Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Luận văn Vấn đề huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.75 KB, 47 trang )

Mục lục
Lời mở đầu 5
Chơng I. Những vấn đề cơ bản về vấn đề huy động vốn
của ngân hàng thơng mại 7
I. Tìm hiểu chung về ngân hàng thơng mại 7
1. Khái niệm ngân hàng thơng mại 7
2. Vai trò của ngân hàng thơng mại đối với nền kinh tế 7
3. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thơng mại 9
3.1 Nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thơng mại 9
3.1.1 Nghiệp vụ tiền gửi: 9
3.1.2 Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: 9
3.1.3 Nghiệp vụ đi vay: 9
3.1.4 Nghiệp vụ huy động vốn khác: 9
3.2 Nghiệp vụ tín dụng 10
3.2.1 Nghiệp vụ ngân quỹ: 10
3.2.2 Nghiệp vụ cho vay: 10
3.2.3 Nghiệp vụ đầu t tài chính: 10
3.3 Nghiệp vụ cung ứng dịch vụ 10
2. Các hình thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trờng:. .11
2.1. Huy động vốn bằng tiền gửi không hỳ hạn 11
2.2. Huy động vốn bằng tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm 12
2.2.1. Huy động tiền gửi có kỳ hạn 12
2.2.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm 12
2.3. Huy động vốn qua đi vay 13
2.3.1. Vay từ ngân hàng Trung ơng 13
2.3.2. Vay từ các tổ chức tín dụng khác 13
2.4. Huy động vốn qua phát hành công cụ nợ 13
2.5. Các hình thức huy động vốn khác 14
3. Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của NHTM 14
3.1 Các yếu tố khách quan 14
3.1.1 Yếu tố pháp lý 14


3.1.2 Yếu tố chính trị 14
3.1.3 Yếu tố kinh tế 14
3.1.4 Yếu tố văn hoá - Xã hội 15
3.2 Các yếu tố chủ quan 15
3.2.1 Uy tín của ngân hàng 15
3.2.2. Lãi suất huy động vốn 15
3.2.3. Các hình thức huy động vốn 16
3.3. Các dịch vụ cung ứng 16
3.4. Các nhân tố khác 16
Chơng II.Thực trạng hoạt động huy động vốn kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn - chi nhánh Thanh Xuân 18
I. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi
nhánh Thanh Xuân 18
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh 18
2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn - chi nhánh Thanh Xuân 18
2.1. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn chi nhánh Thanh Xuân 18
2.2. Chức năng của các bộ phận 19
3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Thanh Xuân 23
1. Cơ cấu nguồn vốn 23
1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền 23
1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn 25
1.3. Cơ cấu huy động vốn theo chủ thể 27
2. Thực trạng huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Thanh Xuân 28
2.1. Huy động từ tiền gửi dân c 28

2.2. Huy động từ tiền gửi của các tổ chức tín dụng 30
3. Đánh giá chung 30
3.1. Về cơ cấu nguồn vốn 30
3.2. Về quy mô và tốc độ tăng trởng của nguồn vốn 30
3.3. Về khả năng đa dạng hoá sản phẩm huy động vốn 31
3.4. Về lãi suất huy động vốn 31
III. Những thành công và hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh
Xuân 32
1. Những thành công 32
2. Những khó khăn 32
3. Nguyên nhân 33
3.1. Nguyên nhân khách quan 33
3.2. Nguyên nhân chủ quan 34
Chơng iii. Một số kiến nghị nhằm tăng cờng huy động
vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn - chi nhánh thanh xuân 36
I. Chiến lợc phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh Thanh Xuân 36
1. Phơng hớng phát triển đến năm 2010 36
2. Gải pháp phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi nhánh Thanh Xuân 37
II. Một số kiến nghị 40
1. Kiến nghị đối với Nhà nớc 40
2. Kiến nghị đối với chi nhánh 41
Kết luận 42
Tài liệu tham khảo 44
DANH MC CC T VIT TT
T vit tt Din gii
NHNN Ngõn hng Nh nc

NHTM Ngõn hng thng mi
NHNo&PTNT Vit Nam,
Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng
thụn Vit Nam
NHNo&PTNT Thanh Xuõn
Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng
thụn chi nhỏnh Thanh xuõn
TCKT T chc kinh t
Utđt
ủy thác đầu t
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
2
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng Anh2_K44_QTKD
3
Danh môc b¶ng biÓu vµ s¬ ®å
Sơ đồ1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Xuân
S¬ ®å 2: Vốn VND và vốn ngoại tệ trong giai đoạn n¨m 2005-2008
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Thanh Xuân
n¨m 2005-2008
B¶ng 2: Vốn VND và vốn ngoại tệ trong giai đoạn n¨m 2005-2008
Bảng 3: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn từ n¨m 2005-2008
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn có kỳ hạn giai đoạn từ năm 2005 - 2008
Bảng 5: Cơ cấu nguồn vốn theo chủ thể
Bảng 6: Tiền gửi tiết kiệm dân cư tại NHNo&PTNT Thanh Xuân
Bảng 7: Lãi suất huy động VND từ dân cư của một số ngân hàng trên địa bàn Hà
Nội năm 2007
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển phát triển chung của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng

thơng mại, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng đã không ngừng
phát triển và ngày càng khẳng định mình là một bộ phận không thể thiếu của nền
kinh tế. Bằng lợng vốn huy động đợc trong xã hội thông qua nghiệp vụ huy động
vốn, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã cung cấp một lợng vốn lớn
cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách nhanh chóng, kịp thời
cho quá trình tái sản xuất. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành
phần trong nền kinh tế đợc diễn ra một cách thuận lợi. Do vậy, trong thời gian tới, để
phát huy hơn nữa vai trò của mình và đồng thời đáp ứng cho sự phát triển chung của
nền kinh tế cũng nh cho chính bản thân hệ thống ngân hàng thì việc huy động vốn
cho kinh doanh trong tơng lai chắc chắn sẽ đợc đặt lên hàng đầu đối với các tổ chức
tài chính, các ngân hàng thơng mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn nói riêng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã đợc học ở trờng,
cùng với những kiến thức thu nhận đợc trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình
thực tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Thanh Xuân
vừa qua, em đã mạnh dạn chọn đề tài: Vấn đề huy động vốn tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Thanh Xuân. làm chuyên đề tốt
nghiệp cho mình.
Ngoi li m u, kt lun, kt cu ca bi bỏo cỏo gm ba phn nh sau:
Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về vấn đề huy động vốn của ngân hàng thơng
mại
Chơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn kinh doanh tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Thanh Xuân.
Chơng 3 Mt s kin ngh nhm tng cng huy ng vn ti ngõn hng
Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn Chi nhỏnh Thanh Xuõn
hon thnh bỏo cỏo thc tp ny, em xin cm n s ch bo nhit tỡnh
ca tp th cỏn b phũng K hoch kinh doanh v cỏc phũng ban cú liờn quan ti
NHNo&PTNT chi nhỏnh Thanh Xuõn, c bit xin cm n TS.Bùi Liên Hà mc
dự rt bn rn vi cụng tỏc ging dy v nghiờn cu nhng ó dnh thi gian
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD

5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
hướng dẫn em trong quá trình thực hiện báo cáo. Do trình độ còn hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn!
NguyÔn ThÞ Thu Ph¬ng Anh2_K44_QTKD
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng I. Những vấn đề cơ bản về vấn đề huy
động vốn của ngân hàng thơng mại
I. Tìm hiểu chung về ngân hàng thơng mại
1. Khái niệm ngân hàng thơng mại
Vào năm 1930, Đan Mạch ra luật ngân hàng trong đó có định nghĩa: Những
nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành
nghề thơng mại và các giá trị địa ốc, các phơng tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện
các nghiệp vụ chuyển ngân.

