Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Kcl báo cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.78 KB, 18 trang )

Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

MỤC LỤC
I.

TRÍCH YẾU.......................................................................................................2
1. Mục đích..............................................................................................................2
2. Phương pháp thí nghiệm......................................................................................2
3. Kết quả thí nghiệm...............................................................................................2

II.

LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM............................................................................3

1. Khái niệm.............................................................................................................3
2. Xác định công suất khuấy P.................................................................................3
3. Giản đồ công suất và các chuẩn số đặc trưng......................................................4
4. Nguyên tắc khuếch đại đồng dạng.......................................................................6
5. Tiên đốn cơng suất cho hệ thống thực................................................................6
III. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM............................................6
1. Thiết bị thí nghiệm...............................................................................................6
2. Phương pháp thí nghiệm......................................................................................7
3. Nội dung thí nghiệm............................................................................................7
IV.

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.................................................................................8

V.


BÀN LUẬN.......................................................................................................12

VI.

PHỤ LỤC..........................................................................................................16

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................17

1


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

I.

Bài: Khuấy Chất Lỏng

TRÍCH YẾU

1. Mục đích
-

Khảo sát giản đồ chuẩn số cơng suất khuấy Np với nhiều hệ thống có hình dạng khác nhau.

2. Phương pháp thí nghiệm
-

Đo lực ma sát F bằng cách đọc chỉ số trên lực kế sau mỗi giá trị vận tốc khuấy N.

-


Tính cơng suất cánh khuấy.

-

Tính chuẩn số Reynold.

-

Tính chuẩn số cơng suất .

-

Vẽ giản đồ thể hiện quan hệ giữa Re &

– gọi là giản đồ chuẩn số công suất (khi đã bỏ

qua ảnh hưởng của chuẩn số Froude) cho 2 hệ thống đồng dạng là bình dầu & bình nhớt.
3. Kết quả thí nghiệm
Bảng 1: Số liệu thơ của thí nghiệm

Lưu chất

Cánh khuấy

CT2 (khơng chặn)

CT2 (có chặn)

NHỚT

CT3 (khơng chặn)

CT3 (có chặn)

CP2 (khơng chặn)

N (vòng/phút)
200
400
600
800
1000
200
400
600
800
1000
200
400
600
800
1000
200
400
600
800
1000
200
400
600


F (lbf)
0,04
0,05
0,08
0,11
0,15
0,04
0,06
0,08
0,11
0,12
0,03
0,04
0,06
0,08
0,08
0,02
0,04
0,05
0,07
0,08
0,03
0,04
0,06
2


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị


CP2 (có chặn)

CP2 (khơng chặn)
DẦU
CP2 (có chặn)

II.

Bài: Khuấy Chất Lỏng

800
1000
200
400
600
800
1000
50
400
700
900
1100
50
400
700
900
1100

0,07
0,08

0,02
0,04
0,05
0,06
0,06
0,04
0,05
0,06
0,08
0,10
0,04
0,06
0,10
0,12
0,18

LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM

1. Khái niệm
-

Khuấy là q trình làm giảm sự khơng đồng nhất trong chất lỏng. Đó là sự chênh lệch về
nồng độ, độ nhớt, nhiệt độ,… ở những vị trí khác nhau trong lịng chất lỏng

2. Xác định cơng suất khuấy P
-

Công suất khuấy P phụ thuộc nhiều yếu tố được biễu như sau:
các kích thước khác)


-

(1)

Bằng phương pháp phân tích thứ ngun, người ta thiết lập các phương trình chuẩn số tính
cơng suất khuấy dưới dạng:
(2)

-

Trong đó Np là chuẩn số cơng suất, nó phụ thuộc vào chế độ thủy động lực học của thiết bị:
(3)
Với:



: Chuẩn số công suất, vô thứ nguyên.

