Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

04.Chi Dan Ky Thuat Ket Cau.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.86 KB, 76 trang )

TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

MỤC LỤC
1

CHƯƠNG 01: U CẦU TỔNG QUAN...........................................................3

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11

Tổng quan........................................................................................................................3
Những u cầu điều chỉnh................................................................................................8
Đệ trình............................................................................................................................9
Ảnh cơng trường............................................................................................................11
Kiểm tra và các q trình thí nghiệm.............................................................................12
Các phương tiện kỹ thuật tạm thời.................................................................................13
Dữ liệu tổng quan...........................................................................................................16
Thăm dò địa chất............................................................................................................16
Quản lý chất lượng.........................................................................................................17
Chủ đầu tư cung cấp vật liệu và trang thiết bị................................................................19
Vận chuyển, lưu kho và bảo quản..................................................................................19



Kết thúc chương........................................................................................................................21
2

CHƯƠNG 02: CÔNG TÁC XÂY.....................................................................22

2.1
Các tiêu chuẩn áp dụng..................................................................................................22
2.2
Yêu cầu chung................................................................................................................22
2.3
Vật liệu...........................................................................................................................23
2.4
Thực hiện.......................................................................................................................24
Kết thúc chương........................................................................................................................25
3

CHƯƠNG 03: CỐT THÉP..............................................................................26

3.1
Nội dung chính...............................................................................................................26
3.2
Tiêu chuẩn áp dụng........................................................................................................26
3.3
Vật Liệu..........................................................................................................................26
3.4
Gia cơng.........................................................................................................................28
3.5
Thí nghiệm cốt thép.......................................................................................................32
3.6

Thi cơng cốt thép móng.................................................................................................33
3.7
Thi công cốt thép cột......................................................................................................33
3.8
Thi công cốt thép dầm....................................................................................................33
3.9
Thi công cốt thép sàn, thang bộ.....................................................................................34
3.10 Thi công cốt thép tường, lồng thang máy......................................................................34
Kết thúc chương........................................................................................................................34
4

CHƯƠNG 4: CƠNG TÁC VÁN KHN.........................................................35

4.1
4.2
4.3

Cơng việc.......................................................................................................................35
Sản phẩm........................................................................................................................36
Thi công.........................................................................................................................37

VNCI

1


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

Kết thúc chương........................................................................................................................42

5

CHƯƠNG 5: CƠNG TÁC BÊ TƠNG..............................................................43

5.1
Tiêu chuẩn, Quy phạm áp dụng.....................................................................................43
5.2
u cầu chung................................................................................................................44
5.3
Thi cơng bê tông đài cọc và sàn đáy tầng hầm..............................................................55
5.4
Thi công bê tông cột vách..............................................................................................58
5.5
Thi công bê tông bể ngầm tầng hầm..............................................................................60
5.6
Thi công bê tông dầm sàn..............................................................................................60
5.7
Thi công bê tông cầu thang bộ, lanh tô..........................................................................61
5.8
Thi công mối nối cột đổ chèn sau bằng vữa mác cao....................................................62
Kết thúc chương........................................................................................................................63
6

CHƯƠNG 6: BẢO DƯỠNG VÀ HỒN THIỆN BÊ TƠNG.............................64

6.1
Cơng việc.......................................................................................................................64
6.2
Sản phẩm........................................................................................................................65
6.3

Thi cơng.........................................................................................................................65
Kết thúc chương........................................................................................................................68
7

CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC KẾT CẤU THÉP VÀ KIM LOẠI KHÁC.................69

7.1
Nội dung công việc........................................................................................................69
7.2
Các quy phạm và tiêu chuẩn..........................................................................................69
7.3
Bảo đảm chất lượng.......................................................................................................69
7.4
Đệ trình và phê duyệt.....................................................................................................70
7.5
Vật liệu thép kết cấu.......................................................................................................71
7.6
Vật liệu sơn....................................................................................................................71
7.7
Lưu giữ, bảo quản các vật liệu sơn................................................................................71
7.8
Chế tạo...........................................................................................................................71
7.9
Công tác sơn...................................................................................................................72
7.10 Lắp đặt............................................................................................................................74
7.11 Đo đạc và thanh toán......................................................................................................74
Kết thúc chương........................................................................................................................75

VNCI


2


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

1

Chương 01: u cầu tổng quan

1.1

Tổng quan

1.1.1

Cơng tác

1.1.1.1 u cầu tổng quan.
Trừ khi có các chỉ dẫn khác, các công tác sẽ được thực hiện phù hợp với Hợp đồng,
với Chỉ dẫn kỹ thuật này và với các hướng dẫn do tư vấn giám sát cung cấp. Và trừ khi có sự
chấp thuận hoặc ý kiến khác tồn bộ các cơng tác sẽ nằm trong đơn giá và trách nhiệm của
nhà thầu.
Chỉ dẫn kỹ thuật này được cho rằng sẽ bao gồm tất cả các thông tin và tài liệu chuẩn
xác được Chính phủ, Bộ xây dựng hay Cơ quan có thẩm quyền cấp. Sự chỉ dẫn đặc biệt này
có được làm theo hay khơng sẽ có ảnh hưởng đến q trình thực hiện các cơng việc.
Những chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm những phụ lục khác, được đọc kết hợp với các tài
liệu cung cấp cho các Nhà dự thầu, các bản vẽ, và các điều kiện của Hợp đồng. Nếu có bất kỳ
sự sai khác nào giữa các điều khoản trong tài liệu này với hướng dẫn của tư vấn giám sát thi
quyết định của tư vấn giám sát được chấp nhận.

Chỉ dẫn kỹ thuật này dựa trên các tiêu chuẩn được xuất bản như tiêu chuẩn Anh, tiêu
chuẩn công nghiệp Nhật, tài liệu “Vật liệu và thí nghiệm Hoa kỳ”, và tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN)… Là những tiêu chuẩn được tuân theo, trong đó tiêu chuẩn Việt Nam được ưu tiên
áp dụng trước.
Hướng dẫn này trong bất kỳ trường hợp nào được xem là sẽ bao gồm phiên bản mới
nhất hoặc cấp bởi những tiêu chuẩn và quy phạm chứa những chỉnh sửa mới nhất cập nhật với
hồ sơ mời thầu. Bất kỳ tiêu chuẩn nào được đưa ra để xây dựng hoặc mô tả các tiêu chuẩn tối
thiểu mà các hạng mục/ cơng việc phải tn thủ nhưng chính thức được cơng nhận như những
tiêu chuẩn thay thế có thể được sử dụng và các bên liên quan có thể cung cấp các tiêu chuẩn
tương tự. Tuy nhiên các tiêu chuẩn này không được thấp hơn những yêu cầu trong văn bản
này và phải có sự xác nhận bằng văn bản cho phép sử dụng những tiêu chuẩn trên của tư vấn
thiết kế.
Tất cả các phần của Chỉ dẫn kỹ thuật này sẽ được đọc, có thể thay thế và áp dụng vào
các hạng mục/ cơng việc thích hợp. Tất cả các hạng mục/ công việc được miêu tả như là “tạm
thời” dùng cho mục đích tạm thời của Hợp đồng hoặc là trong toàn bộ thời gian hoặc trong
một phần thời gian. Khi tồn bộ cơng việc hồn thành hoặc khi khơng cần thiết thì tất cả các
hạng mục tạm thời sẽ bị tháo bỏ khỏi công trường và khu vực thi cơng hoặc phục hồi ngun
trạng cần thiết có sự chấp nhận của tư vấn giám sát.
Điều khoản về “Nhà thầu” trong tài liệu này cũng bao gồm các nhà thầu phụ được thuê
bởi nhà thầu chính để thực hiện công việc theo yêu cầu trong văn bản hợp đồng. Điều khoản
này được áp dụng tương tự với nhà thầu phụ như là các nhà thầu chính khi thực hiện, khơng
có sự hạn chế khi thực hiện cơng việc bởi thầu phụ và thầu chính.
1.1.1.2 Danh sách ký hiệu viết tắt
Những mục dưới đây có thể có hoặc khơng xuất hiện trong chỉ dẫn kỹ thuật này hoặc
các tài liệu khác nhưng được đưa ra để tham khảo và sẽ được dùng làm sáng tỏ giống như
những phát biểu.
3


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY

CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

TCVN

= Tiêu chuẩn Việt Nam

BS (CP) = Tiêu chuẩn Anh (Quy định thực hành)
JIS

= Tiêu chuẩn cơng nghiệp Nhật Bản

ASTM

= Vật liệu và Thí nghiệm Hoa Kỳ

ISO

= Tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế

Tất cả những ký hiệu viết tắt tiêu chuẩn sẽ có ý nghĩa thông thường để chỉ ý nghĩa
giống nhau và không có mở rộng nào sâu hơn, như thế thì mm = millimeter .v.v.
Tuy nhiên những viết tắt và ký hiệu được sử dụng cụ thể trong bản vẽ thông thường
được chỉ rõ trong bản vẽ đó.
1.1.1.3 Cơng trường
Vị trí của công trường và phạm vi của công việc được chỉ ra trong các bản vẽ và các
văn bản Hợp đồng.
1.1.1.4 Danh mục công việc
Danh mục công việc trong Chỉ dẫn kỹ thuật này được đưa ra trong giấy mời thầu
nhưng danh mục này chỉ là 1 hướng dẫn và sẽ được đọc cùng với các văn bản Hợp đồng khác
để hiểu đầy đủ các yêu cầu chi tiết.

