Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

16 viêm gan siêu vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 80 trang )

VIÊM GAN SIÊU VI
Ths. Bs Vũ Thị Thúy Hà


Mục tiêu học tập

 Mô tả cách lây lan của bệnh viêm gan siêu vi
 Chẩn đoán bệnh viêm gan siêu vi A, viêm gan siêu
vi B ( cấp, mạn), viêm gan siêu vi C (cấp, mạn),
viêm gan siêu vi E
 Xác định các giai đoạn của quá trình nhiễm HBV
mạn, nêu hướng xử trí
 Nêu nguyên tắc điều trị viêm gan siêu vi cấp
 Nêu nguyên tắc sử dụng thuốc đặc trị viêm gan siêu
vi B dạng uống, tên thuốc và thời gian sử dụng
 Mô tả biện pháp hiệu quả nhất để phòng ngừa lây
nhiễm HBV từ mẹ sang bé sơ sinh


Giới thiệu các chữ viết tắt









HAV Hepatitis A Virus
HBV Hepatitis B Virus


HCV Hepatitis C Virus
HDV Hepatitis D Virus
HEV Hepatitis E Virus
Ag = antigen = kháng nguyên
Anti = Ab = antibody = kháng thể


Cách lây

 Qua đường tiêu hóa ( phân-miệng)
HAV- HEV
 Qua đường máu- dịch tiết
HBV-HCV-HDV
- HDV muốn xâm nhập và phát triển trong cơ thể
cần phải có sự hiện diện của HBV
- HBV khả năng lây rất mạnh
- HCV liên quan tiền căn truyền máu, khả năng lây
và đường lây tương tự như HIV


Cách lây qua đường máu- dịch tiết

 Qua đường máu ( truyền máu, phẫu thuật,
thủ thuật xâm lấn…)
 Quan hệ tình dục khơng an tồn
 Mẹ lây cho con Rất quan trọng đối với HBV
 Vật dụng cá nhân
-cắt móng tay, dao cạo râu, bàn chải đánh
răng
-dụng cụ ăn uống



Các thể bệnh
 Viêm gan siêu vi cấp (HAV, HBV, HCV,
HDV, HEV)
Tất cả các triệu chứng lâm sàng, các bất
thường về cận lâm sàng, sự tồn tại của
siêu vi trong cơ thể biến mất <6 tháng
 Viêm gan siêu vi mạn ( HBV, HCV, HDV)
Các triệu chứng lâm sàng( nếu có), các
bất thường về cận lâm sàng, sự tồn tại
của siêu vi trong cơ thể kéo dài > 6 tháng
+/- Xơ gan, ung thư gan


Triệu chứng lâm sàng

 Thời kỳ
 Thời kỳ
 Thời kỳ
trưng
 Thời kỳ

ủ bệnh : vài tuần – vài tháng
khởi bệnh : sốt nhẹ mệt mỏi…
toàn phát : triệu chứng đặc
lui bệnh


Triệu chứng lâm sàng của VGSV cấp

thời kỳ toàn phát
 Tiểu vàng sậm, vàng da niêm
 Thường không sốt cao, nếu
có thì sốt cũng giảm dần khi
xuất hiện vàng da niêm
 Mệt mỏi chán ăn
 +/- đau nhẹ vùng gan, gan to
 < 1% Suy gan cấp : xuất
huyết, hôn mê gan…


Triệu chứng lâm sàng của VGSV mạn

Thường khơng có triệu chứng gì cả !!!
Tổn thương gan âm thầm diễn ra cho đến 1
ngày…
 Viêm gan siêu vi mạn bùng phát vàng da
niêm (thường gặp ở VGSV B mạn )
 Xuất hiện biến chứng : xơ gan( phù chân,
báng bụng, xuất huyết, hôn mê gan…) hoặc
ung thư gan ( gan to đau, sụt cân, suy
nhược…)


Xơ gan, tăng áp tĩnh mạch cửa
gây báng bụng , tuần hoàn bàng hệ

Chảy máu nướu răng do
giảm tiểu cầu
trong xơ gan



Xác định viêm gan

 Men gan AST-ALT-GGT tăng
-viêm gan cấp: tăng rất cao, gấp hơn 10
lần bình thường, ALT tăng nổi bật.
-viêm gan mạn: AST, ALT thường chỉ
tăng nhẹ
Giá trị bình thường < 19IU/L ở nữ, < 30IU/L ở
nam