3


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng



: Chuẩn số Reynolds của cánh khuấy, tỷ số giữa lực ly tâm & lực ma sát




: Chuẩn số Froude, tỷ số giữa lực ly tâm & lực trọng trường, đặc trưng cho sự
hình thành xốy phễu.



là các thừa số hình dạng của hệ thống.
Trong đó :

: Cơng suất khuấy (W).
: Vận tốc cánh khuấy (1/s).
: Đường kính cánh khuấy (m)
: Khối lượng riêng của chất lỏng khuấy (kg/m3).
: Độ nhớt động lực học chất lỏng khuấy (N/s.m).

-

Như vậy vấn đề ước đốn cơng suất khuấy rất phức tạp vì cần biết rõ cả ảnh hưởng của hình
dáng hệ thống.

3. Giản đồ công suất và các chuẩn số đặc trưng
-

Trên thực tế, người ta chỉ đo được ảnh hưởng của chuẩn số Reynolds và Froude trên chuẩn
số công suất sau khi đã xác định các thừa số hình dạng.

a. Chuẩn số cơng suất:
-

Ta có thể viết:


Trong đó :

: Lực ma sát.
: vận tốc lưu chất.
: Hệ số ma sát.
: Diện tích cánh khuấy vng góc với phương chuyển động của dịng.
: Đại lượng chiều dài.

-

Vậy

-

Ta thấy chuẩn số cơng suất có ý nghĩa của một thùa số ma sát.

(4)

4


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

b. Chuẩn số Reynolds cánh khuấy:
-

Suy thẳng từ định nghĩa chuẩn số Re của dòng chảy khi thay vận tốc v bằng số vòng quay N

(5)

c. Chuẩn số Froude:
-

Là tỉ số giữa lực ly tâm và gia tốc trọng trường
(6)

-

Chính qn bình giữa hai lực này tạo nên xốy lốc hình phễu. Xốy lốc này gây ra lực phụ
tác dụng ngang lên trục khuấy, lực này sẽ rất lớn nếu độ sâu xoáy phễu lớn hơn độ sâu cánh
khuấy tính từ mặt thống chất lỏng và khi đó khí sẽ lọt vào chất lỏng làm giảm đáng kể hiệu
suất khuấy. Sự tạo phễu còn gây sự đảo, lắc trục khuấy nếu trục khuấy khơng được lắp đặt
chính tâm. Vận tốc khuấy càng cao thì khả năng tạo xốy phễu càng lớn, để khắc phục hiện
tượng này, người ta bố trí những tấm chặn để ngăn cản sự tạo phễu, khi này hiệu suất khuấy
tăng lên nhưng công suất cánh khuấy cũng tăng lên do sức cản khuấy tăng.

-

Nếu lực ly tâm nhỏ

thì chuẩn số Fr chưa đáng kể (gần bằng số khơng) và cơng

suất khuấy trong trường hơp có tấm chắn và khơng có tấm chắn là như nhau, xốy lốc chưa
xuất hiện.
-

Ở chuẩn số Re cao trong bình khơng có tấm chắn người ta gộp ảnh hưởng của chuẩn số Fr
vào chuẩn số công suất qua định nghĩa của chuẩn số công suất hiệu chỉnh:

(7)

-

Lũy thừa m tùy thuộc hình dáng của cánh khuấy và của hệ thống
(8)

Trong đó : a, b là các hằng số phụ thuộc hình dạng cánh khuấy và các thừa số hình dạng.
-

Đối với chong chóng 3 cánh bước 2 có

-

Một cách tổng qt, ta có :



thì



.

(9)
Trong đó : CN, 1, 2, là các hằng số phụ thuộc chế độ khuấy.
5


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị


Bài: Khuấy Chất Lỏng

-

Nếu lưu chất khuấy có chế độ chảy :



Chảy tầng :



Chảy rối có tấm cản :



Chảy rối khơng có tấm cản :

khi này

.
khi này

,

.
, trở lại trường hợp trên.

