Vòng đời/chu kỳ dự án
Bốn giai đoạn(phase) của dự án/vòng đời dự
án/chu kỳ dự án (Project life cycle)
1. Xác định&Tổ chức (Define)
2. Hoạch định (Plan)
3. Thực hiện (Execute)
4. Kết thúc(Close up)
(Ghép giai đoạn 1+2=khởi đầu DA -Innitiation)
4 Giai đoạn liên tục nhau, được phân cách bỡi
các điểm “ra quyết định”
PROJECT LIFE CYCLE
Xác định
Hoạch định Thực hiện
DEFINE
PLAN
EXECUTE
Kết thúc
CLOSE OUT
Khởi đầu
Trien khai
Kết thúc
INITIATION
PHASE
IMPLEMENTATI
ON PHASE
TERMINATION
PHASE
PROJECT MODEL
( vs PROJECT MANAGEMENT MODEL)
Chu kỳ hoạt động của một dự án
% hoàn thành
dự án
Chậm
100%
Nhanh
Chậm
Thời gian
Điểm bắt đầu
Khởi đầu
Triển khai
Kết thúc
Điểm kết thúc
Project Life Cycle
FIGURE 1.1
Chức năng quản lý dự án
Ba chức năng quản lý dự án (Project
Management functions)
1. Định nghĩa dự án (Project definition)
2. Hoạch định dự án (Project planning)
3. Kiểm soát dự án (Project control)
Nhà QLDA phải thực hiện:(1) xác định mục
đích, mục tiêu,.. (2) tổng hợp các chi tiết
hoạt động để đạt mục tiêu,.. và (3) đảm bảo
mọi họat động đi về hướng về mục tiêu
Chức năng quản lý dự án
Khi dự án đang tiếp diễn, dù ở giai đoạn
nào, nhà QLDA đều phải sử dụng thời gian
hàng ngày của mình để: định nghĩa, hoạch
định, và kiểm soát dự án ( lặp lại)
Các chức năng mang tính liên hồn:
hoạch định điều chỉnh định nghĩa
kiểm soát điều chỉnh hoạch định điều
chỉnh định nghĩa
Planning
Risk
Management
Budgettng
Scheduling
Allocating
Resources
Kiểm soát/Điều khiển dự án (Project
control)
Là một trong 3 chức năng chính của QLDA,bao
gồm:
1. Giám sát : (project monotoring):
2. So sánh/Đo lường( progress measurement)
3. Điều chỉnh (corrective action)
4. Truyền thông: (Communication)
Kiểm soát dự án (Project control)
Theo Eric Verzuh (Fast Forward MBA)
Đảm bảo mọi họat động đi về hướng về mục
tiêu, bao gồm:
1. Đo lường tiến độ( progress measurement)
2. Truyền thông: (Communication)
3. Điều chỉnh (Corrective action)
4. Kết thúc dự án
Ghi chú: Đo lường tiến độ =Giám sát + So sánh
Theo Mantel- Meredith -Shafer -Sutton:
2 chuc nang: Monotoring va Controlling
la mat doi dien cua: selection va planning
Kiểm soát/Điều khiển Dự án
Controlling the Project:
Kiểm soát- Kiểm tra-Điều khiển
Ý nghĩa:
•
khơng phải là “ra lệnh” (command)
bằng qùn lực!
•
giớng như điều khiển con tàu: liên
tục điều chỉnh hải trình, mang tàu vào
cảng.
Bao cao1: Hien nay, DA
bi tre tien do 2 tuan
Bi vuot chi phi 10.000$
Bao cao 2: Khi duoc ban giao, DA se
Bi tre tien do 3 tuan
Bi vuot chi phi 15.000$
Can du bao tuong lai!
Giới thiệu
Tại sao cần phải duy trì sự kiểm sóat?
