Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty TNHH thương mại Saita

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 158 trang )

\n

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́


́H



--------

Ki

nh

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

̣c

CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH

Tr

ươ



̀ng

Đ

ại

THƯƠNG MẠI SAITA

HỒ NGỌC NHẬT

KHÓA HỌC: 2018 – 2022


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
nh



́H



--------

Ki


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c

CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH

ho

TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

THƯƠNG MẠI SAITA

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Ngọc Nhật

TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Ngành: Kế toán
Lớp: K52C Kế toán

Huế, tháng 01 năm 2022


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Thực hiện nghiên cứu đề tài “Cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình
cơng nợ tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Saita” nhằm tìm hiểu các cơ sở lý luận liên
quan đến kế toán cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại doanh nghiệp. Sau đó, tìm
hiểu thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty

́



TNHH TM Saita. Từ đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá về ưu - nhược điểm, đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại

́H

Cơng Ty TNHH TM Saita trong tương lai.
Nội dung nghiên cứu đề tài gồm có 3 chương:



Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình công nợ
tại doanh nghiệp.


nh

Trong chương này, tôi đưa ra được các nội dung vấn đề mang tính chất cơ sở lý
luận về cơng tác kế tốn cơng nợ như: Khái niệm, ngun tắc hạch tốn, vai trị và

Ki

nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ, đặc biệt làm rõ cơ sở lý luận về các khoản phải thu,
phải trả. Ngoài ra, cịn có các chỉ số tài chính dùng trong phân tích tình hình cơng nợ

̣c

của một DN. Đó là nền tảng để tơi tìm hiểu, nghiên cứu và so sánh với thực tế trong

ho

quá trình thực tập.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng

ại

nợ tại Cơng ty TNHH TM Saita

Đ

Nội dung của chương này gồm có 3 phần chính. Cụ thể, phần đầu của chương tập
trung vào giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TM Saita, phần tiếp theo của chương

̀ng


là tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty bao gồm: Kế tốn cơng nợ
các khoản phải thu, kế tốn cơng nợ các khoản phải trả. Và phần cuối của chương tập

ươ

trung phân tích tình hình công nợ của công ty giai đoạn 2018 – 2020.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

Tr

cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Công ty TNHH TM Saita.
Nội dung của chương này đưa ra những nhận xét về những điểm mạnh, điểm yếu

trong cơng tác kế tốn cơng nợ của cơng ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần cải thiện những nhược điểm mà công ty đang đối mặt cũng như góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Cơng Ty TNHH TM Saita.

iii


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này ngồi sự cố gắng, nỗ lực của bản thân thì
sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giáo, các anh chị ở đơn vị thực tập, gia đình và
bạn bè cũng góp phần khơng hề nhỏ trong q trình thực tập cũng như hồn thành

́




khóa luận tốt nghiệp của tơi.

́H

Lời đầu tiên, tơi xin được phép bày tỏ lịng biết ơn đến quý Ban giám hiệu trường
Đại Học Kinh Tế Huế - Đại Học Huế cũng như quý thầy cơ Khoa Kế Tốn- Tài Chính nói



riêng và q thầy cơ đã và đang giảng dạy tại trường nói chung đã hết lòng giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức bổ ích và cần thiết cho tôi trong suốt khoản thời gian vừa qua.
Đó chính là nền tảng quan trọng để tơi có cơ hội hồn thành khóa luận tốt nghiệp này tốt

nh

nhất có thể cũng như chuẩn bị hành trang cho công việc của tôi sau khi tốt nghiệp.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã tận

Ki

tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến một cách tận tình và chu đáo để tơi hồn thành

̣c

khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn q Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Saita,

ho

các anh và chị phịng kế tốn, phịng kinh doanh. Đặc biệt là giám đốc Công ty TNHH TM

Saita là bà Nguyễn Diệu Cẩm Tú đã tạo điều kiện để tơi có cơ hội đến đơn vị thực tập cuối
khóa và chị Lê Thị Kiều Oanh người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cũng như tạo mọi điều

ại

kiện thuận lợi nhất để tơi có cơ hội tiếp cận với thực tế học hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến

Đ

thức và thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của khóa luận.
Mặc dù đã cố gắng trong việc làm và hoàn thiện bài báo cáo nhưng do thời gian

̀ng

thực tập có hạn, chưa có đủ kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chun mơn cộng với
vốn kiến thức cịn hạn hẹp nên thiếu xót là điều khơng thể tránh khỏi. Rất mong nhận

