Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Soạn sinh 8 bài 8 ngắn nhất cấu tạo và tính chất của xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.74 KB, 12 trang )

Soạn sinh 8 Bài 8 ngắn nhất: Cấu tạo và tính
chất của xương


Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời tồn bộ các
câu hỏi Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng


thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập
trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích khả năng lớn lên và chịu lực của
xương
- Nhận biết các thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn
của xương

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 8 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 8 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 8 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 8 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 8 ngắn gọn
I. Cấu tạo của xương
1. Cấu tạo và chức năng của xương dài


Cấu tạo một xương dài gồm có : hai đầu xương và thân xương




2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo bên ngồi là mơ xương cứng, bên trong là mô xương xốp
gồm nhiều nan xương và nhiều hốc xương nhỏ (như mô xương xốp ở đầu xương dài) chứa tủy
đỏ.


II. Sự to ra và dài ra của xương
- Xương to ra là do sự phân chia của các tế bào màng xương
- Xương dài ra là do sự phân chia của tế bào ở sụn xương tăng trưởng.

III. Thành phần hóa học và tính chất của xương
Thành phần của xương gồm:
- Chất hữu cơ (cốt giao) => tính mềm dẻo
- Chất vơ cơ (muối khống): canxi => tính vững chắc
⇒ Xương có tính mềm dẻo và vững chắc
- Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 8 ngắn nhất
Câu hỏi trang 28 Sinh 8 Bài 8 ngắn nhất:
Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vịng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng
đỡ của xương?
Trả lời:


- Hình ống → vững chắc, có thể tăng về chiều dài dễ dàng.
- Nan xương đầu xương xếp vòng cung → tăng khả năng chịu lực.
Câu hỏi trang 29 Sinh 8 Bài 8 ngắn nhất:
Quan sát hình 8-5 hãy cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

Trả lời:
Giúp xương dài ra → tăng chiều cao của cơ thể.
Câu hỏi trang 30 Sinh 8 Bài 8 ngắn nhất:
Thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương:
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric 10% (hình
8-6). Sau 10 đến 15 phút lấy ra, thử uốn xem xương cứng hay mềm?
- Đốt một xương đùi ếch khác (hoặc một mẩu xương bất kì) trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi
xương khơng cháy nữa, khơng cịn thấy khói bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt. Có nhận xét
gì? (hình 8-7)
- Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về thành phần và tính chất của xương?
Trả lời:
- Xương giịn ra (cứng), dễ gãy.
- Bóp nhẹ → xương vỡ vụn ra.
- Kết luận: Xương được cấu tạo chất hữu cơ và chất khoáng chủ yếu là canxi → xương vừa chắc
chắn mà vẫn dẻo dai.
Bài 1 trang 31 Sinh 8 Bài 8 ngắn nhất:
Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ (a; b,
c...) với số (1, 2, 3,...) sao cho phù hợp.
Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài
Các phần của xương

Chức năng

1. Sụn đầu xương

a) Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở
người già

2. Sụn tăng trưởng


b) Giảm ma sát trong khớp


3. Mô xương xốp

c) Xương lớn lên về bề ngang

4. Mô xương cứng

d) Phân tán lực, tạo ô chứa tủy

5. Tủy xương

e) Chịu lực
g) Xương dài ra

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
1- b; 2 - g; 3 - d; 4 - e; 5 - a.
Bài 2 trang 31 Sinh 8 Bài 8 ngắn nhất:
Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
Trả lời:
Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vơ cơ. Chất hữu cơ bảo đảm tính đàn hồi của
xương, chất vô cơ (canxi và phôtpho) bảo đảm độ cứng rắn của xương
Bài 3 trang 31 Sinh 8 Bài 8 ngắn nhất:
Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sơi lâu) thì bở
Trả lời:
Khi hầm xương bị, lợn... chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy, nước hầm xương thường sánh và
ngọt, phần xương còn lại là chất vơ cơ (khơng cịn cốt giao) nên bở.

