiêu chuẩn: TCVN 8-20:2002
2 Khổ giấy (TCVN 7285:2003)
Bản vẽ được thực hiện trên khổ giấy nhỏ nhất, đảm bảo sự rõ ràng và độ chính xác cần
thiết.
Khổ giấy khổ ISO-A gồm khổ A0 có diện tích 1m
2
và các khổ có được bằng cách chia
đôi cạnh dài của khổ giấy trước.

Bảng kích thước của các tờ giấy đã xén (mm)
Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4
a
1

841 594 420 297 210
b
1

1189 841 594 420 297
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 3
3 Cách trình bày (TCVN 7285:2003)


3.1 Lề và khung bản vẽ

Tất cả các khổ giấy phải có lề. Lề trái rộng 20 mm, lề này thường dùng để đóng bản vẽ
thành tập. Các lề khác rộng 10 mm.
Khung bản vẽ để giới hạn vùng vẽ được vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét 0,7 mm.
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 4
3.2 Dấu định tâm
Để dễ dàng định vị bản vẽ khi sao chép, mỗi bản vẽ phải có 4 dấu định tâm. Các dấu
này đặt ở cuối của hai trục đối xứng của tờ giấy đã xén với dung sai đối xứng là 1 mm. Dấu
định tâm nên vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét 0,7 mm bắt đầu ở mép ngoài của lưới tọa độ
và kéo dài 10 mm vượt qua khung bản vẽ.
3.3 Lưới tọa độ (hệ thống tham chiếu lưới)
Tờ giấy phải được chia thành các miền, Mỗi miền được tham chiếu bằng các chữ cái
viết hoa từ trên xuống dưới (không dùng chữ I và O) và các chữ số viết từ trái qua phải, đặt ở
cả hai cạnh của tờ giấy. Đối với tờ A4 chỉ đặt ở cạnh phía trên và bên phải. Chiều cao các chữ
cái và chữ số là 3,5 mm. Chiều dài mỗi miền là 50 mm bắt đầu từ trục đối xứ
ng của tờ giấy đã
xén (dấu định tâm). Lưới tọa độ vẽ bằng nét liền có chiều rộng 0,35 mm.
3.4 Dấu xén
Để tiện xén giấy, phải có dấu xén đặt ở bốn góc tờ giấy. Các dấu này có dạng hai hình
chữ nhật chồng lên nhau với kích thước 10 mm x 5 mm.
3.5 Khung tên
Đối với khổ giấy từ A0 đến A3, khung tên nằm ở góc phải phía dưới vùng vẽ. Định
dạng này chỉ cho phép đối với các tờ giấy đặt nằm ngang.
Khổ A4, khung tên đặt ở cạnh ngắn hơn của vùng vẽ.
Hướng đọc bản vẽ là hướng của khung tên.
Nội dung và hình thức của khung tên do nơi thiết kế quy định.
Sau đây là mẫu khung tên dùng trong học tập:

Nội dung các ô trong khung tên:

1- Người vẽ 1’- Tên người vẽ 1”- Ngày hoàn thành bản vẽ
2- Kiểm tra 2’- Để trống 2”- Để trống
3- Trường, lớp, mã số sinh viên
4- Tên bài vẽ, tên vật thể
5- Vật liệu chế tạo
6- Tỉ lệ bản vẽ
7- Ký hiệu bản vẽ
Chữ số ghi trong khung tên dùng chữ thường, theo quy định của TCVN về chữ và chữ
s
ố trên bản vẽ kỹ thuật. Ô số 4 dùng chữ hoa, khổ chũ phải lớn hơn các ghi chú khác. Ô số 5
chữ thường khổ lớn hơn các ghi chú khác.
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 5
4 Tỉ lệ (TCVN 7286:2003)
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài của một phần tử thuộc vật thể biểu diễn trong bản vẽ
gốc và kích thước thực của chính phần tử đó.
Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng trên bản vẽ kỹ thuật:
- Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
- Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; 1: 100; 1:200; 1: 500; 1:1000;
1:2000; 1: 5000; 1:10000
- Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1
Ký hiệu gồm chữ “TỈ LỆ” và tiếp theo là tỉ
số ví dụ: TỈ LỆ 1:2. Nếu không gây hiểu
nhầm có thể không ghi từ “TỈ LỆ”.
Khi cần dùng nhiều tỉ lệ khác nhau trên một bản vẽ, tỉ lệ chính được ghi trong khung
tên, các tỉ lệ khác được ghi bên cạnh chú dẫn của phần tử tương ứng.
5 Đường nét (TCVN 8-20:2002)
5.1 Kiểu đường nét
Số

hiệu
Hình biểu diễn Tên nét
01

Nét liền (contnuous)
02

Nét đứt (dash)
03

Nét đứt rộng (dash space)
04

Nét gạch dài chấm (long dash dot)
05

Nét gạch dài hai chấm (long dash double dot)
06

Nét gạch dài ba chấm (long dash trible dot)
07

Nét chấm chấm (dot)
08

Nét gạch dài gạch ngắn (long dash double short dot)
09

Nét gạch dài hai gạch ngắn
(long dash double short dash)