1.1.1.5 Bản vẽ
Những bản vẽ mà Hợp đồng dựa vào sẽ là những bản vẽ được Nhà thầu sử dụng và
những bản vẽ sâu hơn được chuẩn bị và được cung cấp trong q trình thực hiện cơng việc
vào lúc u cầu.
1.1.1.6 Tiêu chuẩn quy phạm
Tất cả các công việc và vật liệu sẽ được thực hiện tuân theo và phù hợp với tiêu chuẩn
và quy phạm hiện hành có thể áp dụng để xây dựng và thiết kế cơng trình trong khu vực trừ
khi các tiêu chuẩn này được thay thế rõ ràng bởi các tiêu chuẩn tương đương hoặc cao hơn.
1.1.1.7 Các bản vẽ biện pháp thi công và tiến độ thực hiện
Nhà thầu sẽ tự chuẩn bị đơn giá tất cả các bản vẽ bổ sung, bản vẽ tăng thêm, tiến độ
thực hiện. Nhà thầu phải trình lên Tư vấn giám sát tất cả bản vẽ triển khai thi công chi tiết xây
dựng và biện pháp lắp đặt các hạng mục hoặc hệ thống kỹ thuật theo yêu cầu của các chuyên
gia. Bản vẽ triển khai thi công sẽ được phê duyệt trước khi bắt đầu chế tạo hoặc lắp đặt và kết
hợp hay chỉnh sửa bởi Tư vấn giám sát.
1.1.1.8 Thời gian cấp báo cáo, phê duyệt ...
Nhà thầu sẽ đưa ra các báo cáo tối thiểu 7 ngày 1 lần cho Tư vấn giám sát về bất cứ thí
nghiệm họăc mẫu vật liệu hoặc nhân cơng, các u cầu cần phải xem xét phê duyệt Tư vấn
giám sát sẽ đưa ra lời khuyên trong vòng 3 ngày sau khi nhận được báo cáo. Tất cả các mẫu
và thí nghiệm được đệ trình/ hồn thành đúng trong thời hạn bảo trì và khơng xem xét bất cứ
sai sót nào với các yêu cầu này hoặc bất cứ sự chậm trễ nào xuất hiện từ sự thất bại trong công
việc, thí nghiệm hoặc mẫu làm mất thêm thời gian trong việc đệ trình lại hoặc thực hiện lại.
1.1.1.9 Văn phịng tạm thời
Tài liệu và bản vẽ yêu cầu được giữ lại trên cơng trường trong tủ có khố. Nhà thầu tự
xây dựng nhà kho và khu vực làm việc bằng các vật liệu gỗ, vật liệu hỗn hợp... Khu vực này
4


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH


sẽ được tháo bỏ khi hồn thành với sự đồng ý của Tư vấn giám sát. Để tài sản, hàng hố
khơng bị hỏng hóc khu vực này cần được giữ khô, mát mẻ, tránh ánh sáng mặt trời rọi thẳng,
xi măng được giữ trên nền tối thiểu 300mm.
1.1.1.10 Trang bị của công nhân
Nhà thầu sẽ cung cấp toàn bộ các đồ dùng cần thiết cho sức khoẻ của công nhân trong
suốt thời gian thực hiện Hợp đồng. Trừ khi được Tư vấn giám sát cho phép, công nhân không
được cư trú trên công trường. Và trừ khi Tư vấn giám sát có chỉ định khác, nhà trọ của công
nhân được trang bị nước uống, đồ dùng ăn uống và khu vực dành cho tơn giáo tín ngưỡng nếu
cần thiết.
Những nhà trọ vệ sinh được xây dựng trên công trường bao gồm cả những nhà vệ sinh
tạm đã được cho phép xây dựng số lượng đủ cho lượng lao động trên cơng trường. Cơng trình
sẽ được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh và tất cả các nhà vệ sinh phải là loại tự hoại, hợp vệ
sinh. Tất cả nhà trọ được dọn dẹp vệ sinh hàng ngày để giữ vệ sinh, bảo đảm sức khoẻ cho
công nhân.
1.1.2

Các điều kiện ngồi cơng trường

1.1.2.1 Điều kiện ngồi cơng trường
Các nhà thầu phải nghiên cứu kỹ càng các điều kiện ngồi cơng trường và chuẩn bị hồ
sơ thầu đầy đủ trước khi đệ trình giá gói thầu.
Các điều kiện ngồi cơng trường bao gồm tất cả những vấn đề liên quan đến cấu trúc
và điều kiện tự nhiên của công trường và các tài nguyên địa phương cần thiết cho công việc.
Điều kiện này bao gồm điều kiện tự nhiên nền đất, và bất kỳ yếu tố nào khác có thể gây ảnh
hưởng đến cơng việc.
Những điều đã đề cập ở trên không hạn chế những điều kiện mà nhà thầu phải nghiên
cứu đến khi chuẩn bị gói thầu của mình. Nhà thầu sẽ phải chấp nhận mọi điều khoản cần thiết
trong những lĩnh vực mà họ dự đoán được hoặc sẽ phát sinh bất ngờ ngay cả khi cơng việc
của họ vì thế có thể bị hạn chế hoặc đứt đoạn khi tiến hành gói thầu.
1.1.2.2 Khảo sát công trường

Báo cáo khảo sát công trường hoặc nhật ký hố khoan phải có sẵn và được thực hiện
(một cách cẩn thận và đáng tin cậy) bởi Tư vấn giám sát có trình độ trong lĩnh vực nghiên cứu
điều kiện địa chất. Tư vấn giám sát này sẽ không phải chịu trách nhiệm cho thông tin chứa
đựng trong những báo cáo hoặc nhật ký này.
1.1.2.3 Kích thước và cao độ
Các kích thước và cốt cao độ đều được thể hiện trong bản vẽ. Tuy nhiên nhà thầu vẫn
phải tiến hành khảo sát cốt công trường (và thể hiện lại trong bản vẽ) để kiểm tra cao độ và
những chi tiết khác trong bản Hợp đồng có liên quan đến cơng trường. Nhà thầu phải thông
báo cho Tư vấn giám sát biết bất kỳ thiếu sót, lỗi hoặc các chi tiết không nhất quán .v.v. Để
Tư vấn thiết kế kiểm tra rà soát các lỗi tương tự. Bản sao chép mặt bằng đã được kiểm tra sẽ
được cung cấp cho Tư vấn thiết kế ngay khi họ cần.
1.1.3

Quản lý dự án

1.1.3.1 Giám sát công trường
Nhà thầu sẽ chỉ định Tư vấn giám sát có đủ thẩm quyền và nhiều kinh nghiệm thực tế
5


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

để giám sát tất cả những giai đoạn thực hiện công việc và một Tư vấn giám sát có trình độ
phù hợp sẽ đại diện chịu trách nhiệm quản lý chất lượng, kiểm tra chất lượng và những nhiệm
vụ tương tự khác để đảm bảo rằng việc thi cơng cơng trình được giám sát, quản lý một cách
chun nghiệp và thực hiện bởi nhân cơng có tay nghề cao trong suốt dự án.
Nhà thầu sẽ chỉ định một người đại diện hoặc một quản lý có kinh nghiệm trong loại
hình cơng việc của Hợp đồng để chịu trách nhiệm cho các công việc khác. Họ sẽ làm nhiệm
vụ liên lạc với Chủ nhiệm dự án và nhận hướng dẫn và cách thức thực hiện từ Tư vấn thiết kế.