[1]
Đến năm 1941, các nhà kinh tế Pháp lại khẳng định rằng: Ngân hàng là
những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thờng xuyên nhận của công chúng dới hình
thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp
vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
[1]
Điều 20 trong Luật các tổ chức tín dụng( S 07/1997/QHX) của Việt Nam quy
định: Ngân hàng thơng mại là loại hình tổ chức tín dụng đợc thực hiện toàn bộ hoạt
động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó Hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thờng xuyên là nhận tiền gửi,
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.

Mỗi khái niệm có khác nhau nhng đều khẳng định rằng ngân hàng thơng mại

là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Nhiệm vụ
thờng xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với cam kết hoàn trả lại
đúng số tiền đó cộng thêm một khoản tiền lãi, sử dụng số tiền này cho vay và cung
ứng các dịch vụ thanh toán cùng một số nghiệp vụ khác.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng chịu nhiều ảnh hởng của các yếu
tố kinh tế, xã hội, chính trị, tâm lý đồng thời đến lợt mình, ngân hàng lại có khả
năng tác động trở lại các yếu tố này. Không thể phủ nhận rằng, nền kinh tế của một
nớc chỉ phát triển ổn định và bền vững khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng
đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đủ mạnh, có khả năng thu hút tập trung các
nguồn vốn và phân bổ hợp lý nguồn vốn đó vào các ngành sản xuất kinh doanh.
[1] />2. Vai trò của ngân hàng thơng mại đối với nền kinh tế
Trong thời gian gần đây, tình hình diễn biến lãi suất, tín dụng, giá vàng, ngoại
hối và đặc biệt là hoạt động của các ngân hàng thơng mại đang thu hút sự quan tâm
lớn của d luận và giới kinh doanh. Chính vì điều đó, ngân hàng thơng mại thông qua
việc thực hiện chức năng, vai trò của mình nhất là chức năng trung gian tín dụng đã
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trở thành một bộ phận thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Sự đóng góp này thể hiện nh
sau:
Thứ nhất, ngân hàng thơng mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu t
vào sản xuất kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu khác.
Hiện nay, với vai trò cầu nối, ngân hàng thơng mại đứng ra huy động các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế bằng cơ chế
tiền gửi có kỳ hạn và không có kì hạn, rồi tái phân phối cho nền kinh tế quốc dân,
đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho quá trình tái sản xuất.
Thứ hai, ngân hàng thơng mại hỗ trợ Nhà nớc trong điều tiết vĩ mô nền kinh
tế.
Các ngân hàng thơng mại thực hiện đúng chức năng của mình để hớng tới mục
tiêu lợi nhuận cho chính ngân hàng đồng thời đã góp phần thực hiện các mục tiêu

của chính sách tiền tệ quốc gia nh ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo việc làm và
tăng trởng kinh tế. Ngân hàng thơng mại ngày càng phát huy đợc vai trò công cụ
đòn bẩy của nó trong việc thực thi chính sách tiền tệ tín dụng, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu nền kinh tế theo nh những mục tiêu đã hoạch định. Chẳng hạn, việc xoá bỏ
cơ chế lãi suất trần, sàn , thực hiện cơ chế lãi suất cơ bản, rồi chuyển sang cơ
chế lãi suất thoả thuận đã giúp cho các tổ chức tín dụng linh hoạt hơn trong điều
hành lãi suất, u đãi cho vay lãi suất thấp hơn, khuyến khích xuất khẩu, góp phần
thực hiện mục tiêu hớng mạnh về xuất khẩu nh chính sách đã đề ra.
Thứ ba, ngân hàng thơng mại góp phần phân bổ, điều hoà vốn giữa các
ngành, các vùng trong nền kinh tế quốc dân, do đó tạo nên sự phát triển
nhanh, các vùng trong một nớc
Để tạo đồng đều cân bằng về vốn giữa các ngành, vùng trong nền kinh tế, ngân
hàng thơng mại sẽ đứng ra thực hiện chức năng của mình, thu hút vốn thừa ở các
ngành, vùng có nhiều nguồn vốn nhàn rỗi chuyển sang các ngành, vùng đang có nhu
cầu sử dụng vốn.
Thứ t, ngân hàng thơng mại góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trờng.
Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn chủ yếu bổ sung vốn lu động (ngắn hạn) cho
các tổ chức kinh tế mua nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất kinh doanh và hoạt
động ngân hàng đã góp phần làm biến đổi các điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của các chủ thể kinh tế theo hơng tối u, nhất là đảm bảo các yếu tố đầu vào và
đầu ra qua một hệ thống đồng bộ về vốn.
Thứ năm, ngân hàng thơng mại là cầu nối giữa các nớc, thúc đẩy phát triển
ngoại thơng, công nghiệp và các ngành có liên quan.
Cùng với xu hớng hội nhập, khu vực hoá và toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ,
các quốc gia trên thế giới không ngừng mở rộng giao lu buôn bán hợp tác tơng trợ
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lẫn nhau. Thông qua các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại tê, quan hệ tín

dụng với ngân hàng nớc ngoài, hệ thống ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền
tài chính trong nớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
Tóm lại, ngân hàng thơng mại có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế hiện
nay. Ngân hàng có ảnh hởng rất lớn trong quá trình hình thành, phát triển, chuyển
dịch cơ cấu theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nớc ta, làm cho nền kinh tế
tăng trởng mạnh, từ đó tạo động lực thúc đẩy quy mô tín dụng ngân hàng, giảm bớt
rủi ro xảy ra. Điều này cần đợc nhận thức và quán triệt xuyên suốt trong quá trình
hoạch định chính sách về vốn, phơng thức và cơ chế hoạt động của các ngân hàng
thơng mại.
3. Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thơng mại
3.1 Nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thơng mại
Ngân hàng thơng mại hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là:
nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân
hàng nh: dịch vụ t vấn, thanh toán hộ, giữ hộ Ba nghiệp vụ này có quan hệ mật
thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh
tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xem lẫn nhau trong quá trình hoạt
động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động
kinh doanh của NHTM. Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt
động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
3.1.1 Nghiệp vụ tiền gửi:
Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ
các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản. Ngoài ra,
NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia
đình đợc gửi vào ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hởng lãi trên số tiền gửi.
3.1.2 Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá:
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính
thời hạn tơng đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu t, khả năng cung cấp
đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp
vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cờng tính ổn định vốn trong
hoạt động kinh doanh.