4. Nguyên tắc khuếch đại đồng dạng

-

Hai hệ thống được gọi là đồng dạng hoàn toàn khi chúng thoả mãn đồng thời:



Đồng dạng hình học



Đồng dạng động học



Đồng dạng động lực học

-

Mơ hình đồng dạng hồn tồn địi hỏi tất cả các chuẩn số vô thứ nguyên tương ứng bằng
nhau.

-

Khi cần thiết kế một hệ thống khuấy lớn cho công nghiệp, người ta thường tạo một mơ hình
nhỏ rồi đo thực nghiệm giản đồ cơng suất của mơ hình này. Vì có đồng dạng hình học giữa
hai hệ thống nhỏ và lớn nên giản đồ áp được cho cả haivà có thể dùng để tiên đốn cơng
suất cũng như cường độ khuấy trong nhà máy: đây là nguyên tắc khuếch đại đồng dạng.

-


Trong thực tế, nhiều khi rất khó thực hiện mơ hình đồng dạng hồn tồn, nếu hai hệ thống
lớn nhỏ gần đống dạng nhưng có vài dị biệt thì ta có thể dùng hệ số hiệu chỉnh thực nghiệm.

-

Tuy nhiên bằng thực nghiệm người ta nhận thấy :

. Có 3 phương pháp xác định

chuẩn số công suất


Xác định

theo phương pháp giải tích :



Xác định

theo phương trình chuẩn số :

, các giá trị C & m được xác

định qua các bảng tra.


Xác định

theo đồ thị (dùng giản đồ công suất)


5. Tiên đốn cơng suất cho hệ thống thực
-

Khi cần thiết kế một hệ thống khuấy trọn trong công nghiệp, người ta tạo một mơ hình mẫu
nhỏ rồi xây dựng giản đồ chuẩn số cơng suất cho mơ hình này. Mơ hình mẫu phải đồng dạng
với mơ hình thực tế. Vì sự đồng dạng này mà mơ hình lớn có thể dùng chung giản đồ của
mơ hình mẫu. Từ đó ta có thể tiên đốn cơng suất thực cần thiết.

III.

THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
6


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

1. Thiết bị thí nghiệm

-

2 bình chứa dầu và nhớt

-

2 cánh khuấy turbine CT2, CT3 & 1 cánh khuấy chân vịt CP2

-


1 trục gắn cánh khuấy

-

1 bộ tấm chặn 4 tấm

-

1 động cớ ¼ mã lực có thể thay đổi vận tốc 0 – 1200 v/ph bằng hộp số

-

1 lực kế lị xo có thang đo 0 – 2lbf

-

1 vận tốc kế có 3 thang đo ( 0- 300; 0- 600; 0 – 1200 v/ph)

2. Phương pháp thí nghiệm
a. Đo cơng suất khuấy
-

Cơng suất khuấy

được tính bằng cơng thức

(10)
Trong đó:


: là khoảng cách từ vị trí gắn trục lị xo đến động cơ
: lực ma sát giữa chất lỏng và cánh khuấy
: số vòng quay của cánh khuấy

b. Vận tốc khuấy N:
-

Đọc trên vận tốc kế (vòng/phút)

3. Nội dung thí nghiệm
(1) Chọn lưu chất dầu hay là nhớt để tiến hành TN
(2) Chọn cánh khuấy turbine (CT2 hay CT3) hay cánh khuấy chân vịt CP2 lắp vào trục khuấy
(3) Đối với nhớt điều chỉnh tốc độ khuấy là 200, 400, 600, 800, 1000. Cịn đối với dầu thì chọn
tốc độ khuấy là 50, 400, 700, 900, 1100 vòng/phút
-

Chú ý khi tiến hành TN :



Không nên chạy máy quá 1100 vịng/phút máy sẽ rung, nguy hiểm



Khi đọc vận tốc ln thử để vận tốc kế ở thang 0 – 1200prm trước. Nếu thấy chưa đủ chính
xác thì mới giảm xuống thang đo nhỏ hơn . Tránh để kim chỉ nhảy quá mức tối đa của thang
đo.




