Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

9 ung thư phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 48 trang )

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ PHỔI
Ths.Bs Võ Thị Ngọc Trâm
Bộ Môn Ung Bướu


Đại cương

 Là vấn đề sức khỏe toàn
cầu và là ung thư gây
tử vong hàng đầu cho
nam giới ở hầu hết các
quốc gia.
 Xuất độ thay đổi theo tình
trạng hút thuốc
Số ca x 1000



Ung thư tại Việt nam _ phân bố hai giới


Nguyên nhân & yếu tố thuận lợi









Hút thuốc lá
Ăn ít trái cây, rau
Yếu tố di truyền
Tiếp xúc các yếu tố tán trợ sinh ung ngoài thuốc lá
Bệnh phổi trước: COPD
Ung thư liên quan đến thuốc lá trước
Hút thuốc thụ động

(European Consensus Statement on Lung Cancer: Risk Factors and Prevention - C A Cancer J Clin 1998; 48: 167 – 176)


Yếu tố thuận lợi: hút thuốc

 Xuất độ ung thư phổi tăng vọt
trong thế kỷ qua liên quan đến
tình trạng hút thuốc.
 Đầu thập kỷ 1950: các cơng trình
dịch tễ học
 Thập kỷ 1950-1960:
• Các khảo sát tiền cứu
• Chứng cứ rõ ràng về dịch tễ
• Chứng cứ độc chất học


Yếu tố thuận lợi: hút thuốc
 Các yếu tố nguy cơ :
• Thời gian hút thuốc
• Số lượng thuốc hút
• Loại thuốc hút


Nguy cơ
tương
đối

Nghiên cứu của Mỹ
Nghiên cứu của Nhật

 Doll & Peto (1978):

• nguy cơ tăng lũy thừa 4 với thời
gian hút
• nguy cơ tăng bình phương với
số điếu thuốc hút trong ngày,
>20 điếu/ngày: nguy cơ tăng
chậm

Năm
Nguy cơ ung thư phổi tăng theo số điều
thuốc hút/ngày (World Cancer Report 2008 –
IARC)


Yếu tố thuận lợi: hút thuốc

 Thay đổi thói quen hút thuốc:
•Thuốc lá nhẹ có đầu lọc có tỉ
lệ nicotin thấp: tăng lượng
thuốc sử dụng và hít sâu hơn
•Mỹ: carcinơm tuyến tăng dần
trong những thập niên qua:

4,6 – 19 (nam) và 1,5 – 8,1
(nữ) (Thun MJ. 1997)


Yếu tố thuận lợi: nghề nghiệp

Tiếp xúc với một số hóa chất :
• asbestos
• radon
• bis(chloromethyl)ether
• polycyclic aromatic
hydrocarbons
• chromium
• nickel


Tầm soát ung thư phổi
 Ung thư phổi gây tử vong hàng đầu các bệnh lý ác tính
 Tỉ lệ sống cịn ảnh hưởng vào giai đoạn lúc chẩn đốn
 Nhiều nỗ lực toàn cầu nhằm xác lập các biện pháp tầm
soát hiệu quả giúp giảm tử suất do bệnh
 Gần đây CT scan liều xạ thấp được nhiều nơi chấp
thuận là phương pháp tầm sốt cho nhóm nguy cơ cao
 Nhiều khía cạnh đặt ra: kỹ thuật, chi phí, tính hiệu quả
thực sự


Tầm soát ung thư phổi bằng X quang ngực

“Tầm soát ung thư

phổi bằng X quang
ngực và tế bào
học
trong đàm
không
chứng tỏ có hiệu
quả”


Khuyến cáo của NCCN 2016 – nhóm I (cat. I)
Nên tầm sốt ung thư phổi cho người nguy cơ cao
nhóm I :
 Tuổi 55 – 74
 Hút thuốc ≥30 gói.năm, còn hút hay ngưng
thuốc dưới 15 năm


Khuyến cáo của NCCN 2016 – (cat. IIA)

Nên tầm soát ung thư phổi cho người có nguy cơ cao
thuộc nhóm II:
 Từ 50 tuổi trở lên
 Hút thuốc ≥20 gói.năm
 Có thêm một trong các yếu tố nguy cơ :
• tiền căn mắc ung thư
• bệnh phổi
• tiền căn gia đình ung thư phổi
• tiếp xúc radon
• nguy cơ nghề nghiệp



Khuyến cáo của ASCO và ACCP



Tầm soát hàng năm bằng CT scan liều xạ thấp thay
cho X quang ngực hoặc khơng tầm sốt cho người
55 -74 tuổi với tiền sử hút thuốc ≥ 30 gói.năm hay đã
ngừng hút thuốc trong vịng 15 năm



Tầm sốt bằng CT scan khơng khuyến cáo cho
người hút
<30 gói.năm, dưới 55 tuổi hay tên 74
tuổi, người đã ngưng hút thuốc hơn 15 năm, hoặc
người có bệnh phối hợp nặng có thể ảnh hưởng
đến việc điều trị ung thư hay có thời gian kỳ vọng
sống ngắn

(Bach PB. Et al. JAMA 2012; 307: 2418-2429)


SINH BỆNH HỌC


LAN RỘNG VÀ DI CĂN
•Đường Limphơ: Di căn hạch rốn phổi cùng bên, đối
bên và hạch trung thất
•Đường máu: Gan, xương, não, tuyến thượng thận

phổi
• Lan dọc theo bề mặt màng phổi
•Xâm lấn nhu mơ phổi quanh bướu theo đường
dẫn khí đến phổi đối bên


Phân Loại Ung Thư Phổi


CARCINÔM
TUYẾN
BƯỚU KIỂU
TUYẾN
NƯỚC BỌT

CARCINÔM
KHÔNG
ĐƯỢC PHÂN
LOẠI VÀ
LOẠI KHÁC

CARCINÔM
TẾ BÀO GAI

CARCINÔM
CỦA PHỔI

CARCINÔM
DẠNG
SARCÔM


BƯỚU THẦN
KINH NỘI
TIẾT

CARCINÔM
TẾ BÀO LỚN
CARCINÔM
GAI
TUYẾN


Thay đổi xuất độ các loại mô học ung thư phổi

(Gazdar AF., Linnoila RI. Semin. Oncol. 1988; 15: 215-25)


Giải phẫu bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ
Tỉ lệ % carcinôm tế bào gai giảm theo thời gian
20%

45
40
35

40% - 45%

25% - 30%

Tỉ lệ (%)


10% - 15%

30
25
20
15
10

Carcinôm tuyến
Carcinôm tế bào gai
Carcinôm tế bào
lớn Loại khác

85% là loại không tế bào nhỏ

Số liệu của Hội Ung thư Mỹ

5
0
Năm chẩn đốn
Carcinơm tuyến
Carci
nôm tế bào vẩy
Carcinôm tế bào lớn
Wahbah M, et al. Ann Diagn Pathol. 2007;11:89-96.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×