3.1.3 Nghiệp vụ đi vay:
Nghiệp vụ đi vay đợc các NHTM sử dụng thờng xuyên nhằm mục đích tạo
vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trờng tiền tệ và
vay ngân hàng Nhà nớc dới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo Trong
đó các khoản vay từ ngân hàng Nhà nớc chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều
hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó không tự cân đối đợc nguồn vốn.
3.1.4 Nghiệp vụ huy động vốn khác:
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể tạo vốn
kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nớc. Đây là khoản vốn huy động không thờng xuyên
của NHTM, thờng để nhận đợc khoản vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các
dự án cho từng đối tợng hoặc nhóm đối tợng phù hợp với đối tợng các khoản vay.
3.2 Nghiệp vụ tín dụng
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục
đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng nh tìm kiếm lợi nhuận.
Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
3.2.1 Nghiệp vụ ngân quỹ:
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM đợc dùng vào với mục
đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng nh khả năng
thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do ngân hàng
Nhà nớc đề ra.
3.2.2 Nghiệp vụ cho vay:
Đây có thể nói là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong hoạt động quản lý tài
sản có của NHTM. Nghiệp vụ này đóng góp phần lớn lợi nhuận trong quá trình hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng. Thông qua nghiệp vụ này mà ngân hàng cung
cấp các khoản tín dụng ngắn, trung và dài hạn cho các thành phần trong nền kinh tế,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

3.2.3 Nghiệp vụ đầu t tài chính:
Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng số vốn huy động đợc từ
dân c, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu t vào nền kinh tế dới các hình thức nh:
hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trờng và trực tiếp thu lợi nhuận
trên các khoản đầu t đó.
3.3 Nghiệp vụ cung ứng dịch vụ.
Ngoài các nghiệp vụ cơ bản đợc nêu trên, trong hoạt động kinh doanh, các
NHTM còn tiến hành các hoạt động kinh doanh khác trên thị trờng nh: kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc và đá quý, thực hiện dịch vụ t vấn, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ
uỷ thác và đại lý trong hoạt động cung ứng chứng khoán ra thị trờng và hàng loạt
những dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng nh : dịch vụ bảo quản giấy
tờ có giá, dịch vụ cho thuê két sắt, dịch vụ cầm đồ Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hoá đặc biệt là trong nền kinh tế theo cơ chế thị trờng, hoạt động thu -
chi hộ, chuyển tiền qua ngân hàng ngày càng đợc mở rộng và phát triển. Các ngân
hàng đã không ngừng áp dụng những tiến bộ, thành tựu khoa học công nghệ, kết
hợp với uy tín kinh doanh của ngân hàng làm cho nghiệp vụ này ngày càng đợc thay
đổi về chất.
II. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thơng mại
1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong nền kinh tế luôn tồn tại những ngời thừa vốn và thiếu vốn, ngân hàng
thơng mại đã biết điều hoà mâu thuẫn này bằng việc sử dụng các công cụ, và các
nghiệp vụ của mình huy động các nguồn vốn trong xã hội. Thực chất, nghiệp vụ huy
động vốn là các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh
tế, xã hội dới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính đợc ngân
hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho ngời gửi
thông qua công cụ lãi suất. Muốn thực hiện tốt công tác này thì ngân hàng cần có

những bớc phân tích hai chủ thể chính trong mối quan hệ chặt chẽ và thống nhất
hình thành nên nghiệp vụ này là ngân hàng và khách hàng. Trong hoạt động huy
động vốn quyền và nghĩa vụ của hai chủ thể có liên quan đợc quy định nh sau:
Về phía ngân hàng
Quyền mà ngân hàng có đợc khi khách hàng mở tài khoản tiền gửi ở ngân
hàng mình là đợc phép chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với số d tiền gửi mà
khách hàng đã chuyển vào tài khoản.
Nghĩa vụ của khách hàng phát sinh cùng với việc thực hiện nghiệp vụ này là
phải đảm bảo an ninh cho số tiền đó. Khi đến hạn ngân hàng phải trả gốc và lãi cho
chủ tài khoản đó. Ngân hàng sẵn sàng trả lãi cho số d tiền gửi của khách hàng mà
không hề lấy chi phí đảm bảo vì mục đích của ngân hàng không phải là thu tiền dịch
vụ gửi giữ mà là thực hiện các mục tiêu kinh doanh của mình.
Về phía khách hàng
Việc mở tài khoản tiền gửi sẽ làm phát sinh t cách chủ tài khoản, số d trên tài
khoản thực chất là khoản có phải đòi của khách hàng đối với khách hàng, đồng thời
là khoản nợ phải trả của ngân hàng đối với khách hàng. Nếu khách hàng chấp nhận
tài khoản tiền gửi ở ngân hàng, điều đó có nghĩa là với t cách chủ nợ của ngân hàng,
khách hàng có quyền yêu cầu ngân hàng hoàn trả toàn bộ số tiền đã gửi kèm theo lãi
đã thỏa thuận.
Nh vậy, trong nghiệp vụ huy động vốn khách hàng và ngân hàng luôn có mối
quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Quyền lợi của đối tợng này chính là
nghĩa vụ phải thực hiện của đối tợng kia.
2. Các hình thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trờng:
Sau khi đã sử dụng hết lợng vốn tự có nhng vẫn cha đáp ứng đủ nhu cầu giao
dịch, thanh toán của khách hàng thì các NHTM phải tiến hành huy động vốn từ bên
ngoài. Thông thờng nguồn vốn huy động này chiếm một tỷ trọng tơng đối lớn trong
kết cấu nguồn vốn của ngân hàng, và cũng đảm bảo cho ngân hàng có thể hoạt động
một cách bình thờng. Quá trình huy động vốn của NHTM chủ yếu dới các hình thức
sau:
2.1. Huy động vốn bằng tiền gửi không hỳ hạn.

Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể
rút tiền hoặc trả cho đối tác kinh doanh của họ bằng hình thức phát séc. ở những n-
ớc có hệ thống Ngân hàng phát triển hoạt động dựa trên công nghệ cao, thì việc rút
tiền từ tài khoản này phần lớn đợc thực hiện bằng điện thoại hoặc thực hiện qua các
máy rút tiền tự động ATM đợc lắp đặt rộng rãi.
Đối với khách hàng, việc gửi tiền vào tài khoản này với mục đích chủ yếu là
thanh toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các hoạt động dịch vụ phát sinh
một cách thờng xuyên. Nên việc dễ dàng chuyển nhợng, dễ dàng thanh toán đợc
xem là yếu tố rất quan trọng, còn việc hởng lãi đối với khoản tiền gửi này chỉ là thứ
yếu. Do đó, loại tiền gửi này còn đợc gọi là tiền gửi theo yêu cầu, nó không đem lại
lợi tức cao cho ngời gửi. Ngợc lại, đối với NHTM thì đây lại là một khoản vốn huy
động với mức chi phí thấp nhất trong tất cả các khoản vốn huy động đợc khác. Ngân
hàng chỉ phải bỏ ra những khoản chi phí nhỏ về quản lý tài khoản hoặc trả lãi (nếu
có thì nó cũng rất nhỏ) bù lại là đợc sử một phần lớn làm vốn kinh doanh.
Tuy nhiên, vốn tiền gửi không kỳ hạn lại là khoản vốn có sự biến động nhiều
nhất, số d của khoản vốn này tăng giảm phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh
của ngời gửi tiền. Do vậy, NHTM chỉ có thể sử dụng hiệu quả nguồn vốn này khi và
chỉ khi đa ra đợc các dự đoán về sự biến động số d trên tài khoản tiền gửi này một
cách chính xác.
2.2. Huy động vốn bằng tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm.
Khác với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm là hai
loại tiền gửi có tính ổn định hơn, chi phí huy động và quản lý cao hơn, hơn nữa hai
loại tiền gửi này lại có độ nhạy cảm cao về lãi suất nên trong quá trình huy động
cũng có những điểm khác biệt.
2.2.1. Huy động tiền gửi có kỳ hạn.
Đây là loại tiền gửi trong đó đã có sự thoả thuận giữa ngời gửi tiền và Ngân
hàng về lãi suất và thời hạn rút tiền. Về cơ bản, các khoản tiền gửi này thờng có kỳ