10

Nét gạch chấm (dash dot)
11

Nét hai gạch chấm (double dash dot)
12

Nét gạch hai chấm (dash double dot)
13

Nét hai gạch hai chấm (double dash double dot)
14

Nét gạch ba chấm (dash triple dot)
15

Nét hai gạch ba chấm (double dash trible dot)
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 6
5.2 Kích thước của nét vẽ
5.2.1 Chiều rộng nét vẽ
Tùy thuộc vào lọai và kích thước của bản vẽ, chiều rộng d của tất cả các nét vẽ phải
chọn theo dãy số sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2mm
Chiều rộng các nét rất đậm, đậm, và mảnh tuân theo tỉ lệ 4:2:1
Chiều rộng nét của bất kỳ đường nào phải như nhau trên suốt chiều dài của đường đó.
5.2.2 Khoảng cách
Phần tử

Chấm Khỏang hở Gạch ngắn Gạch Gạch dài
Khỏang hở
lớn
Chiều dài
≤ 0,5 d
3 d 6 d 12 d 24 d
18 d
5.3 Các loại đường nét thường gặp
TT Tên gọi Hình dạng
Chiều
rộng
Áp dụng
1 Nét liền đậm Đậm
Đường bao, cạnh thấy
2 Nét đứt Mảnh
Đường bao, cạnh khuất
3
Nét gạch dài
chấm mảnh
Mảnh
Đường trục, đường tâm …
4
Nét liền
mảnh
Mảnh
Đường dóng, đường kích
thước, đường dẫn và chú dẫn,
đường gạch gạch mặt cắt,
đường bao mặt cắt chập, giao
tuyến tưởng tượng, đường

tâm ngắn …
5
Nét lượn
sóng
Mảnh
Đường giới hạn hình biểu
diễn
6 Nét dích dắc Mảnh
Đường giới hạn hình biểu
diễn
7
Nét gạch dài
chấm đậm
Đậm
Vị trí mặt phẳng cắt …
8
Nét gạch dài
hai chấm
mảnh
Mảnh
Đường trọng tâm, vị trí tới
hạn của chi tiết chuyển động,
đường bao ban đầu trước khi
tạo hình.

VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 7
5.4 Cách vẽ
Đường nét phải thống nhất trên cùng bản vẽ

Khoảng cách tối thiểu giữa các đường song song là 0,7 mm.
Các nét vẽ cắt nhau, tốt nhất là cắt nhau bằng nét gạch.
6 Chữ và chữ số (TCVN 7284:2003)
6.1 Khổ chữ danh nghĩa
Là chiều cao h của kiểu chữ hoa. Dãy khổ chữ danh nghĩa được quy định (mm): 2,5;
3,5; 5; 7; 10; 14; 20.


6.2 Các kích thước (kiểu chữ B)
Chiều cao chữ: h
Chiều cao chữ thường c
1
= 7/10 h
Đuôi chữ thường c
2
= 3/10 h
Khoảng cách các ký tự 2/10 h
Khoảng cách từ 6/10 h
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đường cơ sở
• Chữ hoa và chữ thường có dấu 19/10 h
• Chữ hoa và chữ thường không dấu 15/10 h
• Chữ hoa 13/10 h
6.3 Kiểu chữ
Là loại nét trơn, viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với phương ngang.
Chiều rộng d của tất cả các nét chữ đều bằng nhau, d = 1/10 h (kiểu chũ B).
6.4 Cấu tạo chữ


Chữ hoa
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM


Trang 8
Chữ thường
Chữ số
6.5 Cách viết chữ
Khi viết chữ phải kẻ đường dẫn.
Chia chữ thành nhiều phần rời rạc, chỉ vẽ thuận tay (trên xuống, trái qua phải)