Mỗi khi bật tắt động cơ hay thay đổi vận tốc khuấy, phải dùng tay giữ động cơ cho lực ban
đầu không làm động cơ xoay mạnh sẽ gây va chạm và làm hư máy.



Khi tháo lắp cánh khuấy , trục … không để rơi xuống làm vỡ bình.



Trước khi dùng lực kế phải chỉnh về 0 khi động cơ quay.
7


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị



Bài: Khuấy Chất Lỏng

Khi quay hộp số để điều chế vận tộc, phải tháo rời lò xo khỏi động cơ.

8


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

IV.

Bài: Khuấy Chất Lỏng


KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Bảng 2: Tính tốn số liệu với lưu chất là nhớt và cánh khuấy

N (v/p)

N (v/s)

F (ldf)

F (N)

P (W)

Re

NP

200

3,33

0,04

0,1780

0,4735

181,463


5,8392

CT2

400

6,67

0,05

0,2225

1,1836

362,926

1,8248

(khơng

600

10,00

0,08

0,3560

2,8408


544,390

1,2976

chặn)

800

13,33

0,11

0,4895

5,2080

725,853

1,0036

1000

16,67

0,15

0,6675

8,8774


907,316

0,8759

200

3,33

0,04

0,1780

0,4735

181,463

5,8392

400

6,67

0,06

0,2670

1,4204

362,926


2,1897

600

10,00

0,08

0,3560

2,8408

544,390

1,2976

800

13,33

0,10

0,4450

4,7346

725,853

0,9124


1000

16,67

0,12

0,5340

7,1019

907,316

0,7007

CT2 (có
chặn)

Ghi chú

6.00000

4.50000

Khơng chặn
Có chặn

3.00000

1.50000


.00000
100

200

300

400

Hình 1: Giản đồ

500

600

700

800

900

1000

cho lưu chất là nhớt với cánh khuấy

9


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị


Bài: Khuấy Chất Lỏng

Bảng 3: Tính tốn số liệu với lưu chất là nhớt và cánh khuấy

N (v/p)

N (v/s)

F (ldf)

F (N)

P (W)

Re

NP

200

3,33

0,03

0,1335

0,3551

126,016


10,8974

CT3

400

6,67

0,04

0,1780

0,9469

252,032

3,6325

(không

600

10,00

0,06

0,2670

2,1306


378,048

2,4216

chặn)

800

13,33

0,08

0,3560

3,7877

504,065

1,8162

1000

16,67

0,08

0,3560

4,7346


630,081

1,1624

200

3,33

0,02

0,0890

0,2367

126,016

7,2649

400

6,67

0,04

0,1780

0,9469

252,032


3,6325

600

10,00

0,05

0,2225

1,7755

378,048

2,0180

800

13,33

0,07

0,3115

3,3142

504,065

1,5892


1000

16,67

0,08

0,3560

4,7346

630,081

1,1624

CT3 (có
chặn)

Ghi chú

012

010

008

Khơng chặn
Có chặn

006


004

002

000
100

200

300

Hình 2: Giản đồ

400

500

600

700

cho lưu chất là nhớt với cánh khuấy
10


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

Bảng 4: Tính tốn số liệu với lưu chất là nhớt và cánh khuấy


N (v/p)

N (v/s)

F (ldf)

F (N)

P (W)

Re

NP

200

3,33

0,03

0,1335

0,3551

181,463

4,3794

CP2


400

6,67

0,04

0,1780

0,9469

362,926

1,4598

(không

600

10,00

0,06

0,2670

2,1306

544,390

0,9732


chặn)

800

13,33

0,07

0,3115

3,3142

725,853

0,6387

1000

16,67

0,08

0,3560

4,7346

907,316

0,4671


200

3,33

0,02

0,0890

0,2367

181,463

2,9196

400

6,67

0,04

0,1780

0,9469

362,926

1,4598

600


10,00

0,05

0,2225

1,7755

544,390

0,8110

800

13,33

0,06

0,2670

2,8408

725,853

0,5474

1000

16,67


0,06

0,2670

3,5509

907,316

0,3504

CP2 (có
chặn)

