Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

TÀI LIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.82 KB, 110 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU 5
1.1. Đặt vấn đề 5
1.2. Tính cấp thiết của đề tài 6
1.3. Mục đích nghiên cứu 6
1.4. Nội dung của đồ án 7
1.5. Phương pháp thực hiện 7
1.5.1. Phương pháp luận 7
1.5.2.Phương pháp thu thập số liệu 7
1.5.3. Phương pháp phân tích và lấy mẫu 8
1.5.4. Phương pháp xử lý số liệu 8
1.6. Phạm vi giới hạn của đề tài 8
1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 8
1.7.1. Ý nghĩa khoa học 8
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn 8
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CAO SU VÀ
CÔNG TY CAO SU HÀO HẢI 9
2.1. Tổng quan công nghiệp cao su 9
2.1.1. Khái quát 9
2.1.2. Sản phẩm từ cao su thiên nhiên 10
2.1.3. Tổng quan về cây cao su 10
+ Nguồn Gốc.
+ Thành Phần Mủ cao su.
2.2. Giới thiệu công ty Hào Hải 12
2.2.1. Điều kiện tự nhiên 12


SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
2.2.1.1 Vị trí địa lý 12
2.2.1.2. Đặc điểm khí hậu 13
2.2.1.3. Thủy văn 13
2.2.2. Cơ sở hạ tầng 14
2.2.3. Vài nét về công ty 14
2.2.4. Tổng quan về sản xuất của nhà máy 14
2.2.5. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nhà máy chế biến mủ cao su 16
2.2.6. Nguồn phát sinh và lưu lượng nước thải 19
CHƯƠNG III : TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CAO SU – ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG
TY HÀO HẢI 22
3.1
Công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su 22
3.1.1. Đặc điểm tính chất của nước thải chế biến mư cao su 22
3.1.2. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su 23
3.1.2.1
Các phương pháp xử lý vật lý 23
3.1.2.2
Các phương pháp xử lý hóa học 25
3.1.2.3
Các phương pháp xử lý sinh học 30
3.1.3. Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su 35
3.1.3.1

Trên Thế Giới 35
3.1.3.2
Tại Việt Nam 37
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
3.2
Cơ sở thiết kế 37
3.2.1. Khả năng phân hủy sinh học của nước thải cao su 37
3.2.2. Yêu cầu công nghệ 37
3.3. Thành phần nước thải và yêu cầu xử lý 38
3.3.1. Thành phần nước thải 38
3.3.2. Yêu cầu xử lý 38
3.4. Lựa chọn công nghệ 39
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN 40
4.1. Tính toán phương án I 40
4.1.1. Sơ đồ công nghệ phương án I 40
4.1.2. Thuyết minh quy trình công nghệ phương án I 40
4.1.3. Tính toán các công trình đơn vị 42
4.2. Sơ đồ công nghệ phương án II 79
4.2.1. Sơ đồ công nghệ phương án II 79
4.2.2. Thyết minh quy trình công nghệ phương án II 79
4.2.3. Tính toán các công trình đơn vị 81
CHƯƠNG V : PHÂN TÍCH TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 94
5.1. Kinh tế 94

5.1.1 Phương án I 94
5.1.1.1. Chi phí xây dựng 94
5.1.1.2. Chi phí lắp đặt thiết bị 95
5.1.1.3. Chi phí hóa chất 96
5.1.1.4. Chi phí điện năng 96
5.1.1.5. Chi phí nhân công 97
5.1.1.6. Chi phí sửa chữa thí nghiệm 97
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
5.1.1.7. Tổng chi phí cho 1m
3
nước thải 97
5.1.2. Phương Án II 98
5.1.2.1. Chi phí xây dựng 98
5.1.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị 99
5.1.2.3. Chi phí hóa chất 99
5.1.2.4. Chi phí điện năng 100
5.1.2.5. Chi phí nhân công 100
5.1.2.6. Chi phí sửa chữa thí nghiệm 101
5.1.2.7. Tổng chi phí cho 1m
3
nước thải 101
5.2. Kỹ thuật - Môi Trường 101
5.3. Lựa chọn phương án 101
CHƯƠNG VI : QUẢN LÝ VẬN HÀNH 103

6.1. Quản lý – Vận Hành 103
6.2. Những sự cố và biện pháp khắc phục 104
CHƯƠNG VII : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 106
7.1. Kết luận 106
7.2. Kiến nghị 106
TÀI LIÊU THAM KHẢO 108
PHỤ LỤC DANH MỤC BẢN VẼ 109
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề.
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển đó là nhờ vào sự đóng góp
không nhỏ của các ngành công nghiệp khác nhau trong cả nước. Trong đó ngành
công nghiệp sản xuất và chế biến cao su chiếm một vị thế quan trọng trong việc
đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước và là một trong những ngành có
tiềm năng phát triển vô cùng lớn. Các sản phẩm sản xuất từ cao su được sử dụng
một cách rộng rãi trong cả nước và là mặt hàng có giá trị kim nghạch xuất khẩu
cao. Trong năm tháng đầu năm 2006 sản lượng xuất khẩu cao su trong cả nước