hạn tơng đối dài và không đợc sử dụng để tiến hành thanh toán nh các khoản chi trả
bằng vốn trên tài khoản vãng lai. Chính vì vậy, mức lãi suất đối với loại tiền gửi này
có thể cố định hoặc linh hoạt tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của khách hàng với Ngân
hàng. Đối với các khoản tiền gửi có lãi suất linh hoạt, khách hàng có thể gửi thêm
tiền trớc hạn định.
2.2.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm từ lâu đã đợc coi là công cụ huy động vốn truyền thống của
các NHTM. Vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm thờng chiếm một tỷ trọng tơng đối
trong cơ cấu tiền gửi vào Ngân hàng, ví dụ: Tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM Việt
nam chiếm khoảng 60- 70% tổng tiền gửi, còn ở Mỹ là khoảng 25%. Lãi suất huy
động tỷ lệ thuận với thời gian gửi tiền sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền với thời
hạn dài hơn. Ngân hàng thờng dùng nguồn vốn có tính ổn định cao này để đầu t các
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
dự án dài hạn nhng phụ thuộc rất lớn vào đặc tính về dân số xã hội, tình hình
kinh tế xã hội, đặc biệt là thu nhập của dân c, do đó các ngân hàng áp dụng mọi biện
pháp để nâng cao uy tín và danh tiếng của ngân hàng mình nhằm lôi kéo nhiều
khách hàng gửi tiền tiết kiệm nhất.
2.3. Huy động vốn qua đi vay.
Các khoản vốn vay ngày càng chiếm tỷ trọng cũng nh vị trí đặc biệt quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thơng mại không chỉ về mặt
quy mô đơn thuần mà còn mang ý nghĩa nh là một biện pháp quản lý các danh mục
trong tài sản nợ. Vốn vay của ngân hàng có thể hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau nhng chủ yếu vẫn bao gồm những nguồn cơ bản sau:
2.3.1. Vay từ ngân hàng Trung ơng.
Hiện nay, hầu hết các quốc gia đều cho phép NHTM và các tổ chức tài chính
khác trong nớc mình đợc phép vay tiền từ NHTƯ trong những trờng hợp cấp thiết
nh: thiếu hụt dự trữ hoặc quá kẹt về vốn. Tuy nhiên để giữ ổn định giá trị đồng bản
tệ cũng nh ngăn chặn sự lạm dụng của các NHTM trong việc vay vốn, NHTƯ thờng

không muốn cho các NHTM vay quá nhiều, khi đó nó có thể nâng mức lãi suất chiết
khấu, lãi suất phạt lên cao hoặc đa ra những điều kiện vay mà hiếm NHTM nào có
thể chịu đợc.
2.3.2. Vay từ các tổ chức tín dụng khác.
Cũng giống nh trên, trong quá trình hoạt động của mình có những lúc NHTM
phải đối đầu với những tình huống khó khăn về tài chính nh: thiếu hụt dự trữ bắt
buộc, mất khả năng thanh toán những khoản tiền lớn và để tránh nguy cơ mất
khách hàng, bảo đảm uy tín cho Ngân hàng thì giải pháp tốt nhất là đi vay. NHTM
có thể đi vay từ nhiều nguồn khác nhau và một trong số đó là đi vay từ các tổ chức
tín dụng khác trên thị trờng liên ngân hàng hay thị trờng tiền tệ trong và ngoài nớc.
Việc vay mợn vốn giữa các NHTM, giữa NHTM với các tổ chức tín dụng
khác đợc diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó
hình thành nên một loại tài sản nợ khá thờng xuyên trong bảng cân đối tài sản. Mặt
khác nó còn đảm bảo cho ngân hàng có những mối quan hệ tốt với các ngân hàng
khác trong cùng hệ thống, đồng thời tạo ra cơ hội cho các ngân hàng giúp đỡ lẫn
nhau trong quá trình kinh doanh.
2.4. Huy động vốn qua phát hành công cụ nợ.
Các NHTM có thể phát hành các loại công cụ nợ ra thị trờng để huy động
vốn nh: chứng chỉ tiền gửi ngân hàng có mệnh giá lớn, trái phiếu, kỳ phiếu Trong
đó, việc huy động vốn bằng các công cụ nợ ngắn hạn (gồm có chứng chỉ tiền gửi,
giấy thoả thuận mua lại ) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài sản nợ
bên cạnh việc huy động vốn, bởi vì nó có thể đợc sử dụng mọi lúc khi cần thiết.
Mức lãi suất đợc trả cho loại công cụ nợ ngắn hạn này thờng đợc quy định
bằng cách thỏa thuận trực tiếp giữa ngân hàng và ngời gửi tiền hoặc đợc quy định ở
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
mức mà ngời gửi có thể chấp nhận đợc. Có thể nói, những ngời mua chứng chỉ tiền
gửi này rất nhạy cảm với những biến động của lãi suất trên thị trờng. Do vậy, để có
thể làm chủ đợc nguồn vốn này đòi hỏi các NHTM phải đa ra mức lãi suất cao hơn