Ghi chú

5.00000

4.00000

3.00000
Khơng chặn
Có chặn

2.00000

1.00000

.00000
100


200

300

400

Hình 3: Giản đồ

500

600

700

800

900

1000

cho lưu chất là nhớt với cánh khuấy
11


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

Bảng 5: Tính tốn số liệu với lưu chất là dầu và cánh khuấy


N (v/p)

N (v/s)

F (ldf)

F (N)

P (W)

Re

NP

50

0,83

0,04

0,1780

0,1184

75,768

98,0774

CT2


400

6,67

0,05

0,2225

1,1836

606,144

1,9156

(không

700

11,67

0,06

0,2670

2,4857

1060,752

0,7506


chặn)

900

15,00

0,08

0,3560

4,2611

1363,825

0,6054

1100

18,33

0,10

0,4450

6,5101

1666,897

0,5066


50

0,83

0,04

0,1780

0,1184

75,768

98,0774

400

6,67

0,06

0,2670

1,4204

606,144

2,2987

700


11,67

0,10

0,4450

4,1428

1060,752

1,2510

900

15,00

0,12

0,5340

6,3917

1363,825

0,9081

1100

18,33


0,18

0,8010

11,7181

1666,897

0,9119

CT2 (có
chặn)

Ghi chú

120

100

80

Khơng chặn
Có chặn

60

40

20


0

0

200

400

600

Hình 4: Giản đồ

800

1000

1200

1400

1600

1800

cho lưu chất là dầu với cánh khuấy
12


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị


Bảng 6: Tính tốn số liệu cho bồ thực

Bài: Khuấy Chất Lỏng

với lưu chất là nhớt và cánh khuấy

không chặn

N (v/p)

N (v/s)

F (ldf)

F (N)

P (W)

Re

NP

Ghi chú

0,5514

0,0092

0,04


0,1780

0,0013

181,463

0,3066

CT2

1,1028

0,0184

0,05

0,2225

0,0033

362,926

0,0958

(khơng

1,6542

0,0276


0,08

0,3560

0,0078

544,390

0,0681

chặn)

2,2056

0,0368

0,11

0,4895

0,0144

725,853

0,0527

2,7570

0,0460


0,15

0,6675

0,0245

907,316

0,0460

0,000

0,000

.005000

.010000

.015000

.020000

.025000

.030000

.035000

.040000


.045000

.050000

0,000

Hình 5: Đồ thị biểu diễn cơng suất khuấy theo vận tốc khuấy

V.

BÀN LUẬN

Câu 1: Ảnh hưởng của tấm chặn đến cơng suất khuấy
-

Trong các thí nghiệm, ta luôn thấy với cùng một vận tốc khuấy, trường hợp lắp tấm chặn sẽ
có chuẩn số cơng suất (hay công suất) khuấy cao hơn so với không lắp tấm chặn.
13


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

-

Bài: Khuấy Chất Lỏng

Lắp tấm chặn sẽ làm tăng trở lực cản trở dịng chảy xốy trịn của chất lỏng trong bồn
khuấy. Từ đó làm tăng lực ma sát của dịng chảy. Trong trường hợp khơng có tấm chặn nếu
dùng một cơng suất bằng với trường hợp khơng lắp tấm chặn thì do trở lực dịng chảy đó,

vận tốc khuấy sẽ đạt giá trị thấp hơn. Vì vậy, để đảm bảo được vận tốc khuấy cần thiết, ta
phải cung cấp một công suất lớn hơn trường hợp không lắp tấm chặn.Tuy nhiên, khi lắp tấm
chặn sẽ ngăn cản được sự hình thành xốy phễu, làm tăng hiệu suất khuấy, bên cạnh đó công
suất khuấy cũng tăng do trở lực cản của tấm chặn lên sự khuấy tăng