Tr

ươ

được nhận xét và góp ý của các thầy cơ để đề tài của tơi được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến thầy cơ giáo. Kính chúc q thầy cơ
giáo thành cơng hơn nữa trong sự nghiệp trồng người của mình. Chúc quý Công Ty
TNHH TM Saita ngày một phát triển vững mạnh cũng như khẳng định được vị thế của
mình trên thương trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hồ Ngọc Nhật

i


MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i

́



DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii

́H

DANH MỤC BIỂU................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v

nh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

Ki


1. Sự cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5

ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH

Đ

TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................6

̀ng

1.1Một số lý luận chung về kế toán công nợ ..............................................................6
1.1.1 Một số khái niệm về công nợ .............................................................................6

ươ

1.1.2 Ngun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ ..............................................................8

1.1.3 Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ.................................................9

Tr

1.2 Nội dung kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp ...................................................10
1.2.1. Kế tốn cơng nợ phải thu ................................................................................10
1.2.2 Kế tốn cơng nợ phải trả ..................................................................................16
1.3 Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp ..........21
1.3.1 Khái niệm phân tích tình hình cơng nợ ............................................................21
1.3.2 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán ..............22


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SAITA 28
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH TM Saita.............................................................28
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Saita.................................................28
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................29

́



2.1.3 Chức năng, mục tiêu và nhiệm vụ của công ty TNHH TM Saita ....................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Saita .......................31

́H

2.1.5 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH TM Saita ...................................32




2.1.6 Nguồn lực và tình hình kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2018-2020 ..........36
2.2 Thực trạng công tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH TM Saita ...................44

nh

2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu .........................................................................44
2.2.2 Kế toán các khoản phải trả ...............................................................................67

Ki

2.3. Tổng hợp công nợ và phân tích tình hình cơng nợ của cơng ty qua 3 năm 2018-2020......84
2.3.1 Tổng hợp công nợ của công ty qua 3 năm 2018-2020.....................................84

̣c

2.3.2 Phân tích tình hình cơng nợ của công ty TNHH TM Saita..............................87

ho

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI CƠNG

ại

TY TNHH TM SAITA............................................................................................94

Đ

3.1 Đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH

TM Saita....................................................................................................................94

̀ng

3.1.1 Đánh giá cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH TM Saita ...................94
3.1.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH TM Saita 96

ươ

3.2. Đánh giá và giải pháp cải thiện tình hình công nợ tại Công ty TMHH TM Saita .......97
3.2.1 Đánh giá tình tình cơng nợ tại Cơng ty TNHH TM Saita................................97

Tr

3.2.2 Giải pháp cải thiện tình hình cơng nợ tại Công ty TMHH TM Saita ..............98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................99
1 Kết luận ..................................................................................................................99
2. Kiến nghị .............................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................101
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BĐS

Bất động sản

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần



Hóa đơn


HFC

Cơng ty TNHH 1TV Thực phẩm Huế

KD

Kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

LNST
NLĐ

Lợi nhuận sau thuế
Người lao động

NV



nh

Ki

̣c

ho


NPT

́H

́

Báo cáo tài chính



BCTC

Nợ phải trả
Nguồn vốn

Người Việt Nam

PXK

Phiếu xuất kho

Đ

ại

NVN

Số lượng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TM

Thương mại

TNHH
TS

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH
TSNH

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

TT

Thanh toán

VCSH

Vốn chủ sở hữu


VNĐ
XDCB

Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản

Tr

ươ

̀ng

SL

i


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Danh sách nhân viên phòng kế tốn......................................................................33
Bảng 2.2 Tình hình lao động tại Cơng ty TNHH TM Saita qua 3 năm 2018-2020 .........37

́



Bảng 2.3 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2018-2020 ..................39
Bảng 2.4 Tình hình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2018-2020 ............................42


́H

Bảng 2.5 Thực trạng tình hình cơng nợ của Cơng ty TNHH TM Saita qua 3 năm 20182022 ..........................................................................................................................................84



Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ của Cơng ty TNHH TM Saita giai

nh

đoạn 2018-2020.......................................................................................................................87
Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH TM Saita

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

giai đoạn 2018-2020................................................................................................................92


ii


DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001032........................................................................51
Biểu 2.2 Trích sổ tổng hợp phải thu khách hàng - TK 1311 tháng 09/2021 .....................52

