Viêm màng bồ đào
Các bệnh lý bán phần sau thường
gặp
BS ĐOÀN THỊ HỒNG HẠNH
Viêm màng bồ đào
Giải phẫu học
Định nghĩa
VMBĐ: tình trạng viêm của màng bồ đào
-
VMBĐ trước
VMBĐ trung gian
VMBĐ sau
Viêm tồn MBĐ
Vị trí
- Cấp: dưới 3
tháng
- Tái phát: đợt tái
viêm sau khi
ngưng điều trị
- Mạn: trên 3
tháng, hay có
những đợt tái
phát
Thời
gian
- Tự phát
- Nhiểm trùng:
virus HSV, lao,
giang mai
- Bệnh tồn thân:
viêm cột sống
dính khớp, viêm
ruột, viêm khớp
thiếu niên,
sarcoidosis
Nguy
ên
nhân
Hỏi bệnh sử
Các triệu chứng: nhìn mờ, đỏ, đau, sợ ánh sáng chảy nước mắt
Các triệu chứng giúp chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây đỏ mắt
Tiền sử: các đợt viêm trước đó
Bệnh tồn thân: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vảy nến, viêm
ruột (bệnh Bowel), hội chứng Reiter (viêm khớp, viêm niệu đạo, loét
miệng)….
Triệu chứng lâm sàng
Thị lực: giảm nhiều hay ít tùy mức độ
viêm
Cương tụ rìa: cương tụ thể mi
Co tít đồng tử dính mống vào mặt
trước thủy tinh thể đục thủy tinh thể
Tế bào viêm trong tiền phòng: nhiều
mức độ
Lắng đọng sau giác mạc
Sang thương của mống mắt
Tăng nhãn áp hay hạ nhãn áp
Tổn thương bán phần sau: phù hồng
điểm
Dính mống
Tủa sau giác mạc
Co tít đồng tử
Chẩn đốn phân biệt cương tụ kết mạc
Cương tụ rìa
Đỏ nhiều vùng rìa, nhạt dần về phía cùng đồ
Mạch máu lớp sâu
Cương tụ kết mạc
Đỏ nhiều KM cùng đồ, mi, nhãn cầu
Mạch máu nông
Lắng đọng sau giác mạc
Lắng đọng các tế bào viêm: lymphocytes,
tương bào, macrophages
Khuynh hướng lắng xuống dưới theo
trọng lực
Phân biệt viêm cấp hay mạn, dạng hạt
hay không hạt
Tế bào viêm trong tiền phòng
Tế bào viêm
lắng đọng theo
trọng lực
Nếu có nhiều
fibrin sẽ dính
chặt, khó hấp
thu
Mủ TP
Vẩn đục tiền phòng
Xuất tiết diện đồng tử
Một số tế bào viêm trong TP
Tổn thương của mống mắt
Thối hóa mống
Dính mống trước thủy tinh thể
Hạt trên mống mắt
Tân mạch mống
Nguyên tắc điều trị
Các xét nghiệm tìm nguyên nhân tùy bệnh cảnh lâm sàng
Các xét nghiệm nhãn khoa: siêu âm nhãn cầu, chụp mạch huỳnh quang, chụp
OCT
Kháng viêm: Corticosteroid
Nhỏ mắt
Tiêm cạnh nhãn cầu, tiêm dưới bao Tenon
Nguy cơ: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể
Chống dính, giảm đau: thuốc liệt thể mi
Nếu có tăng nhãn áp: thuốc hạ nhãn áp
Các bệnh lý bán phần sau thường
gặp
Giải phẫu học võng mạc
Võng mạc là lớp trong cùng của nhãn cầu, và
có vai trị chuyển năng lượng ánh sáng thành
tín hiệu thần kinh
Nó được giới hạn ở phía trong bởi dịch kính
và phía ngồi bởi màng Bruch của hắc mạc
Võng mạc gồm có
biểu mơ sắc tố võng mạc (góp phần duy trì sự
tồn vẹn của các tế bào quang thụ) và
võng mạc thần kinh (chứa tất cả các nơ-ron
võng mạc quan trọng trong các giai đoạn đầu
của quá trình xử lí thị giác
Hàng rào máu võng mạc
Hàng rào máu võng mạc ngoài
Hàng rào máu võng mạc trong
Bệnh đái tháo đường
Gây đục thủy tinh thể sớm
Thay đổi khúc xạ
Bệnh thần kinh thị
Bệnh võng mạc: biến chứng quan trọng
Bệnh võng mạc đái tháo đường
Ngày nay xuất độ bệnh gia tăng
Có thể gây mù lồ nếu khơng phịng tránh và phát hiện kịp thời
ĐTĐ type 1, sau 5 năm 23% có bệnh võng mạc, sau 15 năm 80%
có bệnh võng mạc
ĐTĐ type 2 có thể có bệnh võng mạc ngay khi phát hiện bệnh: 5%
Các yếu tố nguy cơ bệnh VMĐTĐ tiến triển
Thời gian mắc bệnh
Kiểm soát đường huyết kém: HbA1c
Thai kỳ: kiểm soát đường huyết kém, tiền sản giật
Tăng huyết áp
Bệnh thận
Các yếu tố nguy cơ khác: tăng lipid máu, hút thuốc lá, béo
phì, thiếu máu và mổ đục thủy tinh thể
Cơ chế bệnh sinh
Bệnh lý vi mạch: tắc nghẽn mao mạch thiếu máu võng mạc gia tăng
VEGF (vascular endothelial growth factor) tạo tân mạch gây xuất huyết
trong pha lê thể, co kéo
Cơ chế gây phù hồng điểm
Tăng tính thấm thành mạch thốt dịch gây phù hồng điểm mờ