so với mức lãi suất của các loại chứng chỉ tiền gửi khác hoặc cũng có thể cao hơn cả
mức lãi suất của trái phiếu.
2.5. Các hình thức huy động vốn khác.
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, NHTM cũng có thể sử dụng những
hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân c, từ nền kinh tế
thông qua các hoạt động uỷ thác về các dịch vụ xã hội nh: dịch vụ câu lạc bộ hoặc
đứng ra làm dịch vụ đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian
thanh toánqua đó ngân hàng có thể sử dụng một lợng vốn tạm thời nhàn rỗi đáng
kể trong quá trình thu hộ hoặc chi hộ khách hàng.
3. Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của NHTM.
3.1 Các yếu tố khách quan
3.1.1 Yếu tố pháp lý
Các hoạt động của ngân hàng cũng nh bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào đều
chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật. Hoạt động huy động vốn cũng không nằm
ngoài phạm vi đó. Nó chịu sự tác động trực tiếp của các bộ luật nh luật các tổ chức
tín dụng, luật ngân hàng nhà nớc, các văn bản về pháp lý ngân hàng, chính sách tài
chính tiền tệ, chính sách tỷ giá, đầu ttrong đó quy định về việc phát hành trái
phiếu, kỳ phiếu của ngân hàng, tỷ lệ huy động vốn so với vốn tự có, tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu nhằm đảm bảo an toàn, sự bình đẳng cho mọi tổ chức hoạt động dịch
vụ ngân hàng, góp phần nâng cao chất lợng dịch vụ, giảm chi phí, tăng khả năng tự
bảo vệ trớc cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội nhập.
3.1.2 Yếu tố chính trị
Tình hình chính trị ổn định hay bất ổn, chính sách ngoại giao mở rộng hay
thắt chặt và các quan hệ hợp tác song phơng, đa phơng đều ảnh hởng trực tiếp đến
hoạt động của ngân hàng thơng mại trong đó có công tác huy động vốn. Chính trị ổn
định, chính sách ngoại giao mở rộng kích thích đầu t nớc ngoài, tăng cờng quan hệ
hợp tác với các nớc có nền kinh tế phát triển tạo cơ hội thiết lập quan hệ với các tổ
chức tài chính lớn nh IMF, WB, ADB, ngân hàng đầu t Bắc Âu, quỹ OPEC từ đó
đem lại cho ngân hàng nhiều thời cơ và thách thức mới
3.1.3 Yếu tố kinh tế

Động thái của nền kinh tế chính là cơ sở đầu tiên để ngời gửi tiền ra quyết
định nên gửi tiền vào ngân hàng, tích trữ vàng, ngoại hối hay đầu t vào tài sản khác.
Trong điều kiện kinh tế bất ổn, giá cả và sức mua của tiền tệ biến động phức tạp,
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lạm phát xảy ra, ngời dân có xu hớng tích trữ vàng, mua các ngoại tệ hoặc các dạng
tài sản khác nh buôn bán bất động sản, các tài sản quý giánhằm mục đích an toàn
tài sản. Ngợc lại, nền kinh tế phát triển ổn định với tỷ lệ lạm phát hợp lý thì ngời dân
có cái nhìn khả quan hơn và có xu hớng gửi tiền vào ngân hàng làm cho nguồn vốn
trong ngân hàng thơng mại đợc tăng lên.
3.1.4 Yếu tố văn hoá - Xã hội
Các yếu tố thói quen, tập quán, tâm lý cũng ảnh hởng phần nào đến hoạt
động huy động vốn. Chính vì vậy, các ngân hàng cần quan tâm đến các hoạt động
marketing, quảng cáo, tuyên truyền giúp ngời dân hiểu đúng và hiểu sâu hơn nữa về
vai trò và chức năng của ngân hàng.
3.2 Các yếu tố chủ quan
3.2.1 Uy tín của ngân hàng
Ngời dân thờng chọn những ngân hàng có uy tín tốt để gửi tiền hay sử dụng
các dịch vụ với mong muốn an toàn và tiện lợi nhất, thậm trí họ còn phải chịu lãi
tiền gửi thấp hơn các ngân hàng khác. Các tổ chức tín dụng sẽ chấp nhận cho vay
các ngân hàng có danh tiếng, uy tín tốt, luôn kinh doanh có lãI vì họ có khả năng trả
đợc nợ đúng hạn, do đó không làm gián đoạn đến việc sử dụng vốn của tổ chức
mình. Vì vậy, các ngân hàng cần chú trọng hơn nữa đến nâng cao uy tín, hoạt động
lâu dài thông qua quy mô hoạt động, trình độ quản lý, công nghệ, tài sản của ngân
hàng
3.2.2. Lãi suất huy động vốn.
Lãi suất là mối quan tâm hàng đầu khi một cá nhân hoặc một tổ chức kinh tế
nào đó muốn gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vì ngời có tiền muốn đem gửi Ngân hàng,
trớc tiên họ so sánh lãi suất huy động nơi nào cao hơn, kế đến mới là vấn đề an toàn

tiền gửi cho họ cũng nh các dịch vụ tiện ích mà họ đợc hởng. Nếu khách hàng đánh
giá các ngân hàng có cùng một hệ số an toàn và các dịch vụ tiện ích nh nhau thì họ
sẽ chọn Ngân hàng nào có lãi suất huy động cao hơn để gửi. Điều này hoàn toàn hợp
lý vì trong nền kinh tế, lĩnh vực có lợi cao bao giờ cũng thu hút đợc nhiều ngời tham
gia đầu t, và ngời tham gia đầu t luôn muốn làm thế nào để mình thu đợc lợi
nhuận cao nhất.
Hơn nữa, lãi suất còn là yếu tố có ảnh hởng rất lớn đến quy mô của nguồn
vốn huy động. Thế nhng, không phải lãi suất huy động nào cũng giống nhau, thông
thờng lãi suất tiết kiệm có ảnh hởng nhiều hơn cả. Ngời dân thờng quan tâm đến lãi
suất tiết kiệm để so sánh nó với tỷ lệ trợt giá của đồng tiền và khả năng sinh lợi của
dòng tiền đầu t vào tiết kiệm so với đầu t vào cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản từ
đó đa ra quyết định có nên gửi vào ngân hàng hay không, gửi bao nhiêu và gửi theo
hình thức nào. Ngợc lại, đối với các tổ chức kinh tế thì lãi suất huy động lại có ảnh
hởng ít hơn vì phần lớn các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng đều với mục đích
thanh toán là chính. Do đó nguồn tiền huy động này chịu ảnh hởng nhiều bởi kỹ
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuật, công nghệ của ngân hàng cũng nh khả năng thanh toán và cho vay vì lợng tiền
của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế luôn luân chuyển và biến động theo nhu
cầu thanh toán.
Nh vậy, để thực hiện cơ chế lãi suất huy động hợp lý tức là vừa thu hút đợc
vốn, vừa đảm bảo sức cạnh tranh thì các NHTM phải thờng xuyên theo dõi thống kê
tình hình biến động lãi suất trên thị trờng và ngay trên địa bàn hoạt động để có các
quyết định điều chỉnh kịp thời phù hợp với mặt bằng lãi suất trên thị trờng và đặc
điểm riêng của mỗi ngân hàng. Bên cạnh đó ngân hàng cũng cần quan tâm đến lãi
suất kho bạc, bởi vì trên thực tế kho bạc thờng phát hành tín phiếu trả lãi cao hơn lãi
suất huy động của các ngân hàng thơng mại.
3.2.3. Các hình thức huy động vốn.
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với nhiều mục đích khác nhau, có ngời vì

