VIÊM GAN SIÊU VI
Ths. Bs Vũ Thị Thúy Hà
Mục tiêu học tập
Mô tả cách lây lan của bệnh viêm gan siêu vi
Chẩn đoán bệnh viêm gan siêu vi A, viêm gan siêu
vi B ( cấp, mạn), viêm gan siêu vi C (cấp, mạn),
viêm gan siêu vi E
Xác định các giai đoạn của quá trình nhiễm HBV
mạn, nêu hướng xử trí
Nêu nguyên tắc điều trị viêm gan siêu vi cấp
Nêu nguyên tắc sử dụng thuốc đặc trị viêm gan siêu
vi B dạng uống, tên thuốc và thời gian sử dụng
Mô tả biện pháp hiệu quả nhất để phòng ngừa lây
nhiễm HBV từ mẹ sang bé sơ sinh
Giới thiệu các chữ viết tắt
HAV Hepatitis A Virus
HBV Hepatitis B Virus
HCV Hepatitis C Virus
HDV Hepatitis D Virus
HEV Hepatitis E Virus
Ag = antigen = kháng nguyên
Anti = Ab = antibody = kháng thể
Cách lây
Qua đường tiêu hóa ( phân-miệng)
HAV- HEV
Qua đường máu- dịch tiết
HBV-HCV-HDV
- HDV muốn xâm nhập và phát triển trong cơ thể
cần phải có sự hiện diện của HBV
- HBV khả năng lây rất mạnh
- HCV liên quan tiền căn truyền máu, khả năng lây
và đường lây tương tự như HIV
Cách lây qua đường máu- dịch tiết
Qua đường máu ( truyền máu, phẫu thuật,
thủ thuật xâm lấn…)
Quan hệ tình dục khơng an tồn
Mẹ lây cho con Rất quan trọng đối với HBV
Vật dụng cá nhân
-cắt móng tay, dao cạo râu, bàn chải đánh
răng
-dụng cụ ăn uống
Các thể bệnh
Viêm gan siêu vi cấp (HAV, HBV, HCV,
HDV, HEV)
Tất cả các triệu chứng lâm sàng, các bất
thường về cận lâm sàng, sự tồn tại của
siêu vi trong cơ thể biến mất <6 tháng
Viêm gan siêu vi mạn ( HBV, HCV, HDV)
Các triệu chứng lâm sàng( nếu có), các
bất thường về cận lâm sàng, sự tồn tại
của siêu vi trong cơ thể kéo dài > 6 tháng
+/- Xơ gan, ung thư gan
Triệu chứng lâm sàng
Thời kỳ
Thời kỳ
Thời kỳ
trưng
Thời kỳ
ủ bệnh : vài tuần – vài tháng
khởi bệnh : sốt nhẹ mệt mỏi…
toàn phát : triệu chứng đặc
lui bệnh
Triệu chứng lâm sàng của VGSV cấp
thời kỳ toàn phát
Tiểu vàng sậm, vàng da niêm
Thường không sốt cao, nếu
có thì sốt cũng giảm dần khi
xuất hiện vàng da niêm
Mệt mỏi chán ăn
+/- đau nhẹ vùng gan, gan to
< 1% Suy gan cấp : xuất
huyết, hôn mê gan…
Triệu chứng lâm sàng của VGSV mạn
Thường khơng có triệu chứng gì cả !!!
Tổn thương gan âm thầm diễn ra cho đến 1
ngày…
Viêm gan siêu vi mạn bùng phát vàng da
niêm (thường gặp ở VGSV B mạn )
Xuất hiện biến chứng : xơ gan( phù chân,
báng bụng, xuất huyết, hôn mê gan…) hoặc
ung thư gan ( gan to đau, sụt cân, suy
nhược…)
Xơ gan, tăng áp tĩnh mạch cửa
gây báng bụng , tuần hoàn bàng hệ
Chảy máu nướu răng do
giảm tiểu cầu
trong xơ gan
Xác định viêm gan
Men gan AST-ALT-GGT tăng
-viêm gan cấp: tăng rất cao, gấp hơn 10
lần bình thường, ALT tăng nổi bật.