́



Biểu 2.3 sổ chi tiết TK 1311 đối tượng khách hàng là công ty Cổ phần RIBETO GROUP
tháng 09/2021 ..........................................................................................................................53

́H

Biểu 2.4 Báo có tiền gửi .........................................................................................................56
Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 131 của đối tượng là công ty TNHH V&V tháng 09/2021 ........57



Biểu 2.6 Phiếu thu số 007.......................................................................................................59

nh

Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 131 của đối tượng là bán lẻ tại Hà Nội T09/2021........................60
Biểu 2.8 Phiếu chi số 013 .......................................................................................................65


Ki

Biểu 2.9 Phiếu kế toán tiền tạm ứng......................................................................................65
Biểu 2.10 Sổ chi tiết TK 1411 cho đối tượng văn phòng tháng 11/2021 ..........................66

̣c

Biểu 2.11 Sổ tổng hợp tài khoản 1411 tháng 11/2021.........................................................66

ho

Biểu 2.12 Hóa đơn GTGT số 000663 ...................................................................................71
Biểu 2.13 Trích sổ chi tiết cơng nợ TK 331 với Công ty TNHH 1TV Thực Phẩm Huế.73

ại

Biểu 2.14 Báo nợ tiền gửi ngân hàng chuyển trả tiền hàng cho HFC................................76

Đ

Biểu 2.15 Báo nợ tiền gửi ngân hàng phí chuyển trả tiền hàng cho HFC .........................76
Biểu 2.16 Phiếu chi số 005 .....................................................................................................78

̀ng

Biểu 2.17 Sổ chi tiết TK 3344 – Lương bộ phận quản lý tháng 09/2021..........................82

ươ

Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 33431 – Lương phải trả nhân viên bán hàng NVN tháng


Tr

09/2021 ............................................................................................................ 83

iii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ biểu diễn biến động của tổng TS-NV của Công ty TNHH TM
Saita giai đoạn 2018-2020.........................................................................................40

́



Biểu đồ 2.2 Biểu đồ biểu diễn biến động DDT và LNST của Công ty TNHH TM
Saita giai đoạn 2018-2020.........................................................................................43

́H

Biểu đồ 2.3 Biến động số vòng quay các khoản phải thu và số vòng quay các khoản
phải trả của công ty TNHH TM Saita giai đoạn 2018-2020.....................................88



Biểu đồ 2.4 Biến động kỳ thu tiền bình quân và thời gian quay vịng các khoản phải

nh


trả của cơng ty TNHH TM Saita giai đoạn 2018-2020.............................................89
Biểu đồ 2.5 Biến động hệ số nợ và hệ số tự tài trợ của công ty TNHH TM Saita giai

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

đoạn 2018-2020.........................................................................................................91

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán khoản phải thu của khách hàng..........................................13
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán khoản tạm ứng ...................................................................15


́



Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán khoản phải trả cho người bán ............................................19
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động ...........................................21

́H

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TM Saita ......................31

nh



Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH TM Saita ...............................................33

Ki

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Giao diện màn hình làm việc của kế tốn tại phân hệ bán hàng phải thu..49

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Hình 2.2 Giao diện màn hình nhập liệu hóa đơn bán hàng.......................................50

v


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cấp thiết của đề tài
Các chủ thể khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều nhằm hướng đến mục
đích nhất định đó chính là tạo ra được lợi nhuận kinh tế. Và trong bối cảnh của nền

́



kinh tế song song với tình hình diễn biến của dịch bệnh Covid hiện nay, vấn đề về
việc mua hàng trả sau, trả chậm hay thậm chí là mua nợ khơng cịn q xa lạ trong

́H

hầu hết các hoạt động kinh doanh. Các loại hình doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ đều
tồn tại các mối quan hệ kinh tế liên quan tới khoản phải thu, khoản phải trả, quan hệ




thanh toán như: thanh toán với nhà nước, với nhà cung cấp, với khách hàng, với

nh

nhân viên nội bộ,…

Việc phát sinh các khoản vốn bị chiếm dụng và vốn đi chiếm dụng hay còn gọi

Ki

là các mối quan hệ tín dụng này ngày một đa dạng và phức tạp. Có những cơng nợ
nhỏ hay đơn giản, có những cơng nợ lớn hay phức tạp nhưng chung quy đó là các