Tình trạng tắc mật, cấu trúc gan, ổ
bụng

 Tình trạng tắc mật
Bilirubin trực tiếp và gián tiếp đều tăng
 Siêu âm loại trừ nguyên nhân khác
gây tắc mật ( sỏi, u…) và phát hiện
biến chứng (xơ gan : có dịch báng,
ung thư gan )


Chức năng gan

• Albumin máu ( bình thường 35 – 50 g/L)
• A/G (bình thường > 1)
• Prothrombin time : tính bằng giây ( Taux de
Prothrombin tính bằng % ( bình thường > 80%),

INR – International Normolized Rate)
Test vitamin K ( test Kohler) để phân biệt rối loạn
đông máu do giảm hấp thu vitamin K hay do suy
chức năng gan
• NH3


Huyết thanh chẩn đoán siêu vi
 HAV IgM anti HAV (+) mới nhiễm HAV
anti HAV total ( IgM và IgG) (+)  có thể mới
nhiễm ( IgM ) hay đã có kháng thể bảo vệ (IgG)
 HBV HBsAg (+)  mang mầm bệnh, gây lây
Anti HBs (+)  có kháng thể bảo vệ
IgM anti HBC (+)  mới nhiễm HBV
anti HBc  đã nhiễm HBV ( có thể cịn mang
mầm bệnh hay đã thải trừ)
HBcAg chỉ có trong tế bào gan, khơng có trong huyết
thanh
HBeAg (+)  tăng sinh của HBV dòng hoang dại
Anti HBe kháng thể tương ứng
DNA-HBV định lượng = tải lượng HBV trong cơ thể


Huyết thanh chẩn đoán siêu vi (2)
 HCV Anti HCV (+)  có nhiễm HCV, khơng rõ
cấp hay mạn, khơng rõ cịn mang mầm
bệnh hay khơng RNA-HCV định lượng =
tải lượng HCV
HCV core Ag (+)  đang nhiễm HCV
( không nhạy)

 HDV IgM anti HDV(+)  mới nhiễm HBV
IgG anti HDV tăng cao trong viêm gan mạn
HDV Ag xuất hiện thoáng qua trong giai
đoạn cấp
RNA HDV định lượng = tải lượng HDV
 HEV IgM anti HEV (+) mới nhiễm HEV
anti HEV total ( IgM và IgG) (+)  có
thể mới nhiễm ( IgM ) hay đã có kháng thể


Viêm gan siêu vi A-E
Triệu chứng

HAV /HEV trong máu
HAV/HEV trong phân
IgM anti HAV/HEV

IgG anti HAV/HEV

AST-ALT
0

1

2

Thời gian nhiễm HAV/HEV ( tháng)

3



Diễn tiến tự nhiên quá trình nhiễm HBV ở người
trưởng thành
VGSV B cấp

Nhiễm HBV

99 % hồi phục

- 70 % không triệu chứng
- 30 % có triệu chứng
<1% tối cấp  +/- đặc trị

1% nhiễm mạn tính

viêm gan mạn
cần đặc trị
Xơ gan

nhiễm HBV khơng hoạt tính

Ung thư gan


Diễn tiến LS-CLS VGSV B cấp
Triệu chứng
anti-HBe

HBeAg


anti-HBc

HBsAg

0

4

8

anti-HBs

IgM anti-HBc

12 16 20 24 28 32 36

Tuần lễ sau nhiễm HBV

Source : Center for Disease Control and Prevention

52

100


Diễn tiến quá trình nhiễm HBV mạn
Gđ dung nạp MD

Tuổi
Sơ sinh


Gđ thải trừ MD

Gđ ổn định

Cần đặc trị
Nếu kéo dài > 6
tháng

Gđ tái hoạt
Cần đặc trị

…năm

HBsAg

AST-ALT
HBeAg +
Anti HBe -

DNA-HBV

Xơ gan
Ung thư gan

HBeAg Anti HBe +

HBeAg + /Anti HBe - /+



Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HCV
Nhiễm HCV

Hồi phục tự nhiên
(15-40%)

6 tháng

Viêm gan C cấp
( thường không triệu chứng)

Viêm gan C mạn
(60-85%)
Cần đặc trị

Xơ gan
(20 %)
Ung thư gan 4%

10-30 năm

Không biến chứng
(80%)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×