mục đích bảo đảm an toàn, có ngời gửi chủ yếu để lấy lãi tiêu xài hàng tháng, có ng-
ời gửi tiền vào ngân hàng để đồng vốn ngày càng đợc sinh sôi nảy nở Vì thế họ có
những hình thức gửi tiền cũng nh lĩnh lãi khác nhau có thể là 3, 6, 9 tháng hoặc
lâu hơn. Do vậy, để có thể huy động đợc nhiều vốn trong dân c, các ngân hàng thơng
mại phải đa ra các hình thức huy động đa dạng. Khi có nhiều hình thức huy động
vốn sẽ tạo nhiều cơ hội cho ngời gửi lựa chọn, đáp ứng những yêu cầu khắt khe, thoả
mãn đợc mong muốn của họ. Mỗi khách hàng đều tìm cho mình cách phù hợp nhất
với yêu cầu sử dụng, bảo đảm có hiệu quả nhất với nguồn vốn của mình. Điều này
đồng nghĩa với số lợng ngời gửi tăng lên và số tiền đợc gửi vào ngân hàng cũng tăng
theo tỷ lệ thuận, kéo theo sự giảm xuống của chi phí huy động vốn.
Tuy nhiên, việc đa dạng hoá các hình thức huy động vốn sẽ làm cho công
việc quản lý cũng nh chi phí quản lý huy động vốn của ngân hàng sẽ tăng lên, đòi
hỏi NHTM phải tìm cho mình đợc những mô hình quản lý vốn hợp lý, tiết kiệm chi
phí huy động nhng vẫn đảm bảo nguyên tắc huy động vốn chung là: nguồn vốn có
tính ổn định càng cao thì lãi suất huy động cũng phải cao.
3.3. Các dịch vụ cung ứng.
Một ngân hàng có dịch vụ tốt, đa dạng hiển nhiên sẽ có nhiều lợi thế hơn các
ngân hàng có các dịch vụ hạn chế. Trong điều kiện ngân hàng có các dịch vụ ngân
hàng qua th tín, hệ thống chi nhánh tự động làm việc 24/24 giờ và các dịch vụ khác
đợc cải tiến, nguồn thu của ngân hàng đảm bảo sẽ tăng lên.
3.4. Các nhân tố khác.
Hoạt động huy động vốn của NHTM còn chịu tác động của nhiều nhân tố
khác và một trong số những nhân tố đó là hoạt động Marketing ngân hàng. Hoạt
động Marketing ngân hàng sẽ có tác dụng gây sự chú ý cho khách hàng về hình ảnh
của ngân hàng để khách hàng có sự so sánh và chọn lựa trớc khi quyết định tham gia
giao dịch với ngân hàng. Mặt khác, không phải ai cũng thông hiểu hết mọi thủ tục,
thể lệ gửi tiền cũng nh các chính sách khuyến khích, u đãi mà họ đợc hởng, đặc biệt
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

là đối với những khách hàng do trình độ học vấn cha cao và với những khách hàng
mới lần đầu đến ngân hàng gửi tiền. Với hoạt động Marketing ngân hàng, thông qua
các bảng niêm yết đầy đủ, công khai các tiện ích dễ hiểu sẽ tạo cho khách hàng tâm
lý thoải mái dễ chịu và không cảm thấy cực nhọc khó khăn về thủ tục khi gửi tiền.
Hơn nữa, nó sẽ giúp cho khác hàng tìm thấy đợc một cơ hội hấp dẫn để gửi tiền cho
ngân hàng. Tạo điều kiện cho ngân hàng có thể tiếp xúc và duy trì mối quan hệ lâu
dài với khách hàng.
Ngoài ra, còn phải kể đến một vài nhân tố thuộc về nội bộ Ngân hàng cũng
có những tác động không nhỏ đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng chẳng
hạn nh: chiến lợc kinh doanh của ngân hàng, quy mô cơ cấu vốn tự có, cơ sở vật
chất kỹ thuật trang thiết bị của ngân hàng Những yếu tố này có ảnh hởng trực tiếp
sâu sắc đến mô hình, cơ cấu tổ chức huy động vốn thậm chí là đến cả uy tín của
ngân hàng trên thị trờng, nó đảm bảo giữ vững lòng tin của khách hàng đối với ngân
hàng cũng nh là giới hạn tối đa của nguồn vốn huy động.
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng II.Thực trạng hoạt động huy động vốn
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn - chi nhánh Thanh Xuân
I. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh
Thanh Xuân
1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
Ngy 01/04/1996, xut phỏt t nhu cu m rng mng li hot ng ca
NHNo & PTNT H Ni nhm ỏp ng nhu cu ca nn kinh t, Tng giỏm c
NHNo & PTNT Vit Nam ký quyt nh s 18/NHN-02 thnh lp chi nhỏnh NHNo
& PTNT qun Thanh xuõn trc thuc NHNo & PTNT H Ni, a ch giao dch
106 Nguyn Trói - Qun Thanh Xuõn-H Ni.
Ngy 03/07/1996, ngõn hng khai trng v chớnh thc i vo hot ng vi
t cỏch l mt ngõn hng cp 4. Sau mt thi gian hot ng, ngy 01/01/1999

NHNo & PTNT Thanh Xuõn c nõng cp lờn thnh Ngõn hng cp 3, loi 2. Mt
nm sau, NHNo & PTNT qun Thanh Xuõn c nõng lờn thnh ngõn hng cp 2,
loi 4, trc thuc NHNo & PTNT H Ni .
Ngy 27/11/2007, Chi nhỏnh Ngõn hng Nụng nghip Thanh Xuõn c
iu chnh theo quyt nh s 1292/NHNo-HQT-TCCB ca Ch tch HQT t
chi nhỏnh NHNo & PTNT Thanh Xuõn trc thuc Ngõn hng Nụng nghip v phỏt
trin Nụng thụn H Ni (chi nhỏnh cp 2) thnh chi nhỏnh NHNo & PTNT Thanh
Xuõn trc thuc Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin Nụng thụn Vit Nam và
chính thức i vo hot ng t ngy 01/04/2008.
2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn - chi nhánh Thanh Xuân
2.1. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh
Thanh Xuân
S 1: B mỏy t chc ca chi nhỏnh NHNo & PTNT Thanh Xuõn
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Chức năng của các bộ phận
Ban giỏm c
- Giỏm c: Ph trỏch chung v trc tip ch o cỏc phũng ban v cỏc phũng
giao dch trc thuc
- Phú giỏm c: c s u quyn hng nm ca giỏm c ph trỏch cỏc
phũng ban v cỏc phũng giao dch trc thuc v mt s cụng tỏc.
Cỏc phũng chc nng
- Phũng k hoch kinh doanh:
Phũng kinh doanh cú nhim v ch yu l:
+ Thng kờ bỏo cỏo ngun vn k hoch.
+ Tỡm kim, tip cn khỏch hng mi m rng cho vay, m nhim cỏc
nghip v tớn dng phỏt sinh, thc hin cỏc ch trng, c ch v cụng tỏc tớn dng.
+ Liờn kt m rng th phn tớn dng ng thi trin khai cỏc hp ng

ny cho ton h thng thc hin.
+ Trc tip i thm nh cỏc d ỏn cú quy mụ va v ln, thu thp cỏc thụng tin.
+ Thc hin cỏc nghip v khỏc nh: Thanh toỏn quc t, nghip v bo lónh,
dch v marketing
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
GIM C
PHể GIM
C
PHể GIM C PHể GIM C
P. HNH
CHNH
NHN S
P. KIM TRA
KIM TON
NI B
P. K HOCH
KINH DOANH
P. K TON
NGN QU
CC PHềNG GIAO DCH TRC THUC
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phũng k toỏn ngõn qu
m nhim c hai cụng vic: K toỏn ni b v k toỏn giao dch.
K toỏn ni b
+ Thc hin cụng tỏc k toỏn v qun lý chi tiờu ni b nh chi tr lng cho
cỏn b cụng nhõn viờn
+ Bỏo cỏo tng hp thu chi hng thỏng, hng quý v c nm vi Ban giỏm
c.
K toỏn giao dch

