Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tiết 46 -47 Canh khuya - Ram thang gieng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 26 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Kính chào quý thầy cô
về dự hội giảng
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
Câu hỏi: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Bài
ca nhà tranh bị gió thu phá” (Đỗ Phủ)? Nêu
cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ này?
Tiết 46 + 47
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
Em hãy nêu vài nét về tác giả Hố Chí Minh?1. Tác giả

Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai
bài thơ:
-
Người chiến sĩ cách mạng, anh hùng dân tộc,
vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Là nhà văn, nhà thơ lớn của Việt Nam.
- Là danh nhân văn hóa thế giới.
Hồ Chí Minh (1890-1969)
? Em hãy nêu vài nét về tác giả Hồ Chí Minh?
1. Tác giả
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
? Em hãy nêu một số tác phẩm chính trong sự


nghiệp sáng tác của Người?
* Những tác phẩm chính:
* Tác gia văn học :
Văn chính luận: “Bản án
chế độ thực dân Pháp”,
“Tuyên ngôn Độc lập”,
“Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”…
Truyện, kí : “Va-ren và
Phan Bội Châu”, “Vi
hành”…
Thơ: “Nhật kí trong tù”,
“Thơ Hồ Chí Minh”…
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài
thơ:
1. Tác giả
Chiến khu Việt Bắc:
- Cảnh khuya (1947)
- Rằm tháng giêng (1948)
? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác 2 bài thơ?
2. Hoàn cảnh sáng tác.
Việt Bắc
Trông lên Việt Bắc cụ Hồ sáng soi
Hang Pacbo
Suối Lê Nin
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:

1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
1948
(Hồ Chí Minh)
Dịch nghĩa:
Đêm nay,đêm rằm tháng giêng,trăngđúng lúctròn nhất
Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân;
Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.

Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:

II. Đọc, tìm hiểu chung:
* Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
* Về thể thơ, so với những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt
đã học, 2 bài thơ Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có
những điểm giống và khác là:
- Giống:
+ Mỗi bài có 4 câu. Mỗi câu 7 chữ
+ Gieo một vần ở chữ cuối của các câu
1,2,4 (bài 1 vần a; bài 2 vần iên)
+ Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo
trình tự: khai, thừa, chuyển, hợp với 2 câu đầu tả
cảnh, 2 câu sau thể hiện tâm trạng.
- Khác:
+ Bài 1: nhịp thơ có chút thay đổi ở câu 1
và câu 4 (câu 1 nhịp 3/4 ; câu 4 nhịp 2/5)

? Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?


? So với những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đã
Học, hai bài thơ này có điểm gì giống và khác
về thể thơ?
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:

II. Đọc, tìm hiểu chung:
* So với phiên âm, bài dịch thơ có điểm khác:
-Thể thơ: lục bát
-Có thêm vào nhiều từ khá hay: lồng lộng, bát ngát,
ngân
-Trong câu 2 thiếu một từ “ xuân”
-Câu 3: thiếu 2 chữ ”yên ba” ( khói sóng) và dịch là
giữa dòng thì mới thấy được nơi bàn luận quân sự và
làm thơ nhưng lại bỏ mất cái mịt mù, hư thực của
cảnh khuya
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.

Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;

Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)

? So với phiên âm bản dịch thơ có điểm gì
khác?
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)
III. Phân tích văn bản
1.Cảnh khuya:
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
1.Cảnh khuya:

a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
? Câu thơ đầu tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó có gì
độc đáo?
Nghệ thuật: So sánh “tiếng suối - tiếng hát” →
cảnh gần gủi với con người, trẻ trung, sóng
động.
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.

? Câu thơ thứ 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Ý nghĩa của
những biện pháp nghệ thuật ấy?
? Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc hiện lên như thế nào qua 2
câu thơ đầu?
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.

b.Tâm trạng của Bác:
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ
-
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
? Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Vì sao Bác lại chưa ngủ?
? Qua đó em thấy Bác là con người như thế nào?
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:

1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.

b.Tâm trạng của Bác:
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ, cách ngắt nhịp sáng tạo
-
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
?Viết về những đêm không ngủ của Bác
vì lo cho dân cho nước, ngoài bài thơ
này em còn biết những bài thơ nào nữa ?
(Thơ của Bác và những nhà thơ khác
viết về Bác)
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )

I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.

b.Tâm trạng của Bác:
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ
-
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
-Không ngủ được (Hồ Chí Minh)
-Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ)
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:

1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.

