ĐIỀU TRỊ BẢO
TỒN
1- ĐAI CƯƠNG
►Tổn
thương cơ quan vận động
ngày càng nhiều
►Điều trị bảo tồn vẫn đóng vai trị
quan trọng
►Lợi ích:
Dễ thực hiện, giá thành rẻ
Tránh được cuộc phẫu thuật
1- ĐAI CƯƠNG(tt)
► Nắn
xương
► Nắn
bằng tay
► Kéo
tạ
► Mổ
nắn
1- ĐAI CƯƠNG(tt)
Bó bột
► Bất
động xương
Kéo liên tục
Bất động trong
Bất động ngòai
1- ĐAI CƯƠNG(tt)
► Tập
► Tập
phục hồi
chức năng
VLTL
► Tập
sinh họat
hàng ngày
► Tập
nghề
2- NẮN XƯƠNG
GÃY
2.1- NGUYÊN TẮC
►Càng
sớm càng tốt do phù nề
tăng dần. Phù nề và máu tụ ngăn
cản việc nắn chỉnh
►Đơi
khi có thể nắn trễ hơn ( 1-7
ngày sau )
2.2-CHỐNG CHỈ ĐỊNH
►Khơng
có di lệch
►Mức độ di lệch chấp nhận
►Khơng thể nắn được
►Nắn nhưng khơng thể giữ được
►Mảnh gãy có các lực kéo làm di lệch
xa
2.3-CÁC BƯỚC CỦA VIỆC NẮN
XƯƠNG
► Bước1: kéo dọc trục.
► Bước2:
lệch
► Bước
nắn ngược lại các hướng di
3: điều chỉnh các đầu xương
gãy lại với nhau
3- BÓ BỘT
3.1- Đặc trưng lý hóa
► 3.1.1-
Cơng thức bột:
Cơng thức CaSO4+1/2H2O
Khi gặp nước
[CaSO4+1/2H2O] + 3/2H2O
+Q
CaSO4 + 1/2H2O
Chất sau sẽ đông cứng
động trong Y khoa
Khuôn bất
3.1- Đặc trưng lý hóa(tt)
► 3.1.2► Rất
Đặc tính vật lý:
cứng khi khô nhưng tương đối
nặng
càng nhẹ càng tốt
► Thời gian bột khô phụ thuộc vào bản
chất bột, nhiệt độ nước
► Nhiệt tỏa ra càng nhiều
Thời
gian khô càng ngắn
3.2- Các lọai bột tổng
hợp
►Bột
Resin( Kellamin, Patrisine ) dùng
trong thú y
►Bột thủy tinh + Dẫn xuất Acrylic
►Sợi thủy tinh Resin: nhẹ và mau khơ,
khơng bụi, cứng, ít cản quang
►Bột Polyurethane
3.3- Chống chỉ định của bó
bột:
►Mất
da nhiều
►Phù nề nhiều
►Dập nát mô mềm
►Nhiễm trùng nặng
►Gãy xương nát nhiều mảnh
CÁCH GỌI TÊN BỘT
►3
CÁCH GỌI:
THEO
HÌNH DÁNG
THEO
TÊN RIÊNG
THEO
CÁC PHẦN CHI ĐƯỢC BÓ
CÁC HÌNH THỨC BỘT
► NẸP
BỘT
► BỘT
TRỊN KÍN
► BỘT
BẢN LỀ
► BỘT
CHỨC NĂNG
► BỘT
TRỰC TIẾP
CÁC ĐIỂM LƯU Ý KHI BÓ BỘT
► CHUẨN
BỊ BN VÀ DỤNG CỤ ĐẦY ĐỦ
► ĐỘN LÓT TỐT
► NẸP BỘT PHẢI ĐỦ DÀY VÀ RỘNG
► CHỈ LĂN BỘT, KHÔNG KÉO CĂNG
► TRÁNH GÂY CHÈN ÉP
► PHẢI ĐỂ LỘ ĐẦU CHI
► GIỮ CHỜ BỘT KHÔ Ở TƯ THẾ CẦN BẤT
ĐỘNG
► DẶN BỆNH NHÂN CÁCH THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ
3.4- Biến chứng của bó bột:
► 3.4.1-Chèn
ép cấp:
Do bột quá chật và xương không được sửa tốt
Chèn ĐM
thiếu máu nặng.
Chèn một vùng cơ
chèn ép khoang
Triệu chứng: Đau ngày càng tăng, đau dử dội
Dấu 5 P
Để lâu
Họai tử chi
Phịng ngừa
► Quấn
► Để
hở vùng có thể chèn ép
► Theo
► Xẻ
bột đúng cách
dõi sát
dọc bột (mở rộng bột khi có dấu hiệu
chèn ép)
Hội chứng bột
► Có
thể gây chết người, gặp trong bột áo
hay bột chậu đùi bàn chân.
► Nguyên nhân do chèn ép động mạch ruột
trên ở vùng tá tràng gây ra tắc ruột cao
► Xử trí: Cắt rộng bột vùng bụng, hút bao
tử, bồi hịan nước điện giải. Nếu khơng
hết
Cắt bỏ bột