đạt 221.000 tấn, trị giá 375 triệu USD, bình quân 1.697 USD/tấn tăng 43,6% về
lượng 14,5% về giá trị và 42,4% về đơn giá. Gía cao su tăng liên tục từ tháng 1
đến tháng 5 với các mức như sau: 1.541 – 1.640 – 1.784 – 18.49 – 1.833
USD/tấn. Cao su việt nam đã xuất khẩu sang 33 thị trường khác nhau. Lớn nhất
là Trung Quốc (63%), Hàn Quốc (4,95%), Đài Loan (3,84%), Đức (3,53%), Hoa
Kỳ (3,27%), Nga (3,26%), Bỉ (2,55%) và các nước khác từ 1 đến 2%. Có
khoảng 96 đơn vị tham gia xuất khẩu với khối lượng từ 1000 tấn đến 37.900 tấn.
Trong đó có 10 đơn vị xuất khẩu nhiều nhất khoảng 230.000 tấn chiếm 40%
tổng sản lượng xuất khẩu. Tuy nhiên công nghiệp sơ chế cao su lại gây một số
tác động xấu đến môi trường sống trong quá trình chế biến mủ cao su. Nhất là
khâu đánh đông mủ (đối với qui trình chế biến mủ nước) và khâu ly tâm mủ (đối
với qui trình sản xuất mủ ly tâm). Các nhà máy chế biến mủ cao su đã thải ra
môi trường mỗi năm một lượng lớn nước thải khoảng 10 triệu m
3
. Lượng nước
thải này có nồng độ các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ rất cao như acid Acetic,
Đường, Protein, chất béo…hàm lượng COD, BOD đã làm ô nhiễm hầu hết các
nguồn nước trong khu vực. Bên cạnh việc gây ô nhiễm các nguồn nước (nước
ngầm, nước mặt) chất hữu cơ trong nước thải bị phân huỷ kỵ khí tạo thành H
2
S
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
và Mercaptan là những hợp chất khơng những gây độc và ơ nhiễm mơi trường
mà chúng còn là ngun nhân gây mùi hơi thối ảnh hưởng đến mơi trường và

dân cư trong khu vực.
Vì vậy với đề tài: Tính tóan thiết kế trạm xử lý nước thải mủ cao su nhà máy
Hào Hải, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh cơng suất 330m
3
/ngày đêm được
thực hiện nhằm cung cấp một giải pháp xử lý nước thải cho nhà máy cao su Hào
Hải với mục tiêu đáp ứng u cầu bảo vệ mơi trường. Đồng thời phối hợp với
những đặc điểm cụ thể của nhà máy với chi phí dễ chấp nhận đối với nhà sản
xuất.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngành công nghiệp chế biến mủ cao su là một trong những ngành có
mức độ gây ơ nhiễm cao : Khí ( hơi hóa chất độc hại ), lưu lượng nước
thải lớn với hàm lượng chất hữu cơ cao. Gây ơ nhiễm mơi trường nước,
gây mùi hơi thối….
Bên cạnh đó cùng với chủ trương bảo vệ mơi trường của nhà nước –
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của thủ tướng chính Phủ về
hướng dẫn thi hành luật bảo vệ mơi trường. Nhằm tăng cường cơng tác
bảo vệ mơi trường trên tồn thể lãnh thổ thì việc nghiên cứu xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cho các cơng ty là vấn đề cấp thiết. Vừa tn thủ
luật lệ của nhà nước vùa góp phần bảo vệ mơi trường và bảo vệ sức khỏe
của cả cộng đồng.
1.3. Mục đích nghiên cứu.
 Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho dây chuyền chế biến mủ cao su Nhà
Máy Hào Hải đạt tiêu chuẩn QCVN 01 – 2008BTNMT (Tiêu chuẩn nước thải
cơng nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.)
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m

3
/ ngày.đêm
 Từ đề tài được lựa chọn sẽ góp phần củng cố kiến thức đã học, phục
vụ cho việc học tập và công tác sau này.
1.4. Nội dung của đồ án.
Các nội dung nghiên cứu của đề tài :
-
Thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá tổng quan về công nghệ sản xuất. Khả
năng gây ô nhiễm môi trường và phương pháp xử lý nước thải trong ngành nghề
chế biến mủ cao su.
-
Khảo sát phân tích thu thập số liệu về nhà máy ché biến mủ cao su Hào Hải.
-
Lựa chọn công nghệ, tính toán chi tiết chi phí nhằm tiết kiệm kinh phí phù
hợp với điều kiện nhà máy.
1.5. Phương pháp thực hiện.
1.5.1. Phương pháp luận.
Nước thải từ nhà máy cao su Hào Hải gồm nước thải sản xuất và sinh
hoạt. Trong thành phần nước thải sản xuất chủ yếu là các thành phần acid,
chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ với nồng độ cao, các dẫn xuất amin
chứa lưu huỳnh… Khi bị vi sinh vật phân hủy sẽ gây ra mùi hôi thối. Nếu
không được xử lý triệt để trước khi thải ra ngoài môi tường sẽ gây nhiều
nguy hại, tác động tiêu cực tới môi trường đất, nước và đặc biệt là sức
khỏe con người.
Như vậy đồ án này sẽ tập trung nghiên cứu thành phần nước thải và
các biện pháp xử lý. Từ đó đưa ra công nghệ thích hợp để giảm ô nhiễm
đến mức chấp nhận được.
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
8