-

Tuy nhiên, với trường hợp của dầu, khi vận tốc khuấy đạt đến một giá trị nào đó thì chuẩn
số cơng suất ở hai trường hợp lại tiến về gần bằng nhau. Có vẻ như kết quả trên hoàn toàn
ngược lại so với hai giản đồ trong sách hướng dẫn thí nghiệm. Cịn đồ thị 3 thì lại giống với
2 giản đồ trong sách hướng dẫn. Nguyên nhân có thể do thiết bị: khi quay lâu trong nhớt
(dầu) do có độ nhớt cao nên khi hệ thống khuấy hoạt động lâu sẽ làm lỏng khớp nối cánh
khuấy với trục khuấy. Điều này làm cho việc đo lực khó khăn hơn, số liệu thu nhận được từ
lực kế khơng cịn tính chính xác nữa. Ngồi ra, hệ thống gồm: động cơ, hộp số được đỡ trên
ổ bi, khi hệ thống hoạt động không ngừng dao động

số đo lực kế dao động liên tục

khó xác định chính xác giá trị và sai số do không kể đến ma sát trong ổ bi đỡ động cơ
(chống lại ma sát giữa cánh khuấy và chất lỏng làm sai kết quả đo lực).
Câu 2: Sự tiêu thụ năng lượng của từng loại cánh khuấy
-

Với cùng một loại cánh khuấy và cùng điều kiện thí nghiệm về các thơng số khác, đường
kính cánh khuấy càng lớn thì năng lượng tiêu thụ càng lớn.

-

Trong trường hợp đó, năng lượng tiêu thụ phụ thuộc vào tiết diện vng góc với vận tốc dài
của cánh khuấy. Tiết diện càng lớn, lực cản của chất lỏng lên cánh khuấy càng lớn


năng

lượng tiêu hao để thắng lực cản đó càng lớn.
-

Lực cản này được biểu diễn bởi phương trình của Newton :

Trong đó :


: Lực cản



: Hệ số nhớt động lực học



: Tiết diện vng góc với vận tốc dòng chảy.



: Gradient vận tốc lưu chất theo phương vng góc dịng chảy.

-

.
.


Trong thí nghiệm, ta thấy
14


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị



Bài: Khuấy Chất Lỏng

Cánh khuấy CT2 tiêu thụ năng lượng lớn hơn cánh khuấy CT3, thể hiện ở chỗ công suất khuấy
lớn hơn. Vì: cánh khuấy CT2 có đường kính 3 inch, cánh khuấy CT3 có đường kính 2.5 inch
diện tích bề mặt vng góc vận tốc dài cánh khuấy của cánh khuấy CT3 lớn hơn.



Cánh khuấy CP2, tuy có đường kính bằng với cánh khuấy CT3, tuy nhiên cấu tạo của nó có
dạng chong chóng, phần tiết diện vng góc với vận tốc dài của nó bé hơn cả cánh khuấy
CT3 vì thế nó tiêu thụ năng lượng thấp nhất. Có một điểm cần lưu ý là do cấu tạo như chong
chóng, cánh khuấy CP2 sẽ làm tăng lực đẩy theo chiều trục, vì vậy nó sẽ tăng cường khuấy
trộn dọc.

Câu 3: Khoảng cách giữa các vận tốc trong trường hợp khuấy dầu lớn hơn khuấy nhớt:
-

Trong cuốn hướng dẫn thí nghiệm : với nhớt có thể chọn vận tốc 200, 400, 600, 800 và
1000; với dầu có thể chọn 50, 400, 700, 900, 1100.

-


Do độ nhớt của dầu nhỏ hơn nhiều so với nhớt, chỉ gần bằng phân nữa. Vì vậy lực ma sát đo
được khi khuấy dầu sẽ nhỏ hơn khi khuấy nhớt. Nếu lấy khoảng vận tốc khuấy hai chất lỏng
giống nhau thì khoảng cách giữa các lực đo được khi khuấy dầu sẽ nhỏ

khó phân biệt. Vì

vậy, khoảng cách vận tốc của thí nghiệm khuấy dầu phải lớn hơn thí nghiệm khuấy nhớt để
tăng khoảng cách các lực ma sát đo được

dễ đọc giá trị trên lực kế.

