Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

9 qlchiphi2 text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.91 KB, 5 trang )

Chương 6
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN (tiếp)
3. Kiểm sốt chi phí
 Kiểm sốt chi phí dự án bao gồm:
 Giám sát chi phí thực hiện
 Đảm bảo rằng những thay đổi trong dự án chỉ thích hợp trong một cơ sở chi
phí thay đổi
 Thơng báo cho các bên liên quan có thẩm quyền về những thay đổi sẽ ảnh
hưởng đến chi phí dự án
 Nhiều tổ chức trên tồn thế giới có vấn đề với kiểm sốt chi phí
Quản lý giá trị thu được (Earned Value Management -EVM)
 EVM là một kỹ thuật đo lường hiệu suất dự án có tích hợp phạm vi, thời gian và dữ
liệu chi phí
 Phải nhập thơng tin thực tế định kỳ




Với một cơ sở (kế hoạch ban đầu cộng với những thay đổi đã được phê duyệt) có thể
xác định làm thế nào dự án đạt được mục tiêu của mình
Ngày càng có nhiều tổ chức trên tồn thế giới đang sử dụng EVM để giúp kiểm sốt
chi phí dự án



Tổng ngân sách ban đầu DA (Budget at completion – BAC)



Giá trị dự kiến (planned value – PV hoặc BCWS). Giá trị dự kiến (PV), trước đây
gọi là chi phí ngân sách của công việc dự kiến (BCWS), cũng được gọi là ngân sách,


đó là phần của tổng dự tốn đã được phê duyệt dự kiến sẽ được chi cho một hoạt động
trong một thời gian nhất định




Chi phí thực tế (Actual cost – AC hoặc ACWP). Chi phí thực tế (AC), trước đây gọi
là chi phí thực tế của công việc thực hiện (ACWP) là tổng chi phí trực tiếp và gián
tiếp phát sinh trong việc hồn thành cơng việc trên một hoạt động trong một thời gian
nhất định



Giá trị thu được (earned value – EV hoặc BCWP). Các giá trị thu được (EV), trước
đây gọi là chi phí ngân sách của cơng việc thực hiện (BCWP), là một ước tính giá trị
của cơng việc vật lý thực sự hồn thành.



EV được dựa trên chi phí dự kiến ban đầu cho dự án/hoạt động và tốc độ mà nhóm
nghiên cứu đang hồn tất dự án/hoạt động.

Khái niệm

Công thức

Giá trị thu được (EV)

EV = PV * (% thời gian hồn
thành)


Chi phí phát sinh (CV - Cost Variance)

CV = EV – AC

Biến động lịch (SV - Schedule Variance)

SV = EV - PV

Chỉ số chi phí thực hiện (CPI - Cost Performance Index)

CPI = EV/AC

Chỉ số thực hiện lịch (SPI – Schedule performance Index)

SPI = EV/PV

Ước tính tại thời điểm hồn tất (EAC - Estimate at
completion)

EAC = BAC/CPI

Ước tính thời gian hồn tất (Estimate time to complete)

Ước tính thời gian ban đầu/SPI

CV: Cho biết sự sai biệt giữa chi phí thật sự và giá trị thu được
SV cho biết sự sai biệt giữa hoàn thành theo lịch và giá trị thu được
CPI: là tỷ số giữa giá trị thu được và chi phí thực sự. Nếu bằng 1 thì phù hợp, <1 vượt
ngân sách

SPI: là tỷ số thực hiện theo lịch. Nếu >= 1 thì hồn thành trước lịch, <1 ngược lại
Ví dụ:
PV = 600
AC = 360


EV = 600*67% = 400
CV = EV – AC = 400 – 360 = 40 (10% dưới hạn mức)
SV = EV – PV = 400 – 600 = -200 (33% chậm)
CPI = EV/AC = 400/360 = 1,11 (dưới hạn mức)
SPI = EV/PV = 400/600 = 0,67 (khơng hồn thành trước lịch)
EAC = BAC/CPI = 800/1,11 = 720
Tỷ lệ hiệu suất
 Tỷ lệ hiệu suất (Rate of performance - RP) là tỷ số của cơng việc thực tế hồn thành
với tỷ lệ cơng việc đã lên kế hoạch đã được hồn thành tại bất kỳ thời điểm nào trong
vòng đời của dự án hoặc hoạt động
 Ví dụ: Thực hiện cài đặt máy chủ được một nửa vào cuối tuần 1: tỷ lệ hiệu suất sẽ là
50%. Theo kế hoạch cuối tuần 1 đạt được 100% tiến độ
𝟏

 Hệ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đổ𝑖 = (𝟏+𝒓)𝒌
Lãi suất r sau k năm
 Hệ số hồn vốn (ROI) =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
𝑻ổ𝒏𝒈 đầ𝒖 𝒕ư

𝟏

 Thời gian hồn vốn = 𝑹𝑶𝑰

 Thu nhập rịng = Thu nhập quy đổi – chi phí quy đổi
 Ví dụ:
Quản lý dự án làm việc tổng cộng 20 giờ và thành viên dự án làm việc tổng cộng 60 giờ
mỗi tuần trong sáu tháng. Nhân viên quản lý dự án được 50 000 mỗi giờ, các thành viên
nhóm dự án khác là 70 000 mỗi giờ. Ước tính chi phí 20 triệu để mua phần mềm và dịch
vụ. Sau khi dự án hồn thành, chi phí bảo trì là 5 triệu mỗi năm. Tổng thu được dự kiến
khoảng 100 triệu mỗi năm. Các ước tính theo năm. Biết rằng, tiền vay để đầu tư với lãi
suất 12% một năm


 Lập bảng phân tích chi phí – lợi nhuận
BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI NHUẬN
Đơn vị: nghìn đồng

 Đồ thị tính điểm hịa vốn

Quản lý danh mục vốn đầu tư dự án
 Nhiều tổ chức thu thập và kiểm sốt tồn bộ DA hay tập hợp các hoạt động liên quan
trong một danh mục đầu tư
 Năm cấp độ quản lý danh mục đầu tư dự án
1. Đặt tất cả các dự án của bạn trong một cơ sở dữ liệu
2. Ưu tiên các dự án trong cơ sở dữ liệu


3. Chia dự án thành hai hay ba ngân sách dựa trên loại hình đầu tư
4. Tự động hóa kho dữ liệu
5. Áp dụng lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại, bao gồm các công cụ rủi ro rằng
bản đồ rủi ro
Lợi ích của việc quản lý danh mục đầu tư
 Schlumberger tiết kiệm 3 triệu USD trong một năm bằng cách tổ chức 120 dự án IT

vào một danh mục đầu tư
 Thực hiện quản lý danh mục đầu tư của bộ phận IT:
 Tiết kiệm 6,5% ngân sách IT trung bình hàng năm vào cuối năm đầu
 Hàng năm cải thiện dự án trung bình 45,2%
 Giảm chi phí IT cho việc quản lý thời gian, báo cáo tình trạng dự án là 43% và
lao động IT 55%
 Giảm thời gian hồn thành tài chính cho các dự án CNTT mới 20,4%, hay 8,4
ngày
Sử dụng phần mềm hỗ trợ
 Bảng tính là một cơng cụ phổ biến cho việc lập kế hoạch tài nguyên, chi phí dự tốn,
chi phí ngân sách và kiểm sốt chi phí
 Phần mềm ứng dụng tài chính
 Phần mềm quản lý dự án có nhiều tính năng tiết kiệm chi phí liên quan



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×