Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

9 qkc bsdung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 16 trang )

(radiopelvimetry)


Chỉ định
Những trường hợp nghi ngờ khung
chậu hẹp, giới hạn hoặc khung chậu
bị biến dạng:
có

tiền căn sốt bại liệt
Tiền căn chấn thương xương chậu
tiền căn sanh khó nhưng con nhẹ ký
mẹ thấp dưới 1m4, …


Thời điểm chụp
Khi tuổi thai > 32 tuần, lúc n, lúc
này khả năng an tòan cho
thai nhi cao


Kỹ thuật
Có 2 phương pháp thường dùng:

Thoms
và Colcher- Sussman


TƯ THẾ CHỤP
Tư thế nghiêng: giống nhau ở 2
phương pháp


Bệnh nhân nằm nghiêng hẳn 1
bên, duỗi thẳng 2 chân, thước
đo đặt ở dọc xương sốngc xương sốngng sốngng





TƯ THẾ CHỤP
Tư thế thẳng:
Pp Colcher-Sussman: bệnh nhân

nằm ngửa, 2 chân dang rộng ,
chống trên mặt bàn, thước đo đặt ở
vị trí ngang với đường thẳng nối 2
gai hông.


TƯ THẾ CHỤP
Pp Thoms: bệnh nhân ở tư thế nửa

nằm nửa ngồi tạo với mặt bàn một
góc khỏang 60o, hai chân duỗi
thẳng, hai tay xuôi theo thân mình.
Thước đo đặt ở vị trí ngang với mặt
phẳng eo trên.


CÁC ĐƯỜNG KÍNH
EO TRÊN:

a. Đường kính trước sau: từ 1/3 trên hậu vệ đến
mỏm nhô hay mỏm m nhơ giả
b. Đường kính ngang: đường kính ngang lớn nhất
của eo treân.


CÁC ĐƯỜNG KÍNH
EO GIỮA:
a. Đường kính trước sau: đường ngắn nhất đi từ
mặt sau xương vệ đến xương cùng qua trung
điểm của đường nối 2 gai hông.
b. Đường kính ngang: khỏang cách giữa 2 gai
hông.
c. Đường kính dọc sau: đọan sau của đường kính
trước sau, từ trung điểm đường nối 2 gai hông
đến xương cùng.


Bảng đánh giá khung chậu
EO TRÊN

EO GIỮA

(cm)

(cm)

ĐK TRƯỚC SAU

Hẹp<10 ± 0,2<10,5


Hẹp<10,3± 0,2<10,8

ĐK NGANG

hẹp<11± 0,2<13,5

hẹp<9,3± 0,2<10,5

>4,5cm

>3,5cm

ĐK DỌC SAU


DT

TSET

DC

MP
ET

CS
HC

M


EG
TS

EG
DS


NET

NEG


XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×