̣c

khoản mục phát sinh thường xuyên và chiểm tỷ trọng không nhỏ trong hoạt động

ho

hàng ngày của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Không những thế, các thông tin – số liệu mà kế tốn cơng nợ cung cấp là

ại

một trong những yếu tố quan trọng làm cơ sở để nhà quản trị đưa ra các quyết định,

Đ

chính sách cơng nợ rõ ràng hay điều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra

các biện pháp hiệu quả để thu hồi nợ, đảm bảo thanh toán kịp thời để nâng cao hiệu

̀ng

quả hoạt động SXKD. Đồng thời, cũng là cơ sở để các nhà đầu tư cũng như cơ quan

ươ

nhà nước để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết
định đầu tư. Do đó kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn khơng thể thiếu ở bất

Tr

kì một doanh nghiệp nào.
Cho nợ hay nợ chưa hẳn là xấu vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp ta đã và

đang hoạt động và hình thành các mối quan hệ mua – bán với các đối tác. Tuy
nhiên, để đảm bảo doanh nghiệp đi đúng hướng trong quá trình thực hiện mục tiêu
hoạt động là tạo ra được lợi nhuận kinh tế thật sự thì việc quản lí các vấn đề liên
quan đến doanh nghiệp đặc biệt là kế tốn cơng nợ đóng một vai trị cực kì quan

1


trọng. Tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn cơng nợ nói riêng phải ln
được thực hiện để ghi chép, xử lý, kiểm tra đối chiếu, hạch tốn,… kịp thời và
chính xác. Kế tốn cơng nợ giúp doanh nghiệp phụ trách việc theo dõi, kiểm tra tình
hình các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp. Quản lí nợ tốt và hiệu quả sẽ

́


hưởng đến sự tồn tại và phát triển của công ty về mặt tài chính.



giúp doanh nghiệp tránh được những thiệt hại, rủi ro khơng đáng có, tránh ảnh

́H

Cơng ty TNHH TM Saita là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
kinh doanh chuyên phân phối các sản phẩm rượu Sake và Sochu Nhật Bản cho



khách hàng là các đại lý và khách lẻ trên tồn quốc. Cơng ty là nhà phân phối sản
phẩm rượu Nhật Bản nội địa và nhập khẩu đầu tiên và hàng đầu trong lĩnh vực này

nh

tại Huế nói riêng và tồn quốc nói chung. Để đẩy mạnh mở rộng thị trường cũng
như hiệu quả hoạt động thì việc công ty đã đang và sẽ phát sinh mối quan hệ mua -

Ki

bán với nhiều đối tượng khách hàng, nhà cung cấp là điều tất yếu. Do đó mà công

̣c

tác quản lý công nợ là rất cần thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục.


ho

Nhìn chung quan hệ thanh tốn với người mua và người bán có ảnh hưởng trọng
yếu đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Quản lý tốt quan hệ thanh toán này sẽ

ại

giúp doanh nghiệp đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp ln ổn định và
lành mạnh. Vì vậy, quản lý tốt cơng tác kế tốn nói chung và đặc biệt là kế tốn

Đ

cơng nợ nói riêng hiệu quả, hợp lý và kịp thời là vấn đề đáng được quan tâm tại

̀ng

doanh nghiệp. Công ty không ngừng nổ lực phấn đấu, đặc biệt quan tâm đến kế tốn
cơng nợ cũng như sử dụng vốn hiệu quả, chú trọng khả năng thanh toán để mang lại

ươ

hiệu quả kinh doanh và nâng cao uy tín, khẳng định vị trí của mình trong thị trường

Tr

thức uống có cồn trong nước.
Từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, nhận thức được tầm quan trọng của kế

tốn cơng nợ, tơi quyết định chọn đề tài “Cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình
hình cơng nợ tại Công ty TNHH Thương Mại Saita” để làm đề tài cho khóa luận tốt

nghiệp của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến ba mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn cơng nợ và phân
tích tình hình cơng nợ trong một doanh nghiệp.

́



- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình

́H

cơng nợ tại cơng ty TNHH TM Saita.

- Thứ ba, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình



cơng nợ của Cơng ty. Từ đó dựa trên các cơ sở lý luận để đưa ra những ưu – nhược

và tình hình cơng nợ tại doanh nghiệp.

Ki


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nh

điểm, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ

- Đối tượng nghiên cứu đề tài là cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình

ho

̣c

hình cơng nợ của cơng ty TNHH TM Saita.
- Phạm vi nghiên cứu

ại

+ Phạm vi về không gian: Tại công ty TNHH TM Saita, cụ thể là phịng kế tốn.

