Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Canh Khuya Ram Thang Gieng (1).Ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 26 trang )


Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:



Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả vàhoàn cảnh sáng tác hai
bài thơ:
1. Tác giả:

Hồ Chí Minh (1890-1969)

- Người chiến sĩ cách mạng, anh hùng dân tộc,
vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Là nhà văn, nhà thơ lớn của Việt Nam.
- Là danh nhân văn hóa thế giới.


Tiết 45 (giảng văn)

•Những tác phẩm chính:
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:


1. Tác giả:


Văn chính luận : Bản án
chế độ thực dân Pháp,
Tuyên ngơn Độc lập, Lời
kêu gọi tồn quốc kháng
chiến …
Truyện ký : Varen và Phan
Bội Châu, Vi hành …
Thơ : Nhật kí trong tù, Thơ Hồ
Chí Minh …

* Tác gia văn học :


Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:

Chiến khu Việt Bắc:
-Cảnh khuya(1947)
-Rằm tháng Giêng(1948)


Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:

1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:

CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)


Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
RẰM THÁNG GIÊNG
1. Tác giả
(Nguyên tiêu)
2. Hoàn cảnh sáng tác:
Phiên âm
Kim dạ ngun tiêu nguyệt chính viên,
II. Đọc, tìm hiểu chung:
Xn giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
1948
(Hồ Chí Minh)
Dịch nghĩa:

Đêm nay,đêm rằm tháng giêng,trăngđúng lúctrịn nhất
Sơng xn, nước xn tiếp giáp với trời xuân;
Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.
Dịch thơ:

Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)


Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ: *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
1. Tác giả
*Về thể loại,so với những bài thơ thất ngơn tứ tuyệt
2. Hồn cảnh sáng tác:
đã học, 2 bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có
II. Đọc, tìm hiểu chung:
những điểm giống và khác là:
-Giống:
+Mỗi bài có 4 câu. Mỗi câu 7 chữ
+Gieo một vần ở chữ cuối của các câu
1,2,4 (bài 1 vần a; bài 2 vần iên)
+Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình
tự: khai, thừa, chuyển, hợp với 2 câu đầu tả cảnh, 2
câu sau thể hiện tâm trạng.

-Khác:
+Bài 1: nhịp thơ có chút thay đổi ở câu 1
và câu 4 (câu 1 nhịp 3/4 ; câu 4 nhịp 2/5)


Tiết 45 (giảng văn)
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)

( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
2. Hồn cảnh sáng tác:
Xn giang xn thuỷ tiếp xuân thiên;
II. Đọc, tìm hiểu chung:
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:

Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.

(Xuân Thuỷ dịch)
* So với phiên âm, bài dịch thơ có điểm khác:
-Thể thơ: lục bát

-Có thêm vào nhiều từ khá hay: lồng lộng, bát ngát,
ngân...
-Trong câu 2 thiếu một từ “ xuân”
-Câu 3: thiếu 2 chữ ”yên ba” ( khói sóng) và dịch là
giữa dịng thì mới thấy được nơi bàn luận quân sự và
làm thơ nhưng lại bỏ mất cái mịt mù, hư thực của
cảnh khuya


Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản
1.Cảnh khuya:

CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)


Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh: tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với
con người, trẻ trung, sống động.

Tiếng suối trong như tiếng hát xa,


Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.



Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
-Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
+Lo việc nước

Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.


Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:

III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
-Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
+Lo việc nước

?Viết về những đêm không ngủ của Bác
vì lo cho dân cho nước, ngồi bài thơ
này em còn biết những bài thơ nào nữa ?
Cảnh
vẽ người
chưa
ngủ,
(Thơ
của khuya
Bác vànhư
những
nhà thơ
khác
ngủ vì lo nỗi nước nhà.
viếtChưa
về Bác)



Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
-Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
+Lo việc nước

-Khơng ngủ được ( Hồ Chí Minh )
-Đêm nay Bác không ngủ ( Minh Huệ )


Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:

III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
-Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
+Lo việc nước

? Hơn năm, bảy thế kỉ trước cũng có những
nhà thơ, nhà văn trung đại khơng ngủ vì lo
cho dân cho nước. Đó là những nhà thơ, nhà
văn nào? Em hãy đọc một số câu thơ, câu
văn tiêu biểu của các tác giả đó?


Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.

- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
-Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp  Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
+Lo việc nước

“ Ngẫm thù lớn há đội trời chung

Căm giặc nước thề không cùng sống.
…Những trằn trọc trong cơn mộng mị
Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi ”
( Bình Ngơ Đại Cáo - Nguyễn Trãi )
“ … Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ
gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa. Chỉ
căm tức rằng chưa xả thịt, lột da, nuốt gan,
uóng máu quân thù. Dẩu cho trăm thân này
phơi ngồi nộ cỏ, nghìn xác này gói trong da
ngựa ta cũng có cam lịng ”


Tiết 45 (giảng văn)

( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:

1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát  cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
- Điệp từ “lồng”  lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp từ.
- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp
 Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
+Lo việc nước

RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)

Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
1948
(Hồ Chí Minh)

2.Rằm tháng giêng:
a.Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông:
- Không gian: cao. rộng, bát ngát,tràn ngập ánh trăng.
- Điệp từ “xuân”: cảnh vật lộng lẫy, trong trẻo, trẻ trung, đầy sức sống.
b.Hình ảnh con người:
- Bàn việc quân

Dịch thơ:


Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)



×