Họ phải đảm bảo rằng họ truyền tải đầy đủ và chính xác nhiệm vụ cơng việc đến nhân viên
của mình.
Người đại diện đã được chỉ định sẽ khơng thay đổi mà khơng có sự đồng ý của Tư vấn
thiết kế. Bất kỳ người đại diện nào không đủ khả năng cần thiết sẽ bị thay thế ngay lập tức.
1.1.3.2 Nhân cơng ngồi cơng trường
Nhà thầu sẽ th đủ số lượng cơng nhân tay nghề cao để có thể đáp ứng khối lượng
cũng như tính đa dạng của gói thầu. Nhà thầu cũng sẽ tăng lực lượng lao động cần thiết để
tiếp tục thực hiện công việc yêu cầu hoặc nếu nhà thầu muốn, họ có thể tự chi trả các chi phí
làm thêm giờ hoặc các phụ phí làm việc trong ngày nghỉ .v.v. Cơng nhân sẽ được u cầu cư
xử một cách đàng hồng, có ý thức trong suốt thời gian ở công trường. Nếu một cơng nhân
nào cư xử khơng tốt, khơng có ý thức an toàn lao động hay gây ảnh hưởng chia rẽ tại công
trường sẽ bị cho thôi việc. Công nhân sẽ đảm nhận công việc trong những lĩnh vực đã được
đào tạo hoặc có tay nghề cao hoặc có nhiều kinh nghiệm. Một tiêu chuẩn khắt khe về chất
lượng công việc và nhân cơng lao động là tồn bộ các loại hình cơng việc sẽ được thực hiện
bởi những lao động lành nghề và có đủ kỹ năng cần thiết để đảm bảo hồn thành cơng việc.
Nhà thầu khơng nên tuyển dụng lâu dài những người lao động có các kỹ năng riêng
biệt vì với mục đích của bản Hợp đồng này, nhà thầu sẽ tuyển dụng nhân công cần thiết, tuy
nhiên, những yêu cầu công việc này vẫn phụ thuộc vào sự chấp nhận của Tư vấn giám sát. Bất
kỳ phần việc nào có chất lượng dưới tiêu chuẩn cho phép đều sẽ không được chấp nhận.
1.1.4

Chuẩn bị thi công

1.1.4.1 Q trình chuẩn bị
a) Lối vào cơng trường
Nhà thầu được yêu cầu phải tự làm lối đi vào cổng, bên trong hoặc quanh công trường,
phù hợp để sử dụng trong thời gian thực hiện thi công xây dựng. Nhà thầu cũng phải chịu tồn
bộ trách nhiệm cung cấp đèn tín hiệu, chỉ dẫn ở những đường đi này nếu chúng cần thiết để
hướng dẫn cơng nhân của mình, nhà thầu phụ, đơn vị cung cấp .v.v. Và để nhận được các giấy
phép cần thiết nếu yêu cầu cần có.

Trừ khi có những đề cập cụ thể, Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho
bất kỳ chủ sở hữu đất nào, bao gồm cả Chính phủ và cá nhân.
Nhà thầu sẽ cung cấp các phương tiện thay thế hoặc các phương tiện phù hợp để đi
vào công trường nếu cần thiết và trong trường hợp đường đi bị đóng hoặc chuyển hướng.
Nhà thầu sẽ cung cấp và bảo quản toàn bộ các phương tiện tạm thời cần thiết cho giao
thơng vào cơng trường từ đường chính cố định gần nhất cũng như các đường cắt ngang cần
thiết vào công trường hoặc trong khu vực làm việc.
b) Nguyên vật liệu, máy móc và các cơng việc tạm thời
6


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

Nhà thầu sẽ phải chịu tồn bộ trách nhiệm trong việc cung cấp những nguyên vật liệu,
máy móc, dàn giáo và các cơng việc tạm thời khác cần thiết để hồn thành tốt gói thầu.
Những ngun vật liệu được dùng để lắp ghép hoặc kết hợp trong gói thầu sẽ khơng được sử
dụng trong các cơng việc tạm thời hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác. Và chỉ được sử dụng
những vật liệu mới và những hàng hố chất lượng tốt nhất hiện có trong gói thầu.
Những cơng việc tạm thời bao gồm tồn bộ những điều kiện cần thiết để có thể tiến
hành thi cơng phần việc lâu dài.
Tồn bộ ngun vật liệu và máy móc sẽ được đặt hàng và được sắp xếp để có một qui
trình đặt hàng hợp lý cho gói thầu. Những chú ý đặc biệt sẽ được cung cấp kèm theo các món
hàng có thời gian giao hàng lâu hoặc khơng có sẵn tại địa phương.
Ngun vật liệu phải được xử lý và sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và
bất kỳ sản phẩm nào bị hư hỏng hoặc sử dụng khơng chính xác hoặc phải sửa chữa sẽ được
thay thế bằng chi phí của nhà thầu.
1.1.4.2 Định vị
a) Mốc thuỷ chuẩn
Mốc thuỷ chuẩn tại công trường sẽ được tạo lập để tồn tại an toàn và lâu dài dưới sự

chấp thuận của Tư vấn giám sát. Mốc thuỷ chuẩn sẽ được thể hiện trong khảo sát cao độ công
trường của nhà thầu và sẽ mang tính pháp lý.
b) Định vị
Nhà thầu sẽ định vị chính xác tồn bộ cơng trường theo các tuyến, cao độ và tọa độ
biểu thị trong bản vẽ và phải chịu trách nhiệm về bất kỳ thiếu sót nào trong việc định vị và các
chi phí điều chỉnh có thể nảy sinh. Các mốc định vị phải được tạo chính xác theo lưới hoặc
theo hệ thống đánh dấu đường mức. Các mốc định vị cũng phải được tạo lập sao cho khơng bị
cản trở bởi các cơng tác khác. Vị trí hay chiều cao của bất kỳ mốc nào gây gián đoạn công tác
sẽ bị định hướng lại và thay thế. Nhà thầu phải giữ một quyển nhật ký ghi lại vị trí các cột
mốc có liên quan đến mốc thuỷ chuẩn được định vị cho công trường.
c) Thiết bị khảo sát
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cung cấp cho Tư vấn giám sát và cơng nhân của mình
tồn bộ các thiết bị khảo sát cần thiết, bao gồm máy kinh vĩ và thước đứng, máy nivô, cọc
đứng, thanh đo khoảng cách, dây chì và các thiết bị khác. Nhà thầu cũng phải có mặt khi Tư
vấn giám sát cần kiểm tra công tác định vị và làm cọc mốc cho công tác thi công. Các thiết bị
khảo sát sẽ vẫn thuộc tài sản của nhà thầu.
1.1.4.3 An toàn lao động
a) Bảo vệ công trường
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm giữ an ninh của cơng trường và kiểm sốt tất cả những
thứ đem vào công trường nếu họ cho là cần thiết. Nhà thầu cũng phải tính gộp vào giá gói
thầu tất cả các công việc như vậy, kể cả chi phí thay thế hoặc khơi phục do mất mát hoặc hư
hỏng hoặc bị mất trộm gây ra bởi sự đột nhập trái phép. Toàn bộ các sản phẩm tạm thời hoặc
lâu dài cần thiết cho xây dựng cơng trình sẽ được giữ ở trong phạm vi công trường. Nhà thầu
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự an toàn của cộng đồng và các loại tài sản khác.
Họ cũng phải chịu trách nhiệm pháp lý cho bất cứ chi phí bồi thường nào phát sinh do mất
mát hoặc hư hỏng.
7


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY

CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

Các thiết bị khác như (nhưng không hạn chế) đèn cảnh báo, thanh chắn .v.v. sẽ được
cung cấp khi cần thiết.
b) Bảo vệ thi công công trình
Nhà thầu sẽ che đậy và bảo vệ cơng trình và bất kỳ phần cơng trình nào khác khỏi thời
tiết và không bị hư hỏng khi công nhân của họ đang tiến hành các phần việc sau đó cho tới
khi có giấy chứng nhận tiếp quản cơng trình.
Nếu phần nào của cơng trình xây dựng bị hư hỏng theo cách này hay cách khác sẽ
được sửa chữa và thay thế bằng tiền của Nhà thầu. Nhà thầu sẽ phải tự tìm hiểu định tuyến,
cao độ và vị trí của các cấu kiện đã thi cơng xong và các cơng trình lân cận trước khi bắt đầu
bất kỳ việc nào khác. Những nơi bị hư hỏng sẽ được sửa chữa bằng chi phí của Nhà thầu và
phải có những ghi chú cụ thể đi kèm. Những chỗ sửa chữa sẽ được hoàn thiện từng phần hoặc
chưa hoàn thiện, nhưng phải đảm bảo những hư hỏng đó khơng tiếp tục xảy ra.
c) An toàn
Nhà thầu sẽ cho phép hoặc cung cấp tất cả các vật dụng cần thiết và tất yếu như thanh
chắn an toàn, lan can bảo vệ ở những chỗ trống và lỗ mở và xung quanh các thiết bị quan
trọng cần thiết, và phải đảm bảo rằng toàn bộ các cơng tác được thực hiện trong vịng an tồn
của máy móc và thiết bị.
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ đồ dự trữ và những phương tiện cấp cứu dễ dàng sử
dụng trong phạm vi cơng trình để phục vụ q trình thi cơng cơng trình.
Nhà thầu sẽ nhận và chịu hồn tồn trách nhiệm cho cơng tác phịng cháy chữa cháy
khi thi cơng cơng trình, các cơng việc tạm thời, văn phòng làm việc, kho và các nơi khác hoặc
những thứ khác có liên quan. Họ sẽ phải tuân thủ các điều lệ, qui tắc và mệnh lệnh của Chính
phủ, Chủ đầu tư hoặc các cơ quan chức năng khác. Họ cũng phải bảo quản tốt, đầy đủ các
thiết bị PCCC và cung cấp những nhân công được đào tạo về PCCC.
1.2

Những yêu cầu điều chỉnh.