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan, các đề tài đã được nghiên
cứu, các sách có liên quan, khảo sát thực tế công ty, thu thập số liệu và
phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải.
1.5.3. Phương pháp phân tích và lấy mẫu.
Tiến hành lấy mẫu nước thải và bảo quản mẫu theo tiêu chuẩn quy
định. Mẫu được tiến hành phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm tại viện NC Công
nghệ Môi Trường và Bảo Hộ Lao Động, trung tâm khoa học tự nhiên và
công nghệ quốc gia.
1.5.4. Phương pháp xử lý số liệu.
Sử dụng các phần mềm để xử lý số liệu, phần mềm Excel, phần mềm
Word.
1.6. Phạm vi giới hạn của đề tài.
Địa Điểm : Nhà Máy Hào Hải, Ấp Bùng Binh xã Lộc Hưng, huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Thời gian thực hiện : 01/04/2011 –
15/06/2011
1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
1.7.1. Ý nghĩa khoa học.
- Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải
chế biến cao su từ đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, cải thiện
tài nguyên nước ngày càng sạch hơn.
- Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn.
- Đề tài sẽ được nghiên cứu và bổ sung để phát triển cho các nhà máy chế
biến mủ cao su.
- Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thái và ô nhiễm tài nguyên môi

trường.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CAO SU VÀ
CÔNG TY CAO SU HÀO HẢI
2.1.Tổng quan công nghiệp cao su.
2.1.1.Khái quát.
Trong những năm gần đây do sự phát triển của nhiều ngành công
nghiệp. Nhu cầu tiêu thụ cao su tự nhiên trên thế giới ngày càng tăng.
Cùng với sự gia tăng tiêu thụ, gía bán cao su đã chế biến cũng tăng. Tại
Việt Nam ngành cao su cũng được nhà nước và các đối tác nước ngoài
quan tâm đầu tư bằng vốn tự có và vốn nước ngoài. Đến năm 1997 diện
tích trồng cây cao su ở nước ta đạt gần 300000 ha với sản lượng khoảng
185.000 tấn. Theo quy hoạch tổng thể đến năm 2015 diện tích cao su đạt
800.000 ha và sản lượng cao su sẽ là 400.000 tấn. Hiện nay để chế biến hết
số mủ cao su thu hoạch được hơn 25 nhà máy chế biến mủ cao su với công
suất từ 500 đến 12.000 tấn/ năm đã được nâng cấp và xây dụng mới tại các
tỉnh phía Nam. Chủ yếu là tập trung ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ như :
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước. Bên cạnh đó một số nhà máy chế
biến mủ cao su cũng đã và đang được hình thành bằng nguồn vốn vay của
ngân hang thế giới. Những năm gần đây cao su trở thành một trong những
mặt hàng xuất khẩu chiến lược mang lại hàng trăm triệu USD cho đất
nước. Giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn công nhân làm việc
trong các nhà máy và hàng trăm ngàn công nhân làm việc trong các nông
trường cao su.

Trong quá trình chế biến mủ cao su. Nhất là khâu đánh đông mủ ( chế
biến mủ nước ) và khâu ly tâm mủ ( đối với quy trình chế biến mủ ly tâm )
các nhà máy chế biến mủ cao su đã thải ra hàng ngày một lượng lớn nước
thải khoảng từ 600 – 2000 m
3
cho mỗi nhà máy với tiêu chuẩn sử dụng
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
nước 20 – 30 m
3
/ tấn. Lượng nước thải có nồng độ các chấc hữu cơ dễ bị
phân hủy rất cao như : acid Acetic, đường Protein, chất béo … Hàm lượng
COD đạt đến 2.500 – 35.000 mg/l, BOD từ 1.500 – 12.000 mg/l đã làm ô
nhiễm hầu hết các nguồn nước. Tuy thực vật có thể phát triển nhưng hầu
hết các động vật dưới nước đều không thể tồn tại. Bên cạnh việc gây ô
nhiễm các nguồn nước ( nước ngầm và nước mặt ). Các chất hữu cơ trong
nước thải bị phân hủy kị khí tạo thành H
2
S và Mercaptan là những hợp
chất không những gây độc và ô nhiễm môi trường mà chúng còn là nguyên
nhân mùi hôi thối. Ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường và dân cư xung
quanh.
2.1.2.Sản phẩm từ cao su thiên nhiên.
Sản phẩm trong công nghiệp cao su xếp vị trí thứ 4 sau : Dầu mỏ, than
đá và gang thép. Sản phẩm từ cao su thiên nhiên đa dạng chia làm 5 nhóm