Đ

+ Phạm vi về thời gian: Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty qua 03 năm
2018-2020, đặc biệt chú trọng nghiên cứu phần hành kế toán cơng nợ tháng 9 và 11

̀ng

năm 2021 và phân tích tình hình cơng nợ qua 03 năm 2018-2020.

ươ


+ Phạm vi về nội dung:
 Nghiên cứu cơng tác kế tốn cơng nợ tại Công ty TNHH TM Saita qua các

Tr

khoản mục: các khoản phải thu và các khoản phải trả nhưng do hạn chế trong việc
thu thập dữ liệu nên tôi chỉ tập trung vào các khoản mục cụ thể sau đây: Kế toán
khoản phải thu của khách hàng, kế toán tạm ứng, kế toán khoản phải trả cho người
bán và kế toán phải trả cho người lao động.

3


 Phân tích tình hình cơng nợ của cơng ty qua một số chỉ tiêu phản ánh tình
hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty sau: Tỷ lệ các khoản phải thu so
với các khoản phải trả, Số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình
qn(DOS), số vịng quay các khoản phải trả, thời gian quay vòng các khoản phải
trả, hệ số nợ, hệ số tự tài trợ; Hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh,

́



khả năng thanh toán tức thời.

́H

4. Phương pháp nghiên cứu

Để hồn thành khóa luận, tơi đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu




chính sau đây:

nh

- Phương pháp thu thập số liệu

+ Phương pháp quan sát: Trong q trình thực tập tại đơn vị tơi đã quan sát

Ki

cách làm việc của các nhân viên kế toán nhằm nắm được trình tự tiếp nhận, xử lý,
luân chuyển cũng như nhập liệu chứng từ của các nghiệp vụ kế toán hay trường hợp

ho

̣c

đặc biệt phát sinh hàng ngày, hàng tháng, hàng năm.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan

ại

đến đề tài từ các giáo trình, thơng tư, quyết định- nghị định,… nhằm hệ thống hóa
cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp

Đ


để làm cơ sở so sánh với thực tế nghiên cứu.

̀ng

+ Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là những anh chị nhân viên

làm việc tại phòng kế tốn và phịng kinh doanh để tìm hiểu khối lượng cơng việc

ươ

cũng như vai trị của mỗi cá nhân trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu.

Tr

- Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
+ Phương pháp so sánh: So sánh tương đối và tuyệt đối các chỉ tiêu để đánh

giá sự tăng, giảm, biến động trong từng giai đoạn, thời kì kinh doanh và các chỉ tiêu
dùng để phân tích cơng nợ tại cơng ty TNHH TM Saita. Cụ thể ở đây là sự biến
động của tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình lao
động , các chỉ số phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Công ty.

4


+ Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Là phương pháp tổng hợp, phân tích
những số liệu thơ đã thu thập để tiến hành khái quát vấn đề nghiên cứu để từ đó rút
ra kết luận nghiên cứu.
5. Kết cấu của đề tài


́



Khóa luận gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề

́H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu



Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại

nh

doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ

Ki

tại cơng ty TNHH TM Saita

Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng

ho

̣c


nợ và tình hình cơng nợ tại công ty TNHH TM Saita

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Phần III: Kết luận và kiến nghị

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TẠI DOANH NGHIỆP

́



1.1 Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn phát sinh

́H


nhiều mối quan hệ kinh tế khác nhau từ quá trình mua sắm các loại vật tư, cơng



dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ đến thực hiện các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
hay cung cấp dịch vụ… Từ đó hình thành các mối quan hệ thanh tốn giữa doanh

nh

nghiệp với người bán, người mua, cán bộ nhân viên,… Các quan hệ thanh toán này

phải trả gọi chung là kế tốn cơng nợ.

Ki

là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản phải thu và nợ

̣c

Như vậy, kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các

ho

khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn Bình, 2011).