Để đảm bảo con tàu đi đúng hướng
Cạm bẩy của báo cáo quá lạc quan
Giới thiệu (tt)
Nhà Quản lý cần:
Giám sát lịch trình
Kiểm tra ngân sách
Kiểm tra chất lượng
Xử lý các vấn đề̀ con người
Truyền thông giữa các bộ phận
Kiểm soát/Điều khiển dự án
Kiểm soát dự án
Việc kiểm soát dự án ngày càng quan trọng
khi thời điểm kết thúc càng gần kề? (Đ/S)
Càng gần thời điểm kết thúc, bạn càng ít khả
năng thay đổi thời gian và chi phí.
cần kiểm soát ngay từ đầu.
Nhà quản lý dự án giỏi?
tìm thấy vấn đề sớm và xử lý kịp thời.
Hoạch định:khơng phải sự
kiện một lần
Dự án
Dự án
Bắt
đầu
Tạo dịng
đươc
sắp
thực
hiện
ngân sách chấp thuận
Hoàn thành
Phiên bản 1
Kế hoạch
ngân sách
Phiên bản 5
Phiên bản 3
Phiên bản 2
Kế hoạch
Phân bổ
ngân sách
Kế hoạch
cuối cùng
Kế hoạch
Điều khiển
Phiên bản 4
Hoạch định
tiếp tục
Dự án
Hoàn
thành
Kiểm soát dự án (Project control)
1. Giám sát: (project monotoring):thu thập số
liệu, thông tin, sử dụng kế hoạch ngân sách,
kết quả kiểm tra chất lượng, và các điểm
mốc để “đo lường tiến độ
2. So sánh/Đo lường dự án ( progress
measurement) : So sánh số liệu thu thập với
kế hoạch. Những bài học, kinh nghiệm..
3. Điều chỉnh (corrective action)- giải quyết vấn
đề: sửa đổi nhằm đạt đến yêu cầu đề ra
Đánh giá dự án (Project evaluation)
Nhận định dự án một cách khách quan
Việc thực hiện dự án
Tính hiệu quả &hợp lý liên tục của
chiến lược
Thiết kế dự án
Tính bền vững của dự án
Bài học và kinh nghiêm
(gần giống với việc kết thúc dự án)
̀
Đánh giá
nhu cầu
Đánh giá
phê chuẩn
Đánh giá
giữa kỳ
Đánh giá cuối kỳ,
báo cáo cuối kỳ
Đánh giá
tiếp theo
Kiểm sốt
Xác
định
Hoạch
định
- Mục đích
- WBS
- Mục tiêu
- Lập kế hoạch tài
chính
- Thiết kế
DA
- Thời gian biểu DA
- Nhân sự và tổ chức
- Kỹ thuật/ hậu cần
Thực
hiện
Kết
thúc
2 - 5 - 10
năm sau…
- Các hoạt động và
kết quả
- Chuyển giao/
bàn giao
- Đánh giá tác
động
- ĐG tiến độ và
việc thực hiện
- Khoá sổ
- Bài học rút ra
- Giải quyết vấn đề
- Thanh tốn
- Giao tiếp
- Giám sát/ kiểm tra
Hình: Vịng đời dự án và các chức năng kiểm sốt, đánh giá DA
Đánh giá Dự án (Project Evaluation)(tt)
Các tiêu chí đánh giá (evaluation criteria)
Với các dự án thông thường (routine)
1.
Tính hiệu năng (Efficiency) (đáp ứng thời gian và chi phí
(khác với hiệu quả-Effectiveness hoặc thành quảPerformance, liên quan đến khách hàng)
2.
Sự thỏa mãn/ảnh hưởng đến khách hàng
Đặc điểm kỹ thuật & vận hành
Đáp ứng nhu cầu K.hàng (trừu tượng hơn.)
3.
Tính kinh doanh (Business)
Dự án hướng ngoại (external): thành công thương mại, thi
phần
Dự án hướng nội (internal) : tăng năng suất, giảm thời gian
Triển vọng tương lai (Future potential): có mặt trên thị
trường, phát triển công nghệ mới
4.