chính :
+ Cao su làm vỏ, ruột xe : xe tải, xe hơi, xe máy, xe đạp, máy cày và các
loại máy nông nghiệp….chiếm 70% lượng cao su thiên nhiên trên thế giới.
+ Cao su công nghiệp dùng làm nệm, băng chuyền để giảm sóc, khớp nối
lớp cách nhiệt, chống ăn mòn trong các bể phản ứng chiếm 70% lượng cao
su
+ Các ứng dụng hàng ngày như : Giày dép, áo mưa, ủng, phao bơi lội, phao
cứu nạn nhóm này chiếm 8% tổng lượng cao su.
+ Cao su dùng làm : Gối , đệm, thảm trải sàn… nhóm này chiếm 5%.
+ Dụng cụ y tế, Dụng cụ phẫu thuật, thể dục thể thao, dây thun, chất cách
điện, dụng cụ nhà bếp, tiện nghi gia đình, keo dán… nhóm này chiếm
khoảng 10 %.
2.1.3. Tổng quan về cây cao su.
+ Nguồn Gốc.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
Người Châu Âu đầu tiên biết đến cao su là Christophe Colomb (người
tìm ra châu mỹ đầu tiên). Mãi đến năm 1615, cao su mới được biết tới qua
sách có tựa đề “dela monarquia indiana” của Juan De Torquemada viết về
lợi ích và công dụng phổ cập của cao su.
Đến nay cây chứa mủ cao su có rất nhiều loại, mọc rải rác khấp quả đất,
nhất là ở vùng nhiệt đới. có cây thuộc giống to lớn như cây Hevea
Brasiliensis (ficus), họ dây leo (Landophia), thuộc giống cỏ… cây được
chọn canh tác theo lối công nghiệp là loại Hevea Brasiliensis, cho hầu hết
tổng lượng cao su thiên nhiên trên thế giới.

Sau gần một thế kỷ. Nhờ hai cuộc phát minh quan trọng là “nghiền hay
cán hoá dẻo cao su” (hancock) và “lưu hoá cao su”(goodyear) mà kỹ nghệ
cao su phát triển mạnh mẽ. Nhu cầu tiêu thụ tăng cao dẫn đến việc phát
minh ra cao su nhân tạo (cao su tổng hợp). Chế biến cao su tái sinh ngày
nay.
Cao su được trồng ở nhiều nước trên thế giới như : châu Á, châu Phi và
Nam Mỹ. Khoảng 90% cao su tự nhiên được trồng ở châu Á. Đặc biệt là ở
vùng Đông Nam châu Á.
+ Thành phần mủ cao su.
Cao su trong Latex hiện hữu dưới dạng hạt nhỏ hình cầu, hình quả tạ
hay hình trái lê. Những tiểu cầu cao su này được một lớp mỏng Protein bao
bọc bên ngoài. Đảm bảo được tính chất cơ lý của latex hàm lượng cao su
trong latex thay đổi từ 30 – 60%.
Mủ cao su là hỗn hợp keo gồm các cấu tử cao su nằm lơ lửng trong
dung dịch gọi là nhũ thanh. Hạt cao su hình cầu có đường kính 1/100µm -
3µm. Chúng chuyển động hỗn loạn trong dung dịch. Thông thường 1 gram
mủ chứa khoảng 7,4.10
12
hạt cao su bao quanh là các Protein giữ cho Latex
ở trạng thái ổn định.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
Thành phần hóa học của mủ cao su:
+ Cao su: 35 – 40%
+ Protein: 2%

+ Quebrachilol: 1%
+ Xà phòng, acid béo: 1%
+ Chất vô cơ: 0,5%
+ Nước: 50 – 60%
Tuỳ theo trường hợp cao su có thể chứa:
- Ở dạng dung dịch: nước, các muối khoáng, acid, các muối hữu cơ,
Glucid, hợp chất Phenolic, Alkaloid ở trạng thái tự do hay trạng thái dung
dịch muối.
- Ở dạng dung dịch giả: các Protein, Phytosterol, chất mầu, Enzyme …
- Ở dạng nhũ tương: các Amidon, Lipid, tinh dầu, nhựa, sáp, Polyterpenic.
2.2 Giới thiệu công ty Hào Hải.
2.2.1. Điều kiện tự nhiên.
2.2.1.1 Vị trí địa lý.
Nhà xưởng sản xuất được xây dựng trên khu đất có diện tích 6555m
2

tại
tổ 2, ấp Bùng Binh, xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Trong đó bao gồm các hạng mục công trình: nhà xưởng có diện tích
2000m
2
, 1000m
2
dự định xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Diện tích còn
lại bao gồm đài nước, bãi đậu xe, kho chứa hàng, nhà bảo vệ và sân trung
chuyển hàng.
* Toạ độ Bảng 2.1 : Vị trí của Nhà Máy
STT
Số hiệu
mốc

Hệ VN 2000 Hệ toạ độ kinh vĩ
TOẠ ĐỘ X TOẠ ĐỘ Y Vĩ độ Kinh độ
1 Mốc 1 1232021,30 600117,03 10
0
53’20’’49 106
0
25’08’’85
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
2 Mốc 2 1232046,78 600163,91 10
0
53’21’’32 106
0
25’10’’4
3 Mốc 3 1232177,55 600444,87 10
0
53’25’’59 106
0
25’19’’7
4 Mốc 4 1232327,08 600765,30 10
0
53’30’’47 106
0
25’30’’3
Tương quan với các đối tượng tự nhiên :