1.2.1

Khái quát

Tất cả các công việc trong dự án này đều được đề ra theo đúng các luật lệ hiện hành,
pháp quy và pháp lệnh theo từng quôc gia, tỉnh thành. Nhà thầu sẽ có trách nhiệm quyết định
khả năng áp dụng các thủ tục pháp lý trên.
Các thủ tục hành chính trong bất cứ trường hợp nào cũng được hiểu dùng theo tái bản
gần nhất và có hiệu lực trong suốt quá trình diễn ra của Hợp đồng bao gồm cả các công việc
phát sinh muộn.
Nhà thầu sẽ phối hợp với cơ quan ninh địa phương về vấn đề các phương tiện giao
thông và thiết bị ra vào công trường, tất cả sẽ tuân theo các thủ tục hành chính về phương tiện
giao thơng.
1.2.2

Trong trường hợp có các điều kiện khác của gói thầu, nhà thầu cần phải:

Áp dụng và thanh tốn cho tất cả các giấy phép yêu cầu và được kiểm sốt bởi cơ quan
có thẩm quyền trong suốt q trình thi cơng.
Bố trí các vịi nước cần thiết trong diện tích hiện có hoặc sắp xếp để có các vịi
nước được cung cấp bởi cơng ty cấp nước địa phương. Quy định này bao gồm bất kỳ ứng
8


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

dụng u cầu, giấy phép, thanh tra, đồng hồ, đưa ra thơng báo, phê duyệt .v.v. và tất cả
các chi phí liên quan với cơng việc nói trên bao gồm cả trái phiếu hoặc ký quỹ u cầu.
Thanh tốn và có được u cầu cho phép và phê duyệt.

1.3

Đệ trình

1.3.1

Nhà thầu cần có được các mẫu, dữ liệu của sản phẩm và bản vẽ được yêu cầu bởi
Hợp đồng, hoặc các mẫu được yêu cầu từ Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư.

1.3.2

Các bản vẽ và bản vẽ thi công sẽ được Nhà thâu phân phối và sẽ được đưa ra theo
tiến độ thi công, thời gian cho phép để thi công và kiểm tra bản vẽ, chỉnh sửa và
kiểm tra lại lần cuối trước khi được phê duyệt bởi thiết kế.

1.3.3

Nhà thầu sẽ xem lại sự hợp lý trong các bản vẽ thiết kế và thi công, các dữ liệu và
mẫu trước khi đệ trình lên thiết kế.
Bằng cách đệ trình các hồ sơ theo yêu cầu, Nhà thầu thể hiện rằng
mình đã xác định và xác nhận tất cả các vật liệu, đo lường lĩnh vực và các tiêu
chí liên quan đến lĩnh vực xây dựng (hoặc sẽ làm như vậy) và rằng nhà thầu
đã kiểm tra và phối hợp các thông tin chứa trong hồ sơ đệ trình như vậy với các u
cầu của cơng việc và các tài liệu khác của gói thầu.

1.3.4

Nhà thầu sẽ đệ trình các bản được nghiệm thu, yêu cầu được chấp thuận của Tư vấn
giám sát theo lịch trình thi cơng.
a) Đệ trình hai bản cần được phê duyệt, các bản sao dữ liệu của sản phẩm, và 4

bản copy của hồ sơ bản vẽ.
b) Tất cả các mẫu đều cần phải có đủ cỡ, đủ khối lượng để đảm bảo minh họa
chính các được đặc tính của sản phẩm.
c)

Bảng thơng số dữ liệu của sản phẩm bao gồm:

Bản vẽ đầy đủ từ nhà sản xuất (đã chỉnh sửa để loại bỏ các dữ liệu không cần thiết),
bảng catalog, sách hướng dẫn, biểu đồ, thống kê, minh họa hay các dữ liệu mô tả cơ
bản khác của sản phẩm.
i)
models.
ii)
d)

e)

Đánh dấu mỗi bản copy nhận dạng vật liệu thích hợp, sản phảm hay
Biểu diễn kích thước, hướng dẫn sử dụng.

Những yêu cầu cần có trong quá trình chuyển tài liệu bao gồm:
i)

Ngày tháng.

ii)

Tên và số của dự án.

iii)


Tên và địa chỉ của Nhà thầu.

iv)

Vạch ra các dữ liệu nội dung.

Sự chấp thuận sẽ bao gồm:
i)

Ngày tháng sản xuất.

ii)

Ngày tháng kiểm tra.
9


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

iii)

Tên và số của ngày sản xuất.

iv)

Tên của Nhà thầu, thầu phụ, nhà cung cấp, nhà sản xuất.

v)


Giấy tờ chứng minh của sản phẩm hay vật liệu.

vi)

Sự kết nối, cách nối, hàn.

vii)

Mối liên hệ của sản phẩm với cơng trình hay vật liệu sử dụng.

viii)

Kích thước nhận dạng chính xác, nếu có.

ix)

Các thủ tục lắp đặt.

x)

Các mặt cắt, các con số, đặc tính kỹ thuật.

xi)

Các ứng dụng.

xii)

Các tiêu chuẩn áp dụng.


xiii)
đóng dấu.

Một vùng trống trên bản vẽ có kích thước 100x200 mm, để Tư vấn

xiv)

Nhận biết và miêu tả độ chệch so với Hợp đồng.

xv)

Màu, các phần, kết cấu của các mẫu.

xvi)

Tham khảo để rút gọn các bản vẽ.

f) Cho mỗi bản đệ trình, thời gian ngắn nhất để kiểm và thông qua là hai tuần.
Khi gián đoạn do sự chậm trễ đệ trình hay khơng chấp nhận nghiệm thu bởi các lỗi
lặp đi lặp lại, trong bất cứ hoàn cảnh nào cần chỉ rõ nguyên gây tốn nhiều thời gian
cho công việc.
Nhà thầu sẽ không yêu cầu vật liệu hay nhà sản xuất đầu tiên cho đến khi các đệ
trình được phê duyệt bởi Tư vấn.
g) Tư vấn sẽ xem lại và thông qua (hay có những đánh giá khác) ngay khi nhà
thầu đệ trình nhưng chỉ cho những gì phù hợp với nội dung của bản vẽ của cơng việc
và thơng tin đã có trong Hợp đồng.
Tư vấn thiết kế hoặc Chủ đầu tư khơng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
kích thước, chi tiết, số lượng, hoặc các thủ tục hiển thị trên bản vẽ thi công hoặc bản
vẽ shop, tài liệu đệ trình.

Những thiếu sót về vật liệu trong bản vẽ sẽ được chỉ ra trong phần kỹ thuật hoặc
được yêu cầu thực hiện đúng trong khi thi cơng, nhà thầu cần có trách nhiệm cho
việc cung cấp các vật liệu này. Nhà thầu có trách nhiệm về sự chính xác của kích
thước, số lượng, độ bền của liên kết. Sự phối hợp với các đối tác và thích hợp với dự
án là cần thiết.
Sự chấp thuận của Tư vấn đối với một đặc tính của một bộ phận sẽ khơng bao gồm
chấp thuận của tồn bộ phận đó.
Các đệ trình khơng được chấp thuận sẽ được đánh dấu và gửi lại cho Nhà thầu. Nhà
thầu có nghĩa vụ phải chỉnh sửa lại các lỗi và sẽ đệ trình các tài liệu cho đến khi
được chấp nhận hồn tồn.
Nhà thầu sẽ chi trả chi phí cho các đệ trình.
10


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

Nhà thầu sẽ khơng được xem nhẹ trách nhiệm cho việc làm thoả mãn các yêu cầu
của Hợp đồng bởi sự chấp thuận của Tư vấn của bản vẽ kết cấu, dữ liệu sản phẩm và
các mẫu. Nhà thầu không đuợc coi nhẹ trách nhiệm trong những thiếu sót trong bản
vẽ kết cấu, dữ liệu của sản phẩm đã được thiết kế phê duyệt.
h)

i)
1.3.5

1.3.6

Sau khi được phê duyêt, Nhà thầu sẽ phân phối các bản copy của hồ sơ bản vẽ:
i)


Dữ liệu của nhà thầu.

ii)

Thầu phụ, nhà cung cấp, nhà chế tạo và đánh giá.

iii)

Các thầu phụ khác.