+ X lý cỏc giao dch nh: nhn tin gi ca cỏc doanh nghip, cỏc cỏ nhõn,
cỏc t chc kinh t, xó hi.
+ Thc hin nghip v chuyn tin v thanh toỏn cho khỏch hng.
+ Thc hin cỏc nghip v thanh toỏn khụng dựng tin mt nh u nhim thu,
u nhim chi, sộc chuyn khon, sộc bo chi
+ T chc ghi chộp phn ỏnh mt cỏch y , chớnh xỏc, kp thi tng nghip
v kinh t phỏt sinh v cỏc hot ng huy ng v s dng vn.
+ T chc thanh toỏn bự tr v thanh toỏn liờn hng.
+ Lp bng cõn i ngy, tun, thỏng, quý, nm v gi bỏo cỏo lờn ngõn hng
cp trờn.
- Phũng hnh chớnh - nhõn s
+ Xõy dng v trin khai thc hin cỏc ni quy, quy ch ca ngõn hng.
+ Thc hin cỏc vn nhõn s nh chi tr lng, BHXH, ngh phộp
+ Tham mu cho Ban iu hnh trong vic xõy dng v thc hin k hoch
tuyn dng o to, bi dng v qun lý ngun nhõn lc ton h thng.
+ T chc thc hin cỏc cụng tỏc hnh chớnh qun tr phc v cho hot ng
nghip v ca Ngõn hng.
+ Trc tip thc hin cụng tỏc qun lý hnh chớnh vn phũng theo ỳng quy nh.
+ Thc hin cụng tỏc hu cn v chu trỏch nhim m bo an ninh cho hot ng
ca chi nhỏnh, m bo iu kin lm vic an ton lao ng cho cỏn b nhõn viờn.
- Phũng kim tra kim toỏn ni b
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Thc hin cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt cỏc hot ng ca chi nhỏnh theo
nm, quý, thỏng.
+ Tham gia nghiờn cu son tho hoc chnh sa, b sung cỏc quy trỡnh, quy
ch nghip v ca Ngõn hng.
+ Kim tra nghip v Ngõn hng trong ton h thng trờn c s cỏc vn bn
ch ca Ngõn hng Nh nc v cỏc quy trỡnh, quy ch ca Ngõn hng.

+ Chu trỏch nhim v vic m bo tớnh phỏp lý trung thc, khỏch quan.
Cỏc phũng giao dch
Hin nay, chi nhỏnh ó cú 4 phũng giao dch trc thuc
+ Phũng giao dch 32 cú a ch ti s 105 Nguyn Tuõn - Thanh Xuõn - H Ni.
+ Phũng giao dch 33 cú a ch ti s 5 Nguyn Quý c - Thanh Xuõn - H Ni.
+ Phũng giao dch 34 cú a ch ti s 106 Khng Trung - Thanh Xuõn - H Ni.
+ Phũng giao dch 46 cú a ch ti s 74 ng Trng Chinh - H Ni.
Bn phũng giao dch gm cú 4 trng phũng v cỏc giao dch viờn thc hin
cỏc nghip v huy ng ngun vn, cho vay cm c cỏc giy t cú giỏ, thc hin
cỏc hot ng dch v nh chuyn tin
3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua
Vi phng chõm vỡ s thnh vng v phỏt trin bn vng ca khỏch hng
v ngõn hng, mc tiờu ca NHNo&PTNT Vit Nam l tip tc gi vng v trớ ngõn
hng thng mi hng u Vit Nam, tiờn tin trong khu vc v cú uy tớn cao trờn
trng quc t. L chi nhỏnh cp 1, ng trong i ng Vit Nam, NHNo&PTNT
Thanh Xuõn ó n lc v c gng ht mỡnh thc hin mc tiờu chung v phn u
vi t cỏch c lp ngy mt nõng cao hiu qu hot ng ca mỡnh. Nm 2008
l nm du mc cc k quan trng i vi chi nhỏnh bi quyt nh chớnh thc iu
chnh t ngõn hng cp 2 thnh ngõn hng cp 1, nõng quyn phỏn quyt t 20 t
ng lờn 100 t ng.
Trong nhng nm qua, chi nhỏnh ó lm tng i tt cụng tỏc huy ng
vn. Giai on 2005-2008, cụng tỏc huy ng vn nhỡn chung tng trng qua cỏc
nm, nm 2008 tng ngun vn t tng trng mnh t ti 930.503 triu ng,
tng 541.654 triu ng so nm 2007, t 172% k hoch TW giao.
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kt qu hot ng kinh doanh ca NHNo&PTN Thanh Xuõn giai on 2005-
2008 th hin qua bng sau:
Bng 1: Kt qu kinh doanh ca NHNo&PTNT chi nhỏnh Thanh Xuõn

năm 2005-2008
n v: Triu ng
Nm
Ch tiờu
Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
1. Tng thu nhp t
HKD
31.723 37.947 72.256 83.670
Thu tớn dng 30.335 35.293 68.948 75.593
Thu dch v 284 802 803 6.910
Thu khỏc (thu XLRR) 672 1.852 2.505 1.167
2. Chi phớ HKD 30.256 32.966 64.875 87.940
Chi tr lói 22.212 26.372 25.327 62.277
Chi ngoi lói 8.044 6.594 39.548 25.663
3. Chờnh lch thu chi 1.467 4.981 7.381 - 1.401
Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh qua cỏc nm 2005-2008
Chờnh lch thu chi ca chi nhỏnh t 2005-2008tng qua cỏc nm. Nm 2005
l 1.467 triu ng, t ti 7.382 triu ng nm 2007. T nm 2007, chi nhỏnh
phn u tng thu dch v t thanh toỏn quc t v bo lónh (tng 50% so vi nm
2006), tng cỏc khon thu phớ v dch v, luụn m bo ly thu bự chi v cú lói. Tuy
nhiờn nm 2008, tng thu v tng chi u tng, nhng thu ln hn chi dn n
chờnh lch thu chi b õm do s chuyn giao t chi nhỏnh cp II lờn chi nhỏnh cp I.
Mt mt, iu ny phn ỏnh chi nhỏnh ó lm tt cụng tỏc huy ng vn song hiu
sut s dng vn li cha cao. Tuy nhiờn, nu ch tớnh chờnh lch thu chi k t ngy
giao khoỏn 1/4/2008 thỡ li dng 2.377 triu ng vn m bo chi lng cho
cỏn b cụng nhõn viờn theo quy nh ca NHNo&PTNT Vit Nam v vt mc k
hoch Trung ng ra.
Bờn cnh ú, chi nhỏnh cng tớch cc m rng cỏc sn phm dch v tng
ngun thu nh dch v chuyn tin v thanh toỏn quc t, dch v kiu hi, bo
lónh, kinh doanh ngoi t u ang ngy cng c phỏt trin v cú tim nng. S