7 Ghi kích thước (TCVN 7583-1:2006)

VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 9
7.1 Quy định chung
Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ của
các hình biểu diễn.
Thông tin về kích thước phải đầy đủ và ghi trực tiếp trên bản vẽ.
Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần.
Các kích thước nên đặt ở vị trí sao cho nó thể hiện rõ ràng nhất các yếu tố có liên quan.
Các kích thước có liên quan nên nhóm lại một cách tách biệt để dễ đọc.
Đơn vị
đo:
• Các kích thước chỉ được ghi cùng một đơn vị đo
• Khi có nhiều đơn vị đo kích thước được dùng trong một tài liệu, phải ghi một
cách rõ ràng đơn vị.
• Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc (Ví dụ 30°20’10”)
7.2 Đường kích thước
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường kích thước phải được vẽ trong các trường hợp sau:

• Kích thước dài song song với đoạn cần ghi kích thước.
• Kích thước góc hoặc kích thước của một cung.
• Các kích thước xuất phát từ tâm hình học của bán kính.

Khi không đủ chỗ, đường kích thước có thể kéo dài và đảo chiều mũi tên.
Khi một bộ phận bị cắt lìa, đường kích thước phải vẽ như không bị cắt
Nên tránh không cho đường kích thước giao nhau với bất kỳ đường nào khác nhưng nếu
không tránh được, đường kích thước phải vẽ liên tục.

Các đường kích thước có thể không vẽ đầy đủ khi:
• Vẽ các đường kích thước cho đường kính và chỉ vẽ cho một phần của yếu tố đối
xứng trong hình chiếu hoặc hình cắt.
• Một nửa là hình chiếu và một nửa là hình cắt.
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 10

7.3 Dấu kết thúc
Đường kích thước phải kết thúc bằng một dấu kết thúc (mũi tên, vạch xiên, chấm) thống
nhất trên cùng bản vẽ

Nếu không đủ chỗ có thể thay các mũi tên đối nhau bằng một chấm hay vạch xiên

7.4 Đường dóng
Đường dóng được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước một khoảng xấp
xỉ 8 lần chiều rộng nét.
Đường dóng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
Đường dóng có thể vẽ nghiêng nhưng chúng phải song song với nhau
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM


Trang 11
Ở chỗ có vát góc hay có cung lượn, đường dóng được vẽ từ giao điểm các đường bao.
Đường kéo dài của các đường bao phải vượt quá giao điểm một khoảng xấp xỉ 8 lần chiều
rộng nét.

Đường dóng có thể bị ngắt quãng nếu khi vẽ liên tục sẽ gây mập mờ khó hiểu.

7.5 Giá trị kích thước
Các giá trị kích thước phải đặt song song với đường kích thước, ở gần điểm giữa đường
kích thước và ở phía trên đường kích thước một chút.
Không cho bất kỳ đường nào cắt hoặc tách đôi giá trị kích thước.
Các giá trị kích thước phải có hướng ghi theo hướng đọc bản vẽ theo hình sau:

Nếu không đủ chỗ ghi, giá trị kích thước có thể
đặt trên phần kéo dài của đường kích thước hoặc ghi
trên đường chú d
ẫn.

7.6 Ghi kích thước đặc biệt
7.6.1 Đường kính
Ký hiệu ⌀ phải đặt trước giá trị kích thước. Khi một đường kính có thể minh họa bởi
một đầu mũi tên thì đường kích thước phải vượt qua tâm.
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 12
Cho phép ghi kích thước tiết diện vật thể tròn xoay trên hình chiếu song song với trục
tròn xoay.

7.6.2 Bán kính
Có ký hiệu R trước giá trị bán kính. Khi ghi các kích thước bán kính, chỉ được dùng một

đầu mũi tên, đầu mũi tên đặt vào giao điểm của đường kích thước với cung.
Khi tâm của bán kính vượt ra ngoài phạm vi vẽ, đường kích thước phải vẽ hoặc là bị cắt
bớt hoặc là bị ngắt vuông góc tùy theo việc có cần hay không cần thiết phải xác định tâm.

7.6.3 Hình cầu
Được ghi kích thước theo đường kính hoặc bán kính và có chữ S trước giá trị kích
thước.
7.6.4 Cung, dây cung và góc

7.6.5 Hình vuông
Có ký hiệu  trước giá trị kích thước nếu hình vuông chỉ được ghi
kích thước trên một cạnh.
7.6.6 Các yếu tố lập lại và cách đều nhau
Các yếu tố có cùng giá trị kích thước có thể ghi kích thước bằng cách
chỉ rõ số lượng nhân “x” với giá trị kích thước
VKT1 – LNT – HHVKT BKHCM

Trang 13


7.6.7 Các chi tiết đối xứng
Các kích thước của các yếu tố phân bố đối xứng chỉ phải ghi một lần.

×