b.Tâm trạng của Bác:
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ
-
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
? Hơn năm, bảy thế kỉ trước cũng có những
nhà thơ, nhà văn trung đại không ngủ vì lo
cho dân cho nước. Đó là những nhà thơ, nhà
văn nào? Em hãy đọc một số câu thơ, câu
văn tiêu biểu của các tác giả đó?
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hồn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:

- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.

b.Tâm trạng của Bác:
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
- So sánh, điệp ngữ
-
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
“ Ngẫm thù lớn há đội trời chung
Căm giặc nước thề khơng cùng sống.
…Những trằn trọc trong cơn mộng mị
Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi ”
( Bình Ngơ Đại Cáo - Nguyễn Trãi )
“ … Ta thường tới bữa qn ăn, nửa đêm vỗ
gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa. Chỉ
căm tức chưa được xả thịt, lột da, nuốt gan,
ng máu qn thù. Dẫu cho trăm thân ta
phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác ta bọc trong da
ngựa ta chết cũng cam lòng ”
( Hịch Tướng Sĩ - Trần Quốc Tuấn )
Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và xuất xứ tác phẩm:
1. Tác giả

2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp từ.
- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.

*. Nghệ thuật:
-Kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.
- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao.
* Nội dung:
Bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm
hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác
Hồ.
Câu1: Bài thơ “Cảnh khuya”, được viết theo phương
thức biểu đạt nào?
a.Tự sự b.Biểu cảm
c.Nghị luận d.Miêu tả
Câu 2: Vì sao em biết bài thơ naøy thuộc phương thức

biểu cảm?
a.Vì bài thơ bài tỏ tình cảm, cảm xúc.
b.Vì bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người.
c.Vì bài thơ nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.
d.Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc
Câu 3: Bài thơ được viết theo thể loại thơ nào?
a.Lục bát
b.Song thất lục bát
c.Thất ngôn bát cú
d.Thất ngôn tứ tuyệt
1. Trắc nghiệm:
c. Kết Luận
-
? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Tit 45 (ging vn)
( H CH MINH )
I.Vi nột v tỏc gi v xut x tỏc phm:
1. Tỏc gi
2. Hon cnh sỏng tỏc:
II. c, tỡm hiu chung:
III. Phõn tớch vn bn:
1.Cnh khuya:
a.Cnh khuya trờn rng Vit Bc:
- So sỏnh:ting sui-ting hỏt

- ip t lng
cnh gn gi vi con ngi, tr trung, sng ng.
nhiu ng nột, hỡnh khi, giao ho,giao cm.
Cú nhc, cú ha.
b.Tõm trng ca Bỏc:

- So sỏnh, ip t.
- Cha ng: +Mói ngm cnh p
+Lo vic nc
Bỏc l mt ngh s, mt chin s.

c. Keỏt luaọn
* . Ngh thut:
-Kt hp hi ho gia mu sc c in v tinh thn hin i.
- Li th t nhiờn gi cm.
- S dng cỏc bin phỏp tu t t hiu qu cao.
* Ni dung:
Baứi bi th miờu t cnh trng chin khu Vit Bc, th hin tỡnh yờu thiờn nhiờn,
tõm hn nhy cm, lũng yờu nc sõu nng v phong thỏi ung dung, lc quan ca
Bỏc H.
2 .Bi tp 2:
Bi th lng ly ỏnh trng v lũng ngi phn chn
ra i gia lỳc khỏng chin gian kh. iu ú cho ta
thy v p no trong tõm hn v phong cỏch sng
ca Bỏc?
-Tõm hn nhy cm v trõn trng nhng v p ca
to hoỏ, c bit l ỏnh trng
-Phong cỏch sng lc quan, giu cht ngh s.

Tiết 45 (giảng văn)
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và xuất xứ tác phẩm:
1. Tác giả
2. Hồn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:

1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát

- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
nhiều đường nét, hình khối, giao hồ,giao cảm.
⇒Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp từ.
- Chưa ngủ: +Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
⇒ Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.

c. Kết luận
1. Nghệ thuật:
-Kết hợp hài hồ giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại.
- Lời thơ tự nhiên gợi cảm.
- Sử dụng các biện pháp tu từ đạt hiệu quả cao.
2. Nội dung:
- Hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình u thiên
nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng u nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc
quan của Bác Hồ.
Hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc bài thơ “Cảnh khuya”
2. Nắm chắc những nét khái qt về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ.
3. Tìm những câu thơ và bài thơ của Bác viết về trăng
4. Chuẩn bị bài: “Rằm tháng giêng”

×