- Bốn hướng của nhà máy đều giáp rừng cao su.
- Hệ thống đường giao thông: nằm gần trục đường giao thông liên xã.
Tương quan với các đối tượng về kinh tế xã hội :
* Khu dân cư:
Dân cư ở khu vực này sống rải rác gần khu vực dự án. Dân cư ở đây chủ
yếu sống bằng nghề nông. Một số ít hộ buôn bán tạp hóa nhỏ.
* Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Tại địa điểm thực hiện dự án không có các cơ sở sản xuất.
* Các công trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử:
Tại địa điểm thực hiện dự án không có các công trình văn hóa – tôn giáo
và các di tích lịch sử.
2.2.1.2. Đặc điểm khí hậu.
Tây Ninh và cả Nam Bộ nói chung có khí hậu nhiệt đới gió mùa rõ rệt lượng
mưa trung bình là : 1800mm/năm. Nhiệt độ trung bình 26,9
0c
/năm, bốc hơi trung
bình 1100 – 1200mm/năm.
2.2.1.3. Thủy văn.
Hệ thống sông suối có các sông Vàm Cỏ, suối Đa Ha và các suối khác
chỉ có nước vào mùa mưa. Ngoài ra khu vực còn có nguồn nước ngầm khá
phong phú và gần mặt đất. Ở độ sâu 4-5m gần sông suối có thể cung cấp
nước sinh hoạt và ở độ sâu hơn 20m nước phục vụ sản xuất. Tầng nước
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
nông thuộc trầm tích phù sa mới có chất lượng không ổn định và bị chua

do tích tụ sắt trong tầng đất trầm tích.
2.2.2. Cơ sở hạ tầng.
Huyện Trảng Bàng nằm trên tuyến đường nối tp.HCM và thủ đô Phnom
Penh của Campuchia. Trên địa bàn huyện có các di tích lịch sử văn hóa
như : Tha La xóm đạo, đình An Hòa. tịnh xá Ngọc Trản, chùa Phước Lâm,
đình Gia Lộc….Hệ thống giao thông đường đã được nâng cấp, sửa chữa
đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa thường ngày. Song nhìn
chung chất lượng chưa cao cần được đầu tư trong những năm tới.
Lưới điện quốc gia đã về toàn bộ các xã trong huyện. các công trình
thủy lợi, giao thông bệnh viện, trường học bưu điện, đài truyền thanh đã
đưa vào sử dụng đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt của huyện.
2.2.3. Vài nét về công ty.
 Tên công ty : công ty TNHH Công Nghiệp Hào Hải Việt Nam
 Địa chỉ: xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
 Điện thoại: 066. 3888790 fax: 066.3888792
 Tổng giám đốc: Vương Thanh Hải (Qing Hai Wang)
 Ngành nghề kinh doanh:
o Thu mua, sơ chế mủ cao su, trồng và khai thác cao su, sản xuất và mua bán
các loại sản phẩm cao su.
o Mua bán phân bón, các loại nông sản, cà phê, tiêu hạt, hạt điều, đậu phụng,
bắp.
2.2.4. Tổng quan về sản xuất của nhà máy.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN

16
BỒN NGÂM
RỬA
Nước
rửa
Nước
rửa
Nước
rửa
Nước
rửa
MỦ NƯỚC VƯỜN
CÂY
BỒN NHẬN MỦ
CÁN CREP SỐ 2
CÁN CREP SỐ 3
CÁN CREP SỐ 1
MÁY CÁN CẮT
LÒ SẤY
ĐÓNG BÁNH/ ĐÓNG GÓI
MƯƠNG ĐÁNH ĐÔNG
MÁY BĂM BÚA
Nước rửa
Nước pha loãng
Axit foocmic / Axit
acetic
MỦ TẠP
Nước
thải
Rửa

Serum/Rửa
Nước
thải
Nước
thải
Nước
thải
Nước thải hỗn
hợp của nhà máy
Hình 1: Quy trình sản xuất và các công đoạn sinh ra nước thải
củanhàmáy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
* Mô tả quy trình công nghệ chế biến mủ cao su :
Mủ cao su khi thu gom được đưa vào hầm tiếp nhận sau đó bơm lên bể
xáo trộn trước khi được đánh đông. Trước khi đánh đông mủ cao su được
điều chình PH thích hợp cho quá trình đánh đông bằng acid formic
(HCOOH) hoặc dung dịch NH
3
. Sau khi lưu mủ khoàng 8 đến 10 giờ sẽ kết
thúc công đoạn đánh đông. Lúc này nước được xả vào các máng đánh đông
để thu các mảng cao su. Các mảng cao su này đưa qua các công đoạn cán
kéo trước khi qua công đoạn cán rửa để tách các tạp chất cũng như các bẩn
bám vào. Kế đến là công đoạn băm nhỏ các mảng cao su trước khi qua sàn
rung để tách nước ra khỏi cao su. Cao su sau khi được tách nước được sấy
khô và cắt trước khi đóng gói.
2.2.5. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nhà máy chế biến mủ cao su.