Câu 4: Trong trường hợp nào thì có xốy phễu? Xốy phễu có lợi hay khơng. Có những phương
án nào làm mất xoáy phễu? Bề mặt của xoáy phễu lõm xuống hay lồi lên? Tại sao?
Xoáy phễu xuất hiện khi lực ly tâm đủ lớn, vận tốc xoay của dòng lưu chất lớn sẽ tạo ra một
trường lực cân bằng với trọng lực chất lỏng làm cho bề mặt phần chất lỏng phân bố theo
dạng cong lõm. Dạng cong lõm của xốy được giải thích theo 2 cách:
-

Theo giải tích:



Mặt thoáng chất lỏng trong thiết bị là mặt cong được biểu diễn bởi phương trình:

Trong đó:

z0 – là độ sâu của phễu,

;


B – tham số phụ thuộc vào thông số phân bố tốc độ,

.

được biễu

diễn trên đồ thị.
h1 – khoảng cách từ mực chất lỏng ban đầu đến đến đáy của lõm xoáy, m
h2 – mực chất lỏng dâng lên ở thành thiết bị, m


Rõ ràng lấy tích phân của phương trình trên thì

, do vậy bề mặt của

lõm xốy (dạng parabol) sẽ lõm xuống.
15


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

-

Bài: Khuấy Chất Lỏng

Theo bản chất: lực ly tâm có xu hướng đem các phần tử chất lỏng từ tâm ra ngoài. Đến
thành bình, chúng bị cản lại và ứ đọng tại đó. Vì vậy mật độ các phần tử chất lỏng ở tâm
bình sẽ ít hơn ở ngồi thành bình vì vậy sẽ xuất hiện dạng lõm (do thiếu chất lỏng ở tâm
bình khuấy).


-

Cánh khuấy chân vịt có tác dụng tăng cường khuấy trộn dọc nên sẽ ít tạo xốy phễu hơn.

-

Thường thì xốy phễu khơng có lợi, vì trên bề mặt chất lỏng sẽ xuất hiện nhiều chỗ xoáy
lớn và sự chuyển động của chất lỏng trong lịng đơi khi bị hạn chế do sự mất mát năng
lượng nhiều và sự tạo bọt trong khi khuấy. Hơn nữa, xoáy phễu hình thành và tồn tại làm
giảm lực khuấy trộn ,đơi khi cịn có tác dụng ngược lại làm xuất hiện khả năng phân li làm
giảm hiệu quả của quá trình khuấy. Do vậy thực tế người ta thường tránh khả năng tạo xoáy
phễu bằng các phương án sau:



Đặt lệnh tâm cánh khuấy vào bể (thùng) khuấy: đặt nghiêng hay đặt nằm ngang



Ghép thanh chặn trong thùng khuấy: Ghép thanh chặn ở thành thùng, dùng vòng cản, thanh
rối dòng, các ống thẳng đứng đặt trong thùng, các vòng ống,…

-

Tuy nhiên, việc đặt lệch tâm cánh khuấy và ghép thanh chặn trong thùng chắn sẽ xuất hiện
thêm trở lực cục bộ và xuất hiện vùng tù

để giảm thỉu vùng tù ta phải tăng vận tốc khuấy

trộn.

Câu 5: Nhận xét mức độ tin cậy của phương pháp đồng dạng.Phân tích trường hợp bồn “50m 3”
ở trên:
-

Phương pháp đồng dạng là phương pháp được ứng dụng nhiều trong nghiên cứu và thiết kế
các hệ thống. Như đã đề cập ở phần lý thuyết, hai quá trình được gọi là đồng dạng phải thỏa:



Đồng dạng hình học.



Đồng dạng động học.



Đồng dạng động lực học.

-

Mơ hình đồng dạng hồn tồn địi hỏi tất cả các chuẩn số vô thứ nguyên tương ứng bằng
nhau.