lng th ghi n t 6.578 th nm 2006 tng lờn 8.294 th nm 2007. Nm 2008,
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tip tc trin khai v nõng cao cht lng, hiu qu v m rng cỏc dch v tin ớch
nh chuyn tin nhanh, dch v bo lónh, thu h chi h, thanh toỏn xut nhp khu,
thanh toỏn phi thng mi, dch v Phonebanking, ATM, th tớn dng Visacard, chi
tr lng qua ti khon, thu tin in sinh hot, in thoi ti tt c cỏc phũng
giao dch. Mc dự vy, so vi tim nng ca chi nhỏnh v ca th trng thỡ cụng
tỏc dch v ca chi nhỏnh vn cha t yờu cu. Chi nhỏnh cha tip cn c vi
cỏc ca hng i lý, cỏc doanh nghip trờn a bn, cha thõm nhp sõu vo i
tng hc sinh, sinh viờn trong khi i ng ny trờn a bn l tng i nhiu.
Mc dự cũn nhiu hn ch trong hot ng kinh doanh song khụng th ph
nhn nhng kt qu m ton th cỏn b NHNo&PTNT Thanh Xuõn ó n lc phn
u t c. Trong nm 2009, trờn c s phỏt huy nhng thnh tớch ó cú chi
nhỏnh tip tc y mnh hot ng cụng tỏc phỏt trin v quy mụ, tng trng v
cht lng hiu qu hn na.
Cụng tỏc tớn dng cũn nhiu khú khn nờn vic phỏt trin dch v t tớn dng
cng phn no b hn ch. Tuy vy, tng thu phớ dch v thc hin c là 802
tr/740tr nm 2006 v nm 2007 t 910 tr/1264tr k hoch c giao, tng thu
dch v chim 8.79% trờn thu nhp rũng.
Cụng tỏc dch v ngy cng phỏt trin theo tt yu nn kinh t v s nhit
tỡnh tỡm kim ca cỏn b ngõn hng theo nh hng ca NHNo&PTNT VN, trong
ú dch v chuyn tin v thanh toỏn quc t ngy cng m rng v thu phớ cao ti
chi nhỏnh, ngoi ra cỏc nghip v khỏc nh dch v ku hi, bo lónh, kinh doanh
ngoi t u cú kh nng ngy cng m rng.
Chi nhỏnh ó thu hỳt c mt s khỏch hng tham gia nhp khu v giao
dch nh: Cụng ty CP in t chuyờn dng HANEL, cụng ty TNHH Thanh Phng,
cụng ty TM&XD Vnh PhỏtV mt s khỏch hng xut khu: Cụng ty TNHH Tớn
Viờn, cụng ty TNHH Tựng Thỳyó mt phn cõn i c nhu cu ngoi t ti

chi nhỏnh.
II. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Thanh Xuân
1. Cơ cấu nguồn vốn
1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
L mt ngõn hng hot ng ch yu trong lnh vc nụng thụn nờn ngun
vn ch yu l vn ni t. Vn ni t luụn chim t trng cao trong tng ngun vn
ca ngõn hng, l ngun vn ch o nhm ỏp ng nhu cu tng trng s dng
vn u t trong nc cho vay cỏc doanh nghip va v nh, cỏc doanh nghip
quc doanh v m rng sang cho vay c cỏc doanh nghip ngoi quc doanh.
thc hin mc tiờu trờn, trong nhng nm qua ngõn hng ó khụng ngng y mnh
cỏc hot ng v huy ng, qun lý v s dng vn v ó t c kt qu kh
quan: tng ngun núi chung v vn ni t núi riờng liờn tc tng trng nhanh
chúng qua cỏc nm.
Bảng 2: Vn VND v vn ngoi t trong giai on năm 2005-2008
n v: Triu ng
Nm
Ch tiờu
Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
Tng ngun vn 329.871 409.382 388.849 930.503
Vn VND 243.932 303.784 288.107 849.101
Vn ngoi t 85.939 105.589 100.742 81.399
Sơ đồ 2: Vn VND v vn ngoi t trong giai on năm 2005-2008
Trong giai on ny, ngun ni t ca cỏc nm tng trng khụng ng u.
C th l nm 2005 t 243.935 triu ng. c bit vo nm 2006 t 303.784
triu ng, tng 59.852 triu ng so vi nm 2005, tng 24.5% so vi nm 2005 v
tng so vi k hoch 18.784 triu ng v tng 4.7% so vi k hoch ra. Nm

Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2007 t 288.107 triu ng gim 15.677 triu ng so vi nm 2006, tng ng
vi 5% so vi nm 2006. gim 61.893 triu ng tng ng 17% so vi k hoch
t ra. Nm 2008 t 849.101 triu ng chim 91%, tớnh n ngy 31/12/2008. t
c mc tiờu ny l s c gng n lc y mnh v thu hỳt huy ng vn ca ngõn
hng và trong khi tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới có nhiều biến động.
Tng trng vn VND khỏ mnh l kt qu s chuyn bin tớch cc ca ngõn
hng kt hp s dng ng b v hiu qu cỏc bin phỏp nhm nõng cao cht lng v
hiu qu ca cụng tỏc huy ng v s dng vn nh: lm tt cụng tỏc khỏch hng, tng
cng tớnh cht ch trong cụng tỏc iu hnh, qun tr vn v lói sut, qun tr ri ro,
thanh khon v ỏp dng cụng ngh mi trong hot ng ca ngõn hng.
Vỡ ngõn hng hot ng ch yu trong lnh vc nụng nghip nụng thụn nờn
ngun vn ngoi t cng nh cỏc hot ng kinh doanh ngoi t ca ngõn hng cũn
khỏ hn ch. Trong nhng nm qua, nhm ỏp ng v theo kp tin trỡnh m ca v
hi nhp kinh t quc tờ ca t nc, ngõn hng ó m rng hot ng, dch v
kinh doanh i ngoi ca mỡnh, kt qu l ngõn hng ó thu hỳt c mt khi
lng ngoi t tng i ln. Ngun ngoi t ca ngõn hng cng tng trng khỏ
do ngõn hng huy ng them c t ngun gi dõn c v quan h them vi nhiu
khỏch hng mi nờn ó giỳp ngõn hng ỏp ng c nhu cu v ngoi t. Nhỡn
chung, ngun ngoi t tuy chim t l nh trong tng ngun vn huy ng khỏ n
nh, luụn duy trỡ mc 10% trờn tng ngun vn. Tuy nhiờn vỡ ch thu hỳt qua dõn
c l chớnh, tin gi thanh toỏn ch chim t l thp nờn lói sut u vo cũn tng i
cao. Do vy trong thi gian ti ngõn hng cn tỡm kim khai thỏc them cỏc khỏch hng
cú ngun ngoi t thanh toỏn nhm tng trng ngun vn ngoi t v h lói sut u
vo phc v cho nhu cu tớn dng ngoi t v to thun li cho ngõn hng.
1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn
Bng 3: C cu vn huy ng theo k hn giai on t năm 2005-2008
n v: Triu ng

Nm Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
ST TT ST TT ST TT ST TT
Nguyễn Thị Thu Phơng Anh2_K44_QTKD
25

×