- Nước thải chế biến cao su có PH trong khoảng 4,2 – 6,2 do việc sử dụng acid để
làm đông tụ mủ cao su. Tính acid chủ yếu là do các acid béo bay hơi. Kết quả của sự
phân huỷ sinh học các Lipid và Phospholipids xảy ra khi tồn trữ nguyên liệu. Hơn 90%
chất rắn trong nước thải cao su là chất rắn bay hơi. Chứng tỏ rằng nước thải cao su
chứa hàm lượng chất hữu cơ cao. Phần lớn chất rắn này ở dạng hoà tan. Còn ở dạng lơ
lửng chủ yếu là những hạt cao su còn sót lại. Hàm lượng Nitơ không cao và có nguồn
gốc từ các Protein trong mủ cao su. Trong khi hàm lượng Nitơ dạng Amoni rất cao do
việc sử dụng Amoni làm chất kháng đông tụ trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và
tồn trữ mủ cao su.
- Mùi hôi trong nước thải cao su :
Cao su tự nhiên là các Polimer hữu cơ cao phân tử với các Monomer là các chất dạng
mạch thẳng như Etylen, Propilen, Butadiene … Do đó quá trình phân huỷ mủ cao su
thực tế là quá trình oxy hoá các sản phẩm phân huỷ trung gian hoặc các chất vô cơ
dạng khí như H
2
S, Mercaptal (RSH), Amonia(NH
3
), CO
2
hoặc Monocarbonxylic
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
(CO) hoặc các chất hữu cơ như : acid Carbonxylic (RCOOH), Xeton hữu cơ dễ bay
hơi và tạo ra mùi hơi trong khơng khí. Mùi hơi trong nước thải thường gây ra bởi các
khí sản sinh ra trong q trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ. Mùi hơi đặc trưng và rõ

rệt nhất trong nước thải bị phân huỷ kị khí thường là H
2
S (hydrogen sulphide). Các
acid béo bay hơi (volatile fatty acids – vfa) là sản phẩm của sự phân huỷ do vi sinh vật.
Chủ yếu là trong điều kiện kị khí các Lipit và Phospholipids có trong chất ơ nhiễm hữu
cơ.
Bảng 2.1: Mức độ ơ nhiễm nước thải tại các nhà máy chế biến cao su.
STT Nhà máy
Các chỉ tiêu nước thải
pH COD BOD TSS Tổng N N-NH
3
1 Cua Pari 5,78 4675 1700 410 136,27 21,70
2 Bố Lá 5,67 4266 1880 530 145,13 33,60
3 Bến Súc 5,49 5212 2160 950 198,80 78,40
4 Dầu Tiếng 5,15 3356 2630 143 138,13 33,60
5 Long Hoà 5,84 2087 1380 173 76,53 0
6 Phú Bình 6,77 160 130 40 14 0
7 Tân Biên 5,53 2000 1340 247 58,33 5,83
8 Vên Vên 5,87 3000 1540 490 159,83 143,97
9 Bến Củi 5,5 1609 680 145 22,17 0
10 Hàng Gòn 6,76 5955 2539 535 252 56,47
11 Long Thành 5,85 11191 3836 2641 395,27 224,47
12 Cẩm Mỹ 6,15 5313 7403 1167 135,10 24,27
13 Xà Bang 5,26 6453 4173 355 267 63
14 Hoà Bình 5,62 6193 1468 263 146 30
15 Dầu Giây 6,7 2360 1140 70 25,20 0
16 An Lộc 6,21 5028 1330 670 154 33,60
(Nguồn: Bộ môn chế biến – Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam).
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
18

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
Bảng2.2: Đặc tính ô nhiễm nước thải của ngành chế biến cao su.
Chỉ tiêu
Loại sản phẩm
Khối từ mủ tươi Khối từ mủ đông Cao su tờ Mủ ly tâm
COD 3.540 2.720 4.350 6.212
BOD 2.020 1.594 2.514 4.010
Tổng Nitơ 95 48 150 565
Nitơ ammonia 75 40 110 426
TSS 114 67 80 122
pH 5,2 5,9 5,1 4,2
(Nguồn: Bộ môn chế biến – Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam)
Bảng 2.3: Một số chất gây mùi hôi thường gặp trong nước thải.
Chất Cấu tạo hoá học Mùi đặc trưng
Các amin CH
3
NH
2
(CH
3
)H Tanh cá
Amonia NH
3
Khai
Các diamines
NH

2
(CH
2
)
4
NH
2
,
NH
2
(CH
2
)
5
NH
2
Thòt thối
Hydrogen sulphide H
2
S Trứng thối
Dimethyl sulphide (CH
3
)
2
S Rau thối
Diethyl sunphide (C
2
H
5
)

2
S Tanh sốc
Diphenyl sulphide (C
6
H
5
)
2
S Khét
Diallyl sulphide (CH
2
CHCH
2
)
2
S Nồng tỏi
Dimethyl disulphide (CH
3
)
2
S
2
Thối rữa
Pyridine C
6
H
5
N Tanh nồng
Các acid béo bay hơi
(VFA)