Nhà thầu cũng cần phân bố các mẫu theo các nói trên.

Đệ trình đến thiết kế để thơng qua:
a)

Chi tiết phương án an toàn lao động.

b)

Chi tiết phương án bảo hiểm.

c)

Chi tiết phòng tránh thiên tai.

d)

Phuơng án bảo vệ môi trường.


Để đảm bảo cung cấp đầy đủ các yêu cầu cho khác hố, cọc bê tông, Nhà thầu cần
chuẩn bị toàn bộ các bản vẽ cần phối hợp đồng thời kết hợp với các nhà cung cấp
dịch vụ và thể hiện kế hoạch trên mặt bằng nhằm đảm bảo cho công tác đổ bê tông.
Nhà thầu cần chuẩn bị các bản vẽ và đưa ra cho bên thiết kế xem xét. Nhà thầu sẽ
sắp xếp để đề nghị những yêu cầu được bổ sung và lắp đặt thêm.

1.3.7

Trên lý thuyết, Nhà thầu sẽ chế tạo dựng lên mơ hình có các đặc tính của khơng gian
để đưa cho tư vấn thơng qua.
Các mơ hình sẽ được xây dựng bằng những vật liệu tương tự và có hình dáng tương
đương để được phê duyệt bởi Tư vấn cũng như cho nhưng sự thay đởi dự định của
Nhà thầu.
Mơ hình sẽ được giữ lại tại đúng vị trí trong suốt quá trình thi cơng và lắp dựng
cơng trình chính và sẽ được phá dỡ bởi Nhà thầu.

1.3.8
1.4

Trong thời gian được quy định trong Hợp đồng, Nhà thầu phải đệ trình cho thiết kế
những gì đã làm được trong suốt quá trình thi công.

Ảnh công trường

1.4.1

Ảnh công trường

Nhà thầu sẽ chuẩn bị các ảnh màu để thể hiện q trình thi cơng. Ảnh cần được có sau
mỗi tuần thi cơng trong suốt q trình thi cơng. Mỗi lần như vậy là 1 ảnh màu và 3 bản đen

trắng sẽ được cấp cho tư vấn. Mỗi một ảnh sẽ có một số hiệu để nhận biết, ngày tháng có liên
quan đến q trình thi cơng, vị trí đã thi cơng hồn thành.
1.4.2

Ảnh hồn thiện
Ngay khi hồn thiện cơng việc, Nhà thầu sẽ chuẩn bị ảnh màu chụp cho mỗi giai công
11


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

việc hồn thành. Đệ trình hai âm bản, sáu ảnh kích thước 200mmx250mm, 6 ảnh
120mmx165mm. Ngày tháng được ghi rõ, các chú giải cũng được ghi cho mỗi ảnh.
1.5

Kiểm tra và các q trình thí nghiệm

1.5.1

Tất cả vật liệu và công tác sẽ được kiểm tra theo lý thuyết với các đặc tính và có
định hướng bởi thiết kế. Các vật liệu có tính bao qt và các mẫu bê tông sẽ được
gửi đi kiểm tra và thẩm định. Nhà thầu sẽ chịu mọi phí tổn cho q trình kiểm tra đó.

1.5.2

Nhà thầu phải chuẩn bị nhân cơng, có dụng cụ chứa đựng và bao bọc cho tất cả các
mẫu có thể được chuyển đến nơi có thể thí nghiệm theo yêu cầu nếu cần thiết.

1.5.3


Một thí nghiêm độc lập sẽ được giữ lại bởi Nhà thầu để ghép nối và nắm giữ thông
tin và chất lượng đồng thời cung cấp các chỉ số kỹ thuật có thể sẽ được dùng vào
nhiều mục đích cho dự án.
a)

Có chỉ dẫn đến các mặt cắt kỹ thuật cho những yêu cầu thí nghiệm và xem xét.

b) Phần phê duyệt của thầu phụ sẽ được cấp với những bản sao của tất cả các báo
cáo thí nghiệm.
c) Báo cáo thí nghiệm sẽ trình bày tất cả thủ tục, lý thuyết thí nghiệm và các cuộc
kiểm tra thêm nếu cần thiết.
1.5.4

Phịng thí nghiệm khơng có các quyền hạn sau:
a) Huỷ bỏ, thay đổi kích thước và số liêu đầu vào đã được yêu cầu trong Hợp
đồng.
b)

Phê duyệt hay chấp nhận bất kỳ một giai đoạn công tác nào.

c)

Thực hiện bất kỳ quyền hạn nào của Nhà thầu.

1.5.5

Việc thuê người và phịng thí nghiệm đều do Nhà thầu phụ trách, trong bất cứ trường
hợp nào Nhà thầu cũng không được lơ là bổn phận của mình trong những việc có
trong Hợp đồng.


1.5.6

Kế hoạch thí nghiệm và kiểm tra đều sẽ được chi trả bởi Nhà thầu. Nhà thầu sẽ
thanh toán cho các thí nghiệm nếu phát sinh thêm.

1.5.7

Giá thành của các thí nghiệm về vật liệu và các sản phẩm được thay thế trong quá
trình này sẽ được Nhà thầu đảm nhiệm nếu thí nghiệm hồn thành và có quyết định
chấp nhận mục đích sử dụng của các mẫu thay thế.

1.5.8

Trách nhiệm của Nhà thầu không giới hạn:
a)
Phối hợp với các bên của phịng thí nghiêm. Cung cấp phương tiện cho công
việc và thông tin về nhà sản xuất nếu được u cầu bởi phịng thí nghiệm để q
trình kiểm tra được hồn thành.
b) Cung cấp cho phịng thí nghiệm số lượng được yêu cầu, miêu tả, gợi ý cung
cấp các mẫu của vật liệu để kiểm tra.
c)

Cung cấp các văn bản báo cáo cho nơi thí nghiệm khi đuợc yêu cầu.
12


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH


d) Cung cấp những người hiểu biết để tạo điều kiện thêm cho công việc kiểm tra
và thí nghiệm và có thể tiến hành được các thí nghiệm ngay ngồi hiện trường.
e) Thơng tin cho bên thí nghiệm nhiều dữ liệu hơn nếu cần thiết, đồng thời có
chấp thuận tạo điều kiện cho những nhiệm vụ của họ, thông báo các lịch tiến độ và
kiểm tra.
f) Sắp xếp với bên thí nghiệm và chi trả cho những mẫu vật phát sinh được yêu
cầu để thu được lợi ích cho bên nhà thầu.
g) Cung cấp vật liệu bảo vệ cho vật liệu. Lấy các mẫu ngay khi cần thiết cho việc
kiểm tra và thay thế lại vào đó sau q trình này.
h)

Thơng báo lịch thí nghiệm cho bên thí nghiệm.

Nếu được yêu cầu các giấy chứng nhận, chứng minh chất lượng của vật liệu với các
đặc tính kỹ thuật cần được đưa ra và đệ trình. Mỡi loại giấy này phải có dấu của bên có thẩm
kiểm của nhà sản xuất, bao gồm cả tên và địa chỉ của nhà thầu, tên dự án và số lượng, ngày
được chuyển đến. Các bản sao của báo cáo thí nghiệm sẽ được đệ trình bao hàm các thơng tin
về ngày tháng, địa điểm diễn ra thí nghiệm. Sau khi thí nghiệm nếu mẫu vật hay vật liệu
khơng đạt các u cầu thì sẽ được loại bỏ và tháo dỡ.
1.5.9

Cơng việc sẽ cần một số cơng nhân có kinh nghiệm. Thiết kế sẽ có quyền khi khơng
tán thành thầu phụ, nhà cung cấp vật liệu và các nhà cung cấp dich vụ khác. Nhà
thầu sẽ có trách nhiệm cho thấy các thầu phụ của họ và số lượng cộng việc của các
thầu phụ. Hợp đờng giữa thầu chính và thầu phụ phải trói buộc các thầu phụ vào
thầu chính theo cùng một chiều để có một sự thoả thuận rằng thầu chính sẽ sử dụng
như sử dụng chính các nguồn nhân lực của họ.