ại

1.1.1 Một số khái niệm về cơng nợ


Đ

1.1.1.1 Các khoản phải thu
a. Khái niệm

̀ng

Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát

sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản

ươ

phẩm, hàng hoá, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận

Tr

tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời.(Võ Văn Nhị, 2009)
b. Phân loại
- Phải thu có tính chất thương mại: Phải thu khách hàng; Khoản ứng trước cho

người bán; Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;…
- Phải thu khơng có tính chất thương mại: Phải thu của nhà nước; Phải thu về
tạm ứng; Phải thu về các khoản ký quỹ, ký cược; Phải thu nội bộ; Phải thu khác;…

6


(Th.S Lê Thị Nhật Linh, 2019)

1.1.1.2 Các khoản phải trả
a. Khái niệm
Nợ phải trả là nghĩa vụ của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện

́



đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hóa

́H

chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa,



cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp phải trả khác.
(Đoạn 28, Chuẩn mực chung VAS 01, ban hành theo quyết định số

nh

165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002)

Ki

b. Phân loại

+ Phải trả cho NLĐ


ho

+ Phải trả cho người bán

̣c

- Thứ nhất, phân theo nội dung kinh tế:

ại

+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Đ

+ Các khoản tiền vay, nợ

̀ng

+ Thuế thu nhập hoán lại phải trả


ươ

- Thứ hai, phân theo thời hạn nợ:

Tr

+ Nợ ngắn hạn: Là những khoản nợ cịn phải trả có thời hạn thanh tốn cịn lại

khơng q 12 tháng hoặc dưới một chu trình sản xuất kinh doanh thông thường tại

thời điểm báo cáo.
+ Nợ dài hạn: Là những khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh tốn cịn lại trên
12 tháng hoặc trên một chu trình sản xuất kinh doanh thơng thường tại thời điểm báo
cáo.

7


(Lê Thị Nhật Linh, 2019)

1.1.1.3 Khái niệm về quan hệ thanh toán
Quan hệ thanh toán là mối quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát

́



sinh các khoản phải thu, phải trả, các khoản vay với đối tác của mình trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

Quan hệ thanh tốn có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh



tốn là:

- Thanh tốn trực tiếp: Khi phát sinh các hoạt động mua bán thì người mua và


nh

người bán thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp đối với
các khoản nợ phát sinh đó.

Ki

- Thanh tốn qua trung gian: Thanh tốn thơng qua ngân hàng, các tổ chức có

̣c

giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Là việc thanh tốn

ho

giữa người mua và người bán khơng diễn ra trực tiếp với nhau mà phải thông qua
một bên thứ ba (ngân hàng hay tổ chức tài chính khác có giấy phép hoạt động cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán) đứng ra để thanh toán các khoản nợ phát sinh đó

ại

thơng qua ủy nhiệm thu, chi séc, thư tín dụng,...

Đ

1.1.2 Ngun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ

̀ng

Thứ nhất, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, từng nội dung, theo dõi

chi tiết kì hạn của các khoản.

ươ

Thứ hai, phân loại các khoản phải thu - phải trả theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng, phải trả người bán: Gồm các khoản mang tính chất

Tr

thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua, bán.
+ Phải thu - phải trả nội bộ: Gồm các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp

trên và cấp dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hoặc hạch tốn phụ thuộc.
+ Phải thu khác: Gồm các khoản khơng liên quan đến giao dịch mua, bán.

8


Thứ ba, khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thu, phải trả để phân loại ngắn hạn, dài hạn.
Thứ tư, đánh giá lại các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại tất cả các
thời điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật.

́



Thứ năm, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn
các khoản phải thu, khoản phải trả đúng hạn.


nh

1.1.3.1 Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ



1.1.3 Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ

́H

(Điều 18 và điều 51 tại Thơng tư 200/2014/TT-BTC)

Kế tốn cơng nợ là một phần hành khơng thể thiếu và cực kì quan trọng trong

Ki

cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Là phần hành có mối liên hệ mật thiết với các
phần hành kế tốn khác. Việc theo dõi, quản lí chặt chẽ các khoản phải thu - phải trả

̣c

giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng làm

ho

sao đảm bảo khả năng thanh tốn của cơng ty vừa sử dụng hiệu quả nhất đối với
nguồn vốn bỏ ra, tận dụng được nguồn vốn chiếm dụng được của nhà cung cấp

ại


nhưng vẫn đảm bảo uy tín của cơng ty trong việc thanh toán nợ.

Đ

1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ

̀ng

Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ là hạch tốn, theo dõi, quản lí các nghiệp vụ
liên quan đến cơng nợ.