Tanh chua
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
Nguồn: Gaudy 1989, Metcalf và Eddy, 1991…
Bảng 2.4: So sánh hàm lượng các chất ô nhiễm giữa nước thải chế biến cao su và nước thải đô thò.
Chỉ tiêu
Nước thải đô thò điển hình
Nước thải chế
biến cao su
Ô nhiễm nhẹ Ô nhiễm vừa Ô nhiễm nặng
COD 250 500 1000 7084
BOD 110 220 400 3315
TSS 100 220 350 658
Tổng N 20 40 85 253
N – NH
3
12 25 50 78
Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam
2.2.6. Nguồn phát sinh và lưu lượng nước thải.
Trên cơ sở khảo sát hoạt động và sản xuất ta nhận thấy nguồn gây ơ nhiễm
lớn nhất, cần quan tâm nhất là nước thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
* Nước thải sinh hoạt :
Được thải ra từ các khu vệ sinh khu vực nghỉ giữa ca nhà ăn. Trong nước
thải sinh hoạt có chứa hàm lượng các chất hữu cơ cao. Dễ phân hủy làm nhiễm
bẩn nghiêm trọng nguồn nước gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa. Suy giảm hàm

lượng oxy hòa tan. Đồng thời là nguồn chứa các virus và vi khuẩn gây bệnh như
: tả, lỵ, thương hàn…
Tổng số lượng lao động gồm 40 người
Theo tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong phân xưởng sản xuất cơng nghiệp
tính theo đầu người trong một ca làm việc.
Q
tc
= 45 lít/người.ca
Q
shcn
= 40 người x 45 lít/ người.ca x 1,5 ca/ngày = 2700 lít/ngày = 2,7
m
3
/ngày.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
Lưu lượng để tính tốn Q
sh
= 3,0 m
3
/ngày.
Bảng 2.5. Nồng độ một số chất ô nhiễm điển hình trong nước thải sinh hoạt
Các chỉ tiêu
Nồng độ các chất ô
nhiễm(mg/l)

QCVN
14 : 2008/BTNMT
Chất lơ lửng 100 – 150 50
BOD
5
100-250 30
Nitơ Kjeldalh 54 -
Phot pho tổng 12 -
Tổng Coliform 10
6
÷ 10
9
MPN/100ml 3000
* Lưu lượng nước thải sản xuất :
Nước thải sản xuất sinh ra chủ yếu ở cơng đoạn đánh đơng và rửa mủ
cao su (tất cả nước thải được thu gom về hố gơm sau đó dẫn ra hệ thống xử
lý)
Nước thải này có hàm lượng chất hưu cơ cao, khó phân hủy. Khi thải ra
môi trường là nguồn ô nhiễm trầm trọng cho nguồn nước. Hơn nữa sau một
thời gian các chất hưu cơ sẽ bò phân hủy nên tạo mùi hôi gây ô nhiễm môi
trường không khí.
Bảng 2 6. Kết quả phân tích các thành phần hóa học của nước thải chế biến cao
su theo các chủng lọai sản phẩm khác nhau
Chỉ tiêu
Chủng loại sản phẩm
Khối từ
mủ tươi
Khối từ
mủ đông
Cao su

tờ
COD, mg/L 3.540 2.720 4.350
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Tốn Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Cơng suất 330m
3
/ ngày.đêm
Chỉ tiêu
Chủng loại sản phẩm
Khối từ
mủ tươi
Khối từ
mủ đông
Cao su
tờ
BOD
5
, mg/L 2.020 1.594 2.514
N – tổng (TKN), mg/L 95 48 150
N – ammonia, mg/L 75 40 110
N – hữu cơ, mg/L 20 8 40
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS),
mg/L
114 67 80
pH 5,2 5,9 5,1
PO
4
3-

- P, mg/L 26,6 12,3 38
SO
4
2-
, mg/L 22,1 10,3 24,2
Ca, mg/L 2,7 4,1 4,7
Fe, mg/L 2,3 2,3 2,6
K, mg/L 42,5 48 45
Mg, mg/L 11,7 8,8 15,1
(Nguồn: Bộ môn chế biến, Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam, năm 2004)
Ngồi ra nước thải cao su dễ phân hủy kị khí tạo thành khí H
2
S và Mercaptan là
những hợp chất gây độc và có mùi hơi thối gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
khu vực xung quanh nhà máy.
Q
sx
= 5,5 x 5,9 = 325m
3
* Tổng lượng nước thải sinh ra trong một ngày:
Q = Q
SH
+ Q
SX
= 3 + 325 = 328m
3
/ngày đêm.
Chọn lưu lượng nước thải tổng cộng để tính tốn :
Q
tổng