1.5.10 Nhà thầu sẽ kiểm tra vùng diện tích mà họ sẽ tiến hành thi cơng, các khu vực lân
cận, liền kề và môi trường xung quanh nơi sẽ thi công. Lấy một số lượng khi cần

thiết để kiểm tra và phát hiện ra những khuyết điểm có thể ảnh hưởng đến phương
hướng thi cơng và gây khó khăn cho cơng việc cũng như sự cần thiết dịch chuyển
các yếu tố lân cận cần được sự cho phép của chính quyền.
Thông báo bằng văn bản cho thiết kế những điều kiện có tính thiệt hại trong việc
thực hiện công việc. Không được tiến hành các công tác mà khơng thoả mãn điều
kiện an tồn. Những nhược điểm, thiếu sót và điều kiện khơng thích hợp sẽ được cân
nhắc kỹ.
1.6

Các phương tiện kỹ thuật tạm thời

1.6.1

Tổng quát

1.6.1.1 Chủ đầu tư sẽ lắp đặt các trang thiết bị tạm thời theo yêu cầu tại công trường.
1.6.1.2 Tuân theo các sự điều chỉnh và lắp đặt của địa phương.
1.6.1.3 Xin giấy phép từ các cơ quan địa phương.

13


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

1.6.1.4 Chi trả tất cả các chi phí thanh tra và kiểm duyệt lại các hoạt động thu thuế từ các
công ty.
1.6.1.5 Chi trả cho tất cả các chi phí thơng thường cũng như năng lượng.
1.6.1.6 Cung cấp tất cả kết cấu tạm thời của các cơng trình như hố đào, móng, và các
cơng trình bao che.

1.6.1.7 Cung cấp tất cả hàng rào, cổng, biển báo và các chỉ dẫn theo yêu cầu của chính
quyền địa phương hoặc Tư vấn giám sát.
1.6.1.8 Khi hoàn thành tất cả các trang thiết bị tạm thời, chúng sẽ chỉ được sử dụng
không lâu hơn theo yêu cầu của Tư vấn giám sát trước khi bị dỡ bỏ.
1.6.1.9 Sửa chữa và duy tu các cơng trình lắp đặt tạm.
1.6.1.10 Sửa chữa các cơng trình đã sử dụng vào cơng tác dịch vụ hoặc đưa trả nó về theo
đúng nguyên trạng ban đầu.
1.6.2

Cơng trình năng lượng và chiếu sáng tạm thời

Chủ đầu tư sẽ cung cấp và duy trì đầy đủ điện năng cũng như ánh sáng cho tồn bộ
cơng trình theo đúng u cầu, hồn thành các cơng việc đúng chương trình đã thống nhất và
sẽ điều chỉnh lại một số đường theo đặc điểm của địa phương theo từng thời điểm.
Cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu chiếu sáng cho cầu thang và các con đường theo
đúng như các yêu cầu đã kí kết với chủ đầu tư.
Cung cấp tất cả các trang thiết bị kết nối của cơng trình với trạm điện.
Cung cấp và duy trì các nhà phụ trợ cho các trang thiết bị máy móc theo yêu cầu bao
gồm thang máy và nhà phụ trợ đến khi tất cả các hạng mục phụ trợ đều được kết nối và hoạt
động bình thường.
Cung cấp các trang thiết bị chiếu sáng theo đúng yêu cầu của Tư vấn giám sát.
Cung cấp thiết bị cúp điện, thiết bị nối đất và các thiết bị khác phụ thuộc vào yêu cầu
của các tiêu chuẩn an toàn điện.
Cung cấp tất cả các yêu cầu về các trạm biến áp, cầu giao tổng, bảng phân phối điện,
cầu chì, hệ thống dây điện nối đất, panel, đui đèn, đèn và hệ thống motor kết nối phù hợp với
yêu cầu.
lượng.

Kích thước tất cả các thiết bị cung cấp phù hợp với các yêu cầu chiếu sáng và năng


Cung cấp tất cả các thiết bị thay thế cầu chì, đèn và tất cả các thiết bị khác phục vụ cho
cơng trình tại thời điểm đó.
Dịch chuyển các thiết bị điện theo yêu cầu để cung cấp cho quá trình lắp đặt lâu dài.
Cung cấp và duy trì tất cả các trang thiết bị theo yêu cầu cho đến khi các trang thiết bị
được lắp đặt và đưa vào sử dụng.
Chuyển các hệ thống dịch vụ tạm thời sang cố định khi tất cả các dịch vụ cố định đã
sãn sàng đưa vào sử dụng. Trong quá trình chuyển giao nếu quá thời hạn thì khơng đuợc tính
thêm chi phí vào cho chủ đầu tư.
Nhà thầu có thể cung cấp các trang thiết bị tạm thời như dùng máy phát điện thay vì
dùng trạm cấp điện của địa phương. Trong hoàn cảnh này, Nhà thầu sẽ đưa ra các đề nghị
14


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

thay thế. Nếu được thơng qua Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp đặt, duy trì và tháo gỡ máy phát (và
tất cả các trang thiết bị liên quan) để phù hợp với chương này cũng như các chương liên quan
khác trong Hợp đồng.
Các Nhà thầu có sự dàn xếp riêng với nhau để sử dụng và trả tiền cho thiết bị điện.
Mọi sự gián đoạn hay chậm trễ về công việc sẽ bị trừ tiền hoặc mất điện sẽ chỉ có nhà thầu
phải chịu trách nhiệm.
Nhà thầu sẽ cung cấp và chi trả cho tất cả chi phí về năng lượng, bất cứ chi phí cung
ứng tạm thời hay cố định trong việc kiểm tra và khai thác.
1.6.3

Các cơng trình điều hồ tạm thời và cơng trình phụ trợ

Nhà thầu sẽ cung cấp các trang thiết bị tạm thời để duy trì các yêu cầu về mơi trường
để hồn thành cơng việc, cũng như bảo quản nguyên vật liệu tránh sự hư hại của thời tiết do

ẩm ướt.
1.6.4

Hệ thống cấp thoát nước tạm

1.6.4.1 Chủ đầu tư sẽ cung cấp hệ thống cấp nước tạm cho công trình cũng như phịng
cháy.
1.6.4.2 Cung cấp hệ thống thốt nước phù hợp với yêu cầu của Tư vấn giám sát, để có
khả năng thốt nước thải của cơng trường và khu vực trong cơng trường.
1.6.4.3 Khi có u cầu thì cần điều chỉnh hệ thớng thốt nước để tránh ảnh hưởng đến
cơng trình.
1.6.4.4 Chủ đầu tư sẽ cung cấp và chi trả cho bất cứ hệ thống tạm thời hay lâu dài của
các cuộc thử nghiệm có liên quan đến cấp nước.
1.6.5

Trang thiết bị vệ sinh tạm thời

1.6.5.1 Chủ đầu tư sẽ cung cấp các trang thiết bị theo đúng yêu cầu pháp luật.
1.6.5.2 Sạch sẽ và khép kín.
1.6.5.3 Những vật dụng xác định làm lâu dài sẽ không đem ra cho sử dụng.
1.6.6

Trạm y tế
Chủ đầu tư sẽ cung cấp tất cả các trang thiết bị y tế cho các nhà thầu phụ.

1.6.7

Phòng cháy

1.6.7.1 Chủ đầu tư sẽ cung cấp trang thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng như điều

lệ đã kí và được sự thống nhất của bên thi công.
1.6.7.2 Không được đốt các chất dễ cháy nổ mà không được sự đồng thuận của Chủ đầu
tư.
1.6.8

Công trình tạm

1.6.8.1 Nhà thầu sẽ chi trả các khoản cho các yêu cầu về vật liệu như giàn giáo hay kết
cấu các bước thi cơng trong cơng trình.
1.6.8.2 Tất cả các trang thiết bị sử dụng phải được đồng ý của nhà thầu.
1.6.8.3 Các trang thiết bị cho cột chống và các thiết bị thoát nước hố đào được sự đồng ý
bởi Tư vấn giám sát thi công sao cho phù hợp với thực tế công trường.
15


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

1.6.8.4 Việc dỡ bỏ các cơng trình tạm khi được sự đồng ý của đơn vị thi công.
1.6.9

Cần trục và vận thăng

Chủ đầu tư sẽ chi trả cho quá trình sử dụng cần trục và vận thăng. Việc sử dụng cần
trục và vận thăng phải được sự đồng ý của đơn vị thi cơng.
1.6.10 An tồn lao động
Nhà thầu sẽ cung cấp các trang thiết bị bảo hộ cần thiết như barrie, lan can tại những
khu vực dễ xảy ra tai nạn để chắc chắn tất cả các cơng việc đều an tồn. Nhà thầu sẽ chịu
trách nhiêm tồn bộ nếu xảy ra vấn đề gì liên quan đến cháy nổ trong công việc tại những khu
nhà kho, văn phịng, khu cơng trường và khu vực liên quan gần đó.