ươ

Phân tích, đánh giá, cung cấp thơng tin liên quan đến công nợ cho nhà quản lý

Tr

trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Tập hợp và lưu trữ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến công nợ.
Đối chiếu công nợ định kỳ với khách hàng và nhà cung cấp đồng thời lập lịch

thanh toán, biên bản đối chiếu cuối tháng cần có chữ ký và con dấu của 2 bên.
Lập các báo cáo liên quan đến công nợ của công ty theo từng đối tượng định
kỳ hoặc khi có yêu cầu từ cấp trên.

9


1.2 Nội dung kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế tốn cơng nợ phải thu

1.2.1.1. Kế tốn khoản phải thu khách hàng
a. Khái niệm

́



Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài

́H

chính, cung cấp dịch vụ và khoản phải thu người nhận thầu XDCB với người giao



thầu về khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành.

(Điểm a, khoản 1, điều 18, Thông tư 200/2014/TT-BTC)

nh

b. Chứng từ sử dụng

Ki

Các chứng từ sử dụng làm cơ sở hạch toán vào tài khoản phải thu khách
hàng gồm: Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT bán hàng, phiếu

ho


báo có), phiếu thu,…

̣c

xuất kho, phiếu giao hàng kiêm vận chuyển, chứng từ giao dịch ngân hàng (giấy

ại

c. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 131- “Phải thu của khách hàng” để hạch toán khoản

Đ

phải thu khách hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền còn phải thu,

Tr

ươ

̀ng

đã thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp.

10


d. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131
TK 131 – Phải thu của khách hàng

Bên Nợ

Bên Có

- Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ.

́

hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các của khách hàng.



sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng



- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng có khiếu nại.

́H

khoản đầu tư tài chính.

ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng - Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc khơng


nh

so với Đồng Việt Nam).

có thuế GTGT).

Ki

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết

̣c

khấu thương mại cho người mua.

Số dư Nợ

ại

ho

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng

so với Đồng Việt Nam).
Số dư Có
Số tiền khách hàng ứng trước hoặc số
tiền khách hàng trả thừa.

̀ng


Đ

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm

Đây là TK lưỡng tính vì có thể có số dư bên nợ và số dư bên có. Tùy vào số

ươ

dư Nợ hay số dư Có mà phản ánh vào chỉ tiêu bên “Tài sản” hay bên “Nguồn vốn”.

Tr

e. Nguyên tắc hạch toán
Theo điều 18, thơng tư 200/2014/TT-BTC quy định ngun tắc kế tốn tài

khoản 131- Phải thu của khách hàng, như sau:
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

11


- Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, kỳ hạn thu
hồi và từng lần thanh toán.
- Trong trường hợp khách hàng vừa là chủ nợ vừa là con nợ thì có thể thanh
tốn bù trừ khi có văn bản thỏa thuận. Tuy nhiên, khi lập BCTC thì khơng thể bù

́




trừ được mà phải tách riêng.
- Kế tốn phân loại nợ để có căn cứ xác định mức lập Dự phịng phải thu khó

́H

địi và có biện pháp xử lý các khoản nợ phải thu khơng địi được.

- Trong quan hệ bán theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu



cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể

nh

yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

đổi tỷ giá đúng luật khi BCTC.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

f. Sơ đồ hạch toán TK 131

Ki

- Đối với các khoản có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi nguyên tệ, vừa quy

12


́


́H

nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán khoản phải thu của khách hàng


13


1.2.1.2. Kế toán tạm ứng
a. Khái niệm
Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người
nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một cơng
việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc

́



tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận

́H

cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
(Điểm b, khoản 1, điều 22,Thông tư 200/2014/TT-BTC)



b. Chứng từ sử dụng

nh

Các chứng từ sử dụng làm cơ sở hạch toán vào tài khoản tạm ứng gồm: giấy
đề nghị tạm ứng; phiếu chi; phiếu xuất kho; bảng thanh toán tạm ứng; phiếu thu; bộ

Ki


chứng từ gốc liên quan đến nội dung thanh tốn (Hóa đơn mua hàng, biên lai thu
phí,…).

̣c

c. Tài khoản sử dụng

ho

Kế tốn sử dụng tài khoản 141- “Tạm ứng” để hạch toán các khoản tạm ứng
của doanh nghiệp cho nhân viên.

Đ

ại

d. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141
TK 141 – Tạm ứng

Bên Nợ

Bên Có

̀ng

- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán

Tr


ươ

người lao động của doanh nghiệp.

- Số tiền tạm ứng dụng khơng hết nhập
lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.

Số dư Nợ
Số tạm ứng chưa thanh toán.

14


×