-

Tuy nhiên, khi áp dụng mơ hình đồng dạng của mơ hình thí nghiệm vào mơ hình sản xuất
cơng nghiệp sẽ khó tránh khỏi những sai khác về một số thông số kĩ thuật. Vì vậy, để có thể
áp dụng những nghiên cứu trong phịng thí nghiệm vào thực tế thường người ta sẽ thêm 1
hay 1 vài thông số hiệu chỉnh.


-

Mức độ tin cậy của phương pháp đồng dạng là có thể chấp nhận được trong khi chưa có một
mơ hình giải tích chính xác để tính tốn các hệ thống thực.

-

Trong mơ hình sản xuất cơng nghiệp, u cầu năng suất được đặt lên hàng đầu và công suất
khuấy trộn lớn hơn rất nhiều so với thí nghiệm. Theo thí nghiệm trên

rất nhỏ
16


Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

so với thực tế. Vì vậy, để có thể tính tốn cho hệ thống thực nghiệm u cầu ta phải làm thí
nghiệm ở điều kiện có Re cao hơn rất nhiều so với thí nghiệm (

vận tốc khuấy trộn lớn)

Câu 6: Chuyển giao giản đồ
-

Sau khi xây dựng thành cơng bồn chứa 50m3, điều đầu tiên phải làm đó là làm thực nghiệm
và lập nên giản đồ


. Sau đó đối chiếu với giản đồ thí nghiệm lí thuyết. Từ đó xác

định các hệ số hiệu chỉnh. Sau khi đã làm xong những bước đó, ta đã có một giản đồ hồn
chỉnh và có thể dùng giản đồ đó để tính tốn cho các thiết bị có dung tích lớn hơn dựa trên
giản đồ hoàn chỉnh. Và giản đồ đã lập được có thể áp dụng để thiết kế các thiết bị công
nghiệp và đưa vào sản xuất theo qui mơ cơng nghiệp.
VI.

PHỤ LỤC

-

Các thơng số cần thiết



Đường kính bình nhớt

:



Đường kính bình dầu

:



Đường kính cánh khuấy


:



Khối lượng riêng nhớt

:



Khối lượng riêng dầu

:



Độ nhớt của nhớt

:



Độ nhớt của dầu

:



Chiều cao mực chất lỏng


:

;

;

:


Chiều cao mực chất lỏng từ đáy bình đến cánh khuấy:



Bề dầy tấm chặn

:



Bề ngang tấm chặn

:

-

Tính tốn các giá trị

17



Báo cáo Thí nghiệm Q trình và Thiết bị

Bài: Khuấy Chất Lỏng

-

Tính tốn cho trường hợp bồn nhớt thực tế



Thể tích bồn thí nghiệm

:



Thể tích bồn thực tế

:



Tỉ số đồng dạng hình học

:



Đường kính bồn thực tế


:



Đướng kính cánh khuấy

:

-

Chọn giá trị

sao cho Re (tính theo

-

Từ giản đồ

của cánh khuấy

)

Re (tính theo d )

trường hợp khuấy nhớt, tra giá trị

cho trường

hợp thực tế
-


Tính cơng suất khuấy thực tế :

VII.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Tập thể Tác giả bộ môn Máy & Thiết bị – Khoa Cơng nghệ Hóa học & Dầu khí – Trường Đại
học Bách khoa –Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, “ Thí nghiệm Q trình & Thiết bị”, 09/2003.
[2]. Tập thể tác giả, “ Sổ tay Quá trình & Thiết bị Cơng nghệ Hóa chất – tập 1”, Nhà xuất bản Khoa
học & Kỹ thuật Hà Nội, 1992.
[3]. Nguyễn Văn Lụa, “Q trình & Thiết bị Cơng nghệ Hóa học & Thực phẩm – tập 1 – Các Quá
trình & Thiết bị Cơ học – quyển 1- Khuấy Lắng Lọc”,NXB –Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh,
2001.

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×