1.7

Dữ liệu tổng quan

1.7.1

Nhà thầu sẽ cung cấp và chi trả cho quá trình đo đạc và dịch vụ công việc.

1.7.2

Nhà thầu sẽ cung cấp bản báo cáo chung về khu đất và có ít nhất 3 điểm chuẩn và 4
cọc mốc của Chủ đầu tư.

1.7.3

Chủ đầu tư sẽ (trong khoảng thời gian sớm nhất) trước khi thi cơng có các mốc
ch̉n và cao đợ đã được xác định, giấy phép của dự án và những giấy tờ chứng
minh quá trình thẩm tra.

1.7.4

Quá trình bảo quản các cơng trình xây dựng.
a)

Khơng được thay đổi địa điểm mà không được sự đồng ý của bên giám sát.

b) Thông báo lại cho giám sát các điểm bị mất hay phá huỷ hoặc xây dựng lại một
số hạng mục trong công việc.
c)


Thuê nguời kiểm tra giám sát và thay thế các điểm bị mất hoặc phá huỷ.

1.7.5

Kiểm tra lại các cao độ trong bản vẽ với thực tế và báo lại cho giám sát nếu có sự sai
khác.

1.7.6

Lập ra các đường hoặc cốt. Lắp đặt các thiết bị đo đạc thích hợp:

1.7.7
1.8

a)

Xây dựng đường móng, đường cột và cốt sàn.

b)

Lập các bảng độ dốc cơng trình.

c)

Phân loại cọc và cao độ cốt.

d)

Quản lý tuyến và cốt theo yêu cầu bên điện máy.


e)

Các tun khác, góc hoặc cốt.

Để hồn thành cơng việc tất cả phải được nghiên cứu và kiểm soát để đạt được u
cầu cơng việc.

Thăm dị địa chất
Trong suốt q trình tham gia đấu thầu có thêm bản sao khảo sát địa chất.
Trong suốt quá trình thực hiện các thí nghiệm trên, Nhà thầu sẽ nhận được văn bản
16


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

đồng thuận của Tư vấn giám sát. Nhà thầu sẽ đảm bảo với Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát sẽ
khơng có sự phá hoại hay u cầu trong suốt q trình làm thí nghiệm và sẽ phục hồi nguyên
trạng lại như ban đầu.
Nhà thầu sẽ đệ trình 1 bản copy về kết quả trên trong bản dự thầu.
1.9

Quản lý chất lượng

1.9.1

Vật liệu và trang thiết bị kết hợp trong công việc phải phù hợp với tiêu chuẩn áp
dụng về kích cỡ, hình dáng, loại và chất lượng cụ thể trừ khi được miễn tuân thủ.

Tư vấn phải duy trì quyền từ chối các loại vật liệu hoặc chất lượng thi công không phù

hợp với chỉ dẫn kỹ thuật bất cứ khi nào trước sự chấp nhận cuối cùng.
Sự chấp thuận của tư vấn về vật liệu và chất lượng thi công sẽ không ngăn cản sự loại
bỏ các khuyết tật nếu khuyết tật được phát hiện muộn hơn.
Nhà thầu phải loại bỏ hết các loại vật liệu đã dùng nếu tư vấn từ chối và phải thay thế
chúng mà không được cộng tăng thêm chi phí.
Tất cả các loại vật liệu và chất lượng thi cơng phải phù hợp hồn tồn với các mẫu đã
được kiểm duyệt lưu giữ trên công trường.
a)

Sản xuất và chế tạo:

i)
Thiết kế, chế tạo và lắp ráp phải phù hợp với thiết kế và phân xưởng sản
xuất tốt nhất.
hóc.

ii)

Chế tạo các sản phẩm giống nhau để có thể thay thế dễ dàng khi hỏng

iii)
Hai hoặc nhiều hơn các sản phẩm cùng loại phải giống nhau và cùng
nhà sản xuất.
iv)

Các sản phẩm phải phù hợp với các điều kiện được đề trước.

v)
Phải trung thành với dung lượng, quy mô và kích thước của trang thiết
bị đã được chỉ rõ trừ khi sự thay đổi được kiểm duyệt cụ thể bằng văn bản.

b) Không được sử dụng các loại vật liệu hay thiết bị cho bất kì mục đích nào khác
với thiết kế hay chỉ dẫn.
c) Vật liệu và trang thiết bị được trang bị phải là sản phẩm chuẩn của cơ sở sản
xuất với hơn mười năm kinh nghiệm trong việc sản xuất vật liệu hay trang thiết bị
này.
1.9.2

Nhà thầu phải đảm bảo chắc chắn hàng hoá và vật liệu được cung cấp của nhà sản
xuất phải đạt chuẩn cho công việc đúng với tất cả các mục của chỉ dẫn kỹ thuật. Tuy
nhiên những bảo đảm như thế sẽ thêm vào và không thay thế cho tất cả những trách
nhiệm khác cũng như nghĩa vụ pháp lý của Nhà thầu.

1.9.3

Cơng việc phải được làm, được hồn thành hay được thiết lập bởi những công nhân
lành nghề với kinh nghiệm thực tế trên công việc. Những người xây dựng sẽ được
giám sát bởi những người nhiều kinh nghiệm và đốc công. Tất cả vật liệu và thiết bị
được thiết đặt như chỉ dẫn.
17


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

Khơng sự thay đổi nào được thực hiện nếu khơng có sự kiểm duyệt của tư vấn.
Tư vấn có quyền từ chối tiến hành cơng việc và tất cả vật liệu, trang thiết bị được sử
dụng trong lắp ráp.
Tư vấn duy trì quyền ra lệnh phá bỏ hay thay thế bất kỳ loại vật liệu hay thiết bị nào
không thoả đáng hay không phù hợp với khả năng và tiêu chuẩn chỉ dẫn trong ý kiến
của mình. Nếu nhà thầu khơng đồng ý phá bỏ những phần đã bị từ chối sử dụng, tư

vấn sắp xếp cho những phần này được loại bỏ và thay thế với chỉ dẫn đánh vào chi
phí của nhà thầu. Những hành động như thế sẽ không tránh cho bất kỳ trách nhiệm
nào của Nhà thầu trong việc hoàn thành sự lắp đặt phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật và
bản vẽ. Bất kỳ ngun nhân trì hỗn nào bằng những hành động như trên sẽ là trách
nhiệm của Nhà thầu.
Không sự kiểm duyệt nào của tư vấn làm giảm bớt trách nhiệm của Nhà thầu trong
Hợp đồng cung cấp chất lượng của vật liệu và tiêu chuẩn chất lượng thi công được
chỉ rõ.
1.9.4

Nếu được yêu cầu, các chứng chỉ chứng tỏ sự phù hợp của vật liệu với yêu cầu của
chỉ dẫn kỹ thuật phải được thể hiện và đệ trình. Mỗi chứng chỉ phải được ký bởi một
người có đủ thẩm quyền của cơng ty sản xuất và có tên và địa chỉ của Nhà thầu, tên
và địa chỉ của dự án, số lượng và ngày vận chuyển hay phân phát để áp dụng chứng
chỉ.
Nếu, sau khi kiểm tra các vật mẫu lựa chọn được thực hiện, vật liệu được tìm thấy
khơng phù hợp với u cầu thì vật liệu hoặc thiết bị sẽ bị loại bỏ.

1.9.5

Công việc chỉ được thực hiện với cơng nhân có kinh nghiệm. Tư vấn sẽ có quyền
phản đối bất kỹ nhà thầu phụ, nhà cung cấp vật liệu và những nhà xây dựng cho
cơng việc. Nhà thầu chịu trách nhiệm hồn tồn về việc thực hiện và chất lượng
công việc của thầu phụ. Hợp đồng giữa Nhà thầu và thầu phụ phải trói buộc được
thầu phụ với nhà thầu bằng những cách và mức độ được giới hạn trong Hợp đồng
của nhà thầu với Chủ đầu tư.