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 8 hay nhất

Câu 1: Phân tích cấu tạo xương dài phù hợp với chức năng của nó?
Trả lời:
Xương dài gồm có thân xương và hai đầu xương, chỗ tiếp giáp giữa đầu xương với thân xương
có đĩa sụn tăng trưởng.
Chức năng của xương dài là: Nâng đỡ vận động, chứa tủy, làm xương dài ra.
+ Đầu xưong gồm có:
Sụn bọc đầu xương cỏ tác dụng làm trơn đầu xương, làm giảm sự ma sát của xương khi vận
động.


Mô xương xốp gồm các nan xương xếp theo kiểu vịng cung có chức năng làm phân tán lực tác
động lên xương. Giữa các nan xương có các ơ chứa tủy đỏ (tạo hồng cầu cho máu)
+ Thân xương gồm có:
Màng xương có chức năng phân chia làm xương to về bề ngang.
Mơ xương cứng tạo tính vững chắc và chịu lực cho xương.
Khoang xương là một ống rỗng nằm trong thân xương có chứa tủy đỏ ở trẻ em (sinh hồng cầu),
mỡ vàng ờ người già (tủy đỏ chuyển thành mỡ vàng).
+ Sụn tăng trưởng có tác dụng giúp xương ở trẻ dài ra, ở người trưởng thành sụn táng trưởng đã
hóa xương nên xương khơng thể dài ra nữa.
Câu 2: Giải thích sự to ra và dài ra của xương?
Trả lời:
Xương là tế bào sống nên có khả năng phân chia để làm cho xương to ra và dài ra theo sự phát
triển của cơ thể:
+ Xương to ra là nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương tạo ra những tế bào mới đẩy vào
vùng để hóa xương
+ Xương dài ra là do sự phân chia tế bào của sụn tăng trưởng tạo thành các tế bào xương làm cho
xương dài ra. (ở người trưởng thành, sụn tăng trưởng khơng có khả năng hóa xương nên người
không cao thêm nữa).

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 8 tuyển chọn

Câu 1: Cấu tạo của thân xương lần lượt từ ngoài vào trong gồm:
A. Xương cứng, màng xương và khoang xương
B. Màng xương, khoang xương và xương cứng
C. Màng xương, xương cứng và khoang xương
D. Khoang xương, xương cứng và màng xương
Chọn đáp án: C
Câu 2: Chức năng của hai đầu xương là:


A. Giảm ma sát trong khớp xương
B. Phân tán lực tác động
C. Tạo các ô chứa tủy đỏ
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 3: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?
A. Mô xương xốp và khoang xương
B. Mô xương cứng và mô xương xốp
C. Khoang xương và màng xương
D. Màng xương và sụn bọc đầu xương
Chọn đáp án: A
Câu 4: Trong xương dài, vai trò phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây?
A. Mô xương cứng
B. Mô xương xốp
C. Sụn bọc đầu xương
D. Màng xương
Chọn đáp án: B
Câu 5: Chức năng của thân xương là:
A. Giúp xương phát triển to bề ngang
B. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
C. Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn

D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D


Câu 6: Thành phần cấu tạo của xương
A. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao)
B. Chủ yếu là chất vơ cơ (muối khống)
C. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vơ cơ (muối khống) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi
D. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vơ cơ (muối khống) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi
Chọn đáp án: D
Câu 7: Thành phần nào dưới đây khơng có trong cấu tạo của xương ngắn?
A. Mô xương cứng
B. Mô xương xopps
C. Khoang xương
D. Tất cả đều đúng
Chọn đáp án: C
Câu 8: Ở xương dài, màng xương có chức năng gì ?
A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động
B. Giúp xương dài ra
C. Giúp xương phát triển to về bề ngang.
D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng
Chọn đáp án: C
Câu 9: Sự mềm dẻo của xương có được là nhờ thành phần nào ?
A. Nước
B. Chất khoáng
C. Chất cốt giao
D. Tất cả các phương án đưa ra


Chọn đáp án: C

Câu 10: Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mô xương xốp ?
A. Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ
B. Xếp theo hình vịng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ
C. Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng
D. Xếp thành từng bó và nằm giữa các bó là tủy đỏ
Chọn đáp án: B
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương trong SGK
Sinh học 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu
hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để
đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương



×