Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Vùng kinh tế trọng điểm môi trường dưới góc nhìn mật độ khoảng cách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 33 trang )





ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH & NV
KHOA ĐỊA LÝ
GVHD: Trương Thị Kim Chuyên


Thành viên nhóm

Họ tên mssv

Nguyễn Thị Hà 0768032

Phạm Thị Thủy 0768189

Đới Thị Yến 0768227

Tô Ngọc Liên 0768231

Nội dung trình bày

I.Giới thiệu sơ lược về vùng KTTĐMT

II.Nội dung

1.Định nghĩa: mật độ, khoảng cách, vùng KTTĐ

2.Tầm quan trọng của vùng KTTĐMT



A.Đối với cả nước

B.Đối với trong vùng

3.Mật độ: cảng biển, sân bay, khu cn, khu du lịch



4. Khoảng cách(Đà Nẵng):đường bộ, đường sắt,
đường biển, đường hàng không

5.So sánh mật độ với vùng KTTĐBB,vùng KTTĐ
ĐNB

6.Định hướng phát triển vùng KTTĐMT

Giới thiệu sơ lược về vùng KTTĐMT
Gồm 5 tỉnh:Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi,Bình Định
Diện tích:27.884km2
Dân số: 6,2 triệu người
Bờ biển dài: 558km



Nằm trên trục giao thông Bắc-Nam

Nam liên kết với vùng ĐNB


Bắc giáp với BTB

Tây là hệ thống Trường Sơn-Tây Nguyên

Đông là một vùng biển rộng lớn

Có trục giao thông gắn với các nước trên bán
đảo Đông Dương

Một số định nghĩa
Mật độ

Là mức độ tập trung của hoạt động kinh tế trên
một đơn vị diện tích đất, được đo bằng các hoạt
động kinh tế hoặc sản lượng tạo ra/km2.

Khoảng cách

Biểu hiện chi phí để đến được những nơi có
kinh tế phát triển

Ám chỉ sự dễ dàng hay khó khăn để có thể di
chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác

Vùng kinh tế trọng điểm
Là một bộ phận thuộc lãnh thổ quốc gia,
gồm một số tỉnh, tp hội tụ được các điều kiện
và yếu tố phát triển thuận lợi có tiềm lực
kinh tế lớn, giữ vai trò động lực lôi kéo sự
phát triển chung của cả nước


Tầm quan trọng của vùng
KTTĐMT
Đối với cả nước
Có vị trí chiến lược về địa lý, kinh tế, chính trị, văn
hóa, an ninh quốc phòng
Là vùng có trục hạ tầng lớn của đất nước: quốc lộ 1A,
đường sắt xuyên việt, đường điện 500kv
Là khu vực có 4 di sản văn hóa thế giới

Tầm quan trọng của vùng
KTTĐMT

Đối với vùng

Giải quyết việc làm cho lao động trong
vùng (240 đến 250 ngàn lao động/ năm)

Đóng góp 36,2% GDP so với DHMT

So với cả nước gđ 2006-2010 tăng trưởng
GDP bình quân là 1,2 lần

Mật độ
Mật độ khu CN: Gồm 11 khu CN.
Tên khu CN Diện tích( ha)
Khu CN Dung Quất 2300
Khu CN Chu Lai- Kỳ Hà 600
Khu CN An Hòa – Nông Sơn 600
Khu CN Hòa Khánh 480

Khu CN Chân Mây 400
Khu CN Phú Bài 200

×