1.9.6

Theo tổng thể. Nhà thầu sẽ kiểm tra những khu vực mà cơng việc đã hồn thành,

những khu vực kế cận, công việc tiếp giáp và môi trường nơi cơng việc đã hồn
thành. Sử dụng các trường đo lường cần thiết và kiểm tra những khu vực nơi có
những khuyết tật ảnh hưởng tới việc thực hiện đúng cách thức công việc và lệch
hướng với công việc hiện tại ngoài dung sai cho phép.
Báo cho tư vấn bằng văn bản về điều kiện bất lợi cho việc thực hiện đúng cách thức
công việc.
Không tiến hành công việc khi các điều kiện không thoả đáng được hiệu chỉnh.
Không yêu sách dựa trên các khuyết tật hay điều kiện không phù hợp được xem xét
trừ khi những yêu sách như vậy được gửi bằng văn bản tới tư vấn trước khi công
việc bắt đầu. Bắt đầu công việc sẽ được xem là sự chấp thuận các điều kiện công
việc.

1.9.7

Tất cả các công việc lắp ráp sẽ phải tuân theo các quy trình của nhà sản xuất đã in
trên giấy giới thiệu. Nhà thầu sẽ vẫn sử dụng các giới thiệu chi tiết được in trên tờ
18


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

giới thiệu để tiến hành lắp ráp và cài đặt sản phẩm của nhà sản xuất. Sẽ phân ra
thành hai bản copy về phần giới thiệu hướng dẫn lắp đặt, bao gồm 1 bản cho tư vấn
giám sát và 1 bản hoàn thiện để tại địa điểm lắp đặt.
Nhà thầu sẽ lắp ráp kết nối cài đặt sản phẩm theo đúng các yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật.
Không được phép thay thế bất cứ bước nào trong quá trình cài đặt hoặc thay đổi các
bước trong Hợp đồng hay theo chỉ dẫn của bên tư vấn. Các điều kiện hay các yêu
cầu phải phù hợp với tiêu chí của nhà sản xuất và hỏi ý kiến bên giám sát về những
chỉ dẫn. Không được tiến hành cơng việc mà khơng có chỉ dẫn.

Khi được u cầu, các chủ thầu phải xuất các chứng chỉ, chữ kí xác nhận cảu vật
liệu lắp đặt phù hợp với giấy giới thiệu sản phẩm của nhà sản xuất.
1.9.8

Chủ thầu sẽ phải cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho các cuộc thí nghiệm kiểm
tra sản phẩm cũng như các loại giấy tờ chứng nhận sản phẩm gửi tới Tư vấn giám
sát. Đơn vị thi công sẽ kiểm tra và phê chuẩn tất cả các công việc trước khi đem bảo
quản, thông qua Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát. Nhà thầu sẽ đưa ra các chú ý cho
phía giám sát khi tiến hành công việc hoặc khi tiến hành kiểm tra các công việc được
cân nhắc đánh giá, sửa chữa thay đổi bởi bên thi công.

1.10 Chủ đầu tư cung cấp vật liệu và trang thiết bị
1.10.1 Chủ đầu tư có quyền cung ứng nguồn vật liệu hoặc các hạng mục thiết bị để đáp ứng
tính hợp nhất trong công việc. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm
vận chuyển vật liệu hoặc thiết bị đến công trường đúng hạn để đảm bảo tiến độ thi
công theo như điều kiện Hợp đồng.
1.10.2 Nhà thầu nhận vật liệu hoặc thiết bị và thông báo tới Tư vấn giám sát. Nhà thầu chịu
trách nhiệm bảo quản và cất giữ nguồn vật liệu hoặc trang thiết bị đó.
1.10.3 Nhà thầu lắp ráp kết cấu cho chủ đầu tư hoặc phác thảo kế hoạch cho họ.
1.10.4 Nhà thầu sẽ lấy ra hoặc chuẩn bị nguồn vật liệu hoặc thiết bị khác và lắp đặt trên
cơng trình. Nhà thầu sẽ hoàn thiện toàn bộ bằng vật liệu hoặc khởi động, thử
nghiệm, điều chỉnh và cân bằng thiết bị và Nhà thầu sẽ phối hợp hoạt động hoặc vị
trí của nó với những vật liệu hoặc thiệt bị mà Nhà thầu có sẵn.
1.11 Vận chuyển, lưu kho và bảo quản
1.11.1 Chuyển giao sản phẩm
a) Nhà thầu đề xuất ngày chuyển giao yêu cầu đối với từng loại vật liệu hoặc
hạng mục trang thiết bị theo kế hoạch thi cơng.
b) Bố trí vận chuyển sản phẩm đúng theo kế hoạch thi công. Phối hợp để tránh
xảy ra những xung đột tác động đến các công tác và điều kiện tại hiện trường.
c) Những sản phẩm được vận chuyển đến công trường phải trong điều kiện tốt,

còn nguyên trong các kiện hàng hoặc container của nhà sản xuất và nhãn mác không
bị sờn rách.
d)

Bố trí thiết bị và nhân sự cho q trình vận chuyển bàn giao sản phẩm để tránh
19


TÒA NHÀ 104 – CT1 USILK CITY
CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHẦN KẾT CẤU CƠNG TRÌNH

xảy ra các thiệt hại.
e) Trong khi giao hàng, cần kiểm tra trực tiếp quá trình bốc xếp hàng hóa để đảm
bảo tuân thủ theo như các điều kiện trong tài liệu Hợp đồng và các tờ trình đã được
duyệt và đảm bảo những sản phẩm này được bảo quản cẩn thận và không bị hư hại.
Báo cáo về các hạng mục bị hỏng hoặc không cịn tốt. Chuyển những sản phẩm bị
vỡ, hỏng hóc, hoen rỉ hoặc mất nhãn mác ra khỏi công trường.
f)

Chuyên chở

g)

Chứng phép hải quan

h) Nhà thầu chịu trách nhiệm thông báo cho các công ty vận tải bằng đường sắt và
đường bộ hoặc hàng không để bốc hàng đúng hẹn, nếu khơng Nhà thầu sẽ phải chịu
hồn tồn chi phí.
1.11.2 Lưu kho
a) Nhà thầu sẽ có trách nhiệm dự trữ, lắp dựng, duy trì và tháo dỡ các chỗ ở, bao

gồm cả các chi phí thêm.
Nhà thầu phải có trách nhiệm trong việc thiếu kho bãi cần thiết.
b) Các sản phẩm trong kho hàng phù hợp với nhà sản xuất, với con dấu và nhãn
mác phải còn nguyên dễ đọc. Các sản phẩm trong kho sẽ được phân loại để ngăn
chặn sự phá huỷ và hư hại của chúng. Tất cả các loại hàng hoá mà bị nứt vỡ hay
biến dạng sẽ bị từ chối.
Các hàng hoá trong kho dễ bị phá huỷ bởi thời tiết. Duy trì độ ẩm và nhiệt độ theo
yêu cầu của nhà sản xuất là một điều cần thiết.
c) Khơng có bất cứ loại vật liệu hay thực vật nào được phép mang ra ngồi mà
khơng được sự đồng ý của đơn vị thi công.
d)

Khu vực ngoài kho:

Các sản phẩm xây dựng sẽ được đặt ngoài bãi sẽ được bao che để ngăn chặn sự làm
bẩn cũng như hư hỏng. Che phủ vật liệu để ngăn chặn sự ảnh hưởng của mơi trường
và có hệ thống thơng gió để tránh sự hư hỏng vật liệu.
e) Kho hàng phải được phân loại rõ ràng để dễ cho việc kiểm kê. Tất cả các cuộc
kiểm tra định kỳ sẽ sớm phát hiện và tránh cho sản phẩm bị hư hại bởi thời tiết.
1.11.3 Bảo quản
a) Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguyên vật liệu và thiết bị trong st q trình
vận chuyển và lắp đặt tránh sự phá hoại và ảnh hưởng thời tiết. Thay thế các hạng
mục đã bị trộm.
Sửa chữa và thay thế các cấu kiện bị phá huỷ. Nếu có sự hư hại hay hỏng hóc thì
đơn vị trơng coi phải chịu trách nhiệm.
b) Quá trình bảo quản bề mặt sẽ được duy trì sau khi lắp đặt xong. Để duy trì quá
trình bảo vệ trong suốt q trình hoạt động phải có sự đồng ý của chủ cho thuê hoặc
hướng dẫn của giám sát.
c)


Việc hỏi ý kiến của các chuyên gia nào đó cho sản phẩm cụ thể hay các vấn đề
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×