-viêm gan mạn: AST, ALT thường chỉ
tăng nhẹ
Giá trị bình thường < 19IU/L ở nữ, < 30IU/L ở
nam
Tình trạng tắc mật, cấu trúc gan, ổ
bụng
Tình trạng tắc mật
Bilirubin trực tiếp và gián tiếp đều tăng
Siêu âm loại trừ nguyên nhân khác
gây tắc mật ( sỏi, u…) và phát hiện
biến chứng (xơ gan : có dịch báng,
ung thư gan )
Chức năng gan
• Albumin máu ( bình thường 35 – 50 g/L)
• A/G (bình thường > 1)
• Prothrombin time : tính bằng giây ( Taux de
Prothrombin tính bằng % ( bình thường > 80%),
INR – International Normolized Rate)
Test vitamin K ( test Kohler) để phân biệt rối loạn
đông máu do giảm hấp thu vitamin K hay do suy
chức năng gan
• NH3
Huyết thanh chẩn đoán siêu vi
HAV IgM anti HAV (+) mới nhiễm HAV
anti HAV total ( IgM và IgG) (+) có thể mới
nhiễm ( IgM ) hay đã có kháng thể bảo vệ (IgG)
HBV HBsAg (+) mang mầm bệnh, gây lây
Anti HBs (+) có kháng thể bảo vệ
IgM anti HBC (+) mới nhiễm HBV
anti HBc đã nhiễm HBV ( có thể cịn mang
mầm bệnh hay đã thải trừ)
HBcAg chỉ có trong tế bào gan, khơng có trong huyết
thanh
HBeAg (+) tăng sinh của HBV dòng hoang dại
Anti HBe kháng thể tương ứng
DNA-HBV định lượng = tải lượng HBV trong cơ thể
Huyết thanh chẩn đoán siêu vi (2)
HCV Anti HCV (+) có nhiễm HCV, khơng rõ
cấp hay mạn, khơng rõ cịn mang mầm
bệnh hay khơng RNA-HCV định lượng =
tải lượng HCV
HCV core Ag (+) đang nhiễm HCV
( không nhạy)
HDV IgM anti HDV(+) mới nhiễm HBV
IgG anti HDV tăng cao trong viêm gan mạn
HDV Ag xuất hiện thoáng qua trong giai
đoạn cấp
RNA HDV định lượng = tải lượng HDV
HEV IgM anti HEV (+) mới nhiễm HEV
anti HEV total ( IgM và IgG) (+) có
thể mới nhiễm ( IgM ) hay đã có kháng thể
Viêm gan siêu vi A-E
Triệu chứng
HAV /HEV trong máu
HAV/HEV trong phân
IgM anti HAV/HEV
IgG anti HAV/HEV
AST-ALT
0
1
2
Thời gian nhiễm HAV/HEV ( tháng)
3
Diễn tiến tự nhiên quá trình nhiễm HBV ở người
trưởng thành
VGSV B cấp
Nhiễm HBV
99 % hồi phục
- 70 % không triệu chứng
- 30 % có triệu chứng
<1% tối cấp +/- đặc trị
1% nhiễm mạn tính
viêm gan mạn
cần đặc trị
Xơ gan
nhiễm HBV khơng hoạt tính
Ung thư gan
Diễn tiến LS-CLS VGSV B cấp
Triệu chứng
anti-HBe
HBeAg
anti-HBc
HBsAg
0
4
8
anti-HBs
IgM anti-HBc
12 16 20 24 28 32 36
Tuần lễ sau nhiễm HBV
Source : Center for Disease Control and Prevention
52
100
Diễn tiến quá trình nhiễm HBV mạn
Gđ dung nạp MD
Tuổi
Sơ sinh
Gđ thải trừ MD
Gđ ổn định
Cần đặc trị
Nếu kéo dài > 6
tháng
Gđ tái hoạt
Cần đặc trị
…năm
HBsAg
AST-ALT
HBeAg +
Anti HBe -
DNA-HBV
Xơ gan
Ung thư gan
HBeAg Anti HBe +
HBeAg + /Anti HBe - /+
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HCV
Nhiễm HCV
Hồi phục tự nhiên
(15-40%)
6 tháng
Viêm gan C cấp
( thường không triệu chứng)
Viêm gan C mạn
(60-85%)
Cần đặc trị
Xơ gan
(20 %)
Ung thư gan 4%
10-30 năm
Không biến chứng
(80%)