= 330m
3
/ ngày đêm
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
CHƯƠNG III : TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CAO SU – ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
CÔNG TY HÀO HẢI.
3.1.Công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su.
3.1.1. Đặc điểm, tính chất của nước thải chế biến mư cao su.
* Nguồn gốc và lưu lượng nước thải.
Nước thải chủ yếu phát sinh trong các công đoạn sau đây :
+ Dây chuyền chế biến mủ ly tâm : Nước thải phát sinh từ quá trình ly
tâm mủ, rủa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng.
+ Dây chuyền chế biến mủ nước : Nước thải phát sinh từ khâu đánh
đông, từ quá trình cán băm, cán tạo tơ băm cốm. Ngoài ra nước thải còn
phát sinh trong quá trình rửa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng.
+ Dây chuyền chế biến mủ tạp : Đây là dây chuyền sản xuất và tiêu hao
nước nhiều nhất trong các dây chuyền chế biến mủ. Nước thải phát sinh từ
quá trình ngâm, rửa mủ tạp. Từ quá trình cán băm, cán tạo tờ băm cốm, rửa
máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng ….
Ngoài ra còn phát sinh do rửa xe chở mủ và sinh hoạt.
* Tính chất của nước thải :
+ Dây chuyền sản xuất mủ ly tâm :
Dây chuyền sản xuất này không thực hiện quy trình đánh đông cho nên

hoàn toàn không sử dụng acid mà chỉ sủ dụng Amoniac. Lượng ammoniac
đưa vào khá lớn khoảng 20kg NH
3
/ tấn nguyên liệu. Do đó đặc điểm chính
của loại nước này là : Độ PH khá cao ( 9 – 11 ) và nồng độ BOD,COD, N
là rất cao.
+ Dây chuyền chế biến mủ nước :
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
Đặc điểm của quy trình công nghệ này là : Sử dụng từ mủ nước vườn
cây có bổ sung Ammoniac và chất chống đông. Sau đó đưa về nhà máy
dung acid để đánh đông. Do đó ngoài tính chất chung là nồng độ BOD,
COD và SS rất cao. Nước thải từ dây chuyền này còn có độ PH thấp và
nồng dộ N cao.
+ Dây chuyền chế biến mủ tạp :
Mủ tạp lẫn khá nhiều đất cát và các loại chất lơ lửng khác. Do đó trong
quá trình ngâm rửa mủ nước thải chứa lẫn khá nhiều đất cát. Mầu nước
thải thường có mầu nâu đỏ pH từ 5.0 – 6.0. Nồng độ chất rắn lơ lửng rất
cao. Nồng độ BOD, COD thấp hơn nước thải từ dây chuyền chế biến mủ
nước.
3.1.2. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su.
3.1.2.1.Các phương pháp xử lý vật lý.
Các phương pháp vật lý thường hay được sử dựng trong sử lý nước thải
cao su thiên nhiên là : Lắng, lọc, hấp phụ, sục, bay hơi…
a. Phương pháp lắng :

Mục đích : Khử SS
Tách bông cặn sau quá trình keo tụ hay bông bùn sinh học.
Các loại bể lắng thường dung là : Bể lắng cát, bể lắng ngang , bể lắng
đứng, bể lắng ly tâm…

Bể lắng cát :
Áp dụng để tách cát và các hợp chất hữu cơ : cát có đường kính từ 0.2 –
1.25 mm, phần tử hữu cơ có đường kính nhỏ hơn 0.15mm.
Có các loại bể lắng cát sau đây :
-
Bể lắng cát ngang ; v = 0.15m/s đến 0.3m/s.
-
Bể lắng cát đứng chảy từ dưới lên trên
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài :Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Thải Mủ Cao su Nhà Máy Hào Hải
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh. Công suất 330m
3
/ ngày.đêm
-
Bể lắng cát chảy theo phương tiếp tuyến.
-
Bể lắng cát sục khí.

Bể lắng ngang :
Bể lắng ngang dễ thiết kế, dễ thi công và vận hành đơn giản. Áp dụng
cho hệ thống chịu tải trọng lưu lượng lớn ( > 15000m
3
) nhưng thời gian

lưu dài và mặt bằng lưu nhỏ. Chi phí xây dựng cao nên ít được ứng dụng
trong xử lý nước thải cao su.

Bể lắng đứng :
Được sử dụng trong bể lắng đợt một trong xử lý nước thải. Sử dụng ít
diện tích đất nhưng lại có hiệu suất lắng thấp và chỉ lắng được cặn có tỷ
trọng lớn. Vận tốc lắng không lớn nên ít được ứng dụng trong xử lý nước
thải cao su.

Bể lắng ly tâm.
Được sử dụng trong bể lắng đợt một và đợt hai trong hệ thống xử lý
nước thải.
- Ưu điểm : tiết kiệm diện tích, ứng dụng xử lý nước thải có hàm lượng
cặn khác nhau, công suất lớn hơn 20.000m
3
/ ngày. Đêm, hiệu suất xử lý
nước thải cao và cặn có tỷ trọng nhỏ cũng có thể lắng được.
- Khuyết điểm : Vận hành đòi hỏi kinh nghiệm, chi phí vận hành cao do sử
dụng điện năng.
b. Phương pháp lọc :
Áp dụng khử các hạt mịn vô cơ và hữu cơ khó lắng. Dưới tác dụng của
áp suất hay áp suất chân không các hạt sẽ được giữ lại trong lỗ xốp của vật
liệu lọc và lớp màng hình thành sau đó. Có các dạng lọc là : Lọc áp suất,
lọc trọng lực, lọc nhanh, lọc chậm, lọc xuôi, lọc ngược.
c. Tuyển nổi.
SVTH : NGUYỄN VĂN KHÊ GVHD : Th.S LÂM VĨNH SƠN
25

×