Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Van 8 kii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.42 KB, 25 trang )

Bài 33, 34
Tiết 133, 134

Tổng kết phần văn (tiếp theo)
(Cụm Văn bản nghị luận và văn học nớc
ngoài)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh:
+ Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn
bản nghị luận đà học.
+ Nắm đợc giá trị t tởng thẩm mĩ đặc sắc, những
nét chung và riêng của chúng về phơng diện thể loại,
ngôn ngữ; nắm vững giá trị nội dung nghệ thuật tiêu
biểu của cụm văm bản tác phẩm văn học nớc ngoài, những
chủ đề chính của cụm văn bản nhật dụng.
+ Tích hợp với cụm văn bản nghị luận hiện đại ở lớp 7,
cụm tác phẩm văn học nớc ngoài và văn bản nhất dụng ở
lớp 6, 7, với phần Tập làm văn ở văn bản lập luận giải
thích, chứng minh, với phần Tiếng Việt ở các kiểu câu
ghép, câu ứng với mục đích nói.
+ Rèn kĩ năng học thuộc lòng, tổng hợp, so sánh, phân
tích, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài
ôn tập văn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Các bảng hệ thống
- Học sinh: + Chuẩn bị theo các câu hỏi trong SGK (8
câu), đọc lại các bài văn học nớc ngoài, văn bản nhật dụng
đà học ở lớp 6, 7, các bài nghị luận đà học ở lớp 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tập của một sè HS; nhËn


xÐt.
2. Bµi míi:

1


Hoạt động của GV Hoạt động
của HS

Yêu cầu cần đạt

HĐ1:hớng dẫn ôn tập cụm 6 văn bản nghị luận đà học.
I. Bảng hệ thống
T
T

Tên
văn
bản

Tác
giả

Thể
loại,
ngô
n
ngữ

Giá trị

nội dung
t tởng

Giá trị
nghệ thuật

Ghi Chú

1

Chiế
u dời
đô
(Thiê
n đô
chiế
u)
(1010
)


Công
Uẩn
(Lí
Thái
Tổ:
974
1028)

Chiế

u
Chữ
Hán
Nghị
Luận
trung
đại

Phản ánh khát vọng
của nhân dân về
một đất nớc độc
lập,
thống
nhất
đồng thời phản ánh
ý chí tự cờng của
dân tộc Đại Việt
đang trên đà lớn
mạnh.

Kết cấu chặt
chẽ, lập luận giàu
sức thuyết phục,
hài hoà tình lí:
trên vâng mện
trời, dới theo ý
dân

Vua dùng
để ban

bố mệnh
lệnh cho
quan,
dân
tuân
hành.

2

Hịch
tớng

(Dụ
ch tì
tớng
hịch
văn)
(1285
)

Hng
Đạo
Vơng
Trần
Quốc
Tuấn
(1231
1300)

Hịc

h
Chữ
Hán
Ngh

luận
trun
g
đại

Tinh thần yêu nớc
nồng nàn của dân
tộc ta trong cuộc
kháng chiến chống
quân
Mông

Nguyên xâm lợc
(thế kỉ XIII), thể
hiện qua lòng căm
thù giặc, ý chí
quyết chiến quyết
thắng, trên cơ sở
đó, tác giả phê
phán khuyết điểm
của các tì tớng,
khuyên bảo họ phải
ra sức học tập binh
th, rèn quân chuẩn
bị sát thát. Bừng

bừnghào khí Đông
A.

ánh văn chính
luận xuất sắc,
lập luận chặt
chẽ, lí lẽ hùng
hồn, đanh thép,
nhiệt huyết chứa
chan, tình cảm
thống thiết, rung
động lòng ngời
sâu xa; đánh
vào lòng ngời, lời
hịch trở thành
mệnh lệnh của lơng tâm, ngời
nghe đợc sáng
trí, sáng lòng.

Quan hệ
thần

chủ vừa
nghiêm
khắc vừa
bao
dung, vừa
tâm sự
vừa phê
phán, vừa

khuyên
răn, khơi
dậy lơng
tâm
danh dự

2


3

Nớc
Đại
Việt
ta
(trích
Bình
Ngô
Đại
cáo;
1428)

ức
Trai
Nguy
ễn
TrÃi
(13801442)

Cáo

Chữ
Hán
Ngh

luận
trun
g
đại

ý thức dân tộc và
chủ quyền đà phát
triển tới trình độ
cao, ý nghĩa nh
một bản tuyên ngôn
độc lập: nớc ta là
đất nớc có nền văn
hiến lâu đời, có
lÃnh
thổ
riêng,
phong tục riêng, có
chủ
quyền,

truyền thống lịch
sử. Kẻ xâm lợc phản
nhân nghĩa, nhất
định thất bại.

Lập luận chặt

chẽ, chứng cứ
hùng hồn, xác
thực, ý tứ rõ
ràng, sáng sủa
và hàm súc, kết
tinh cao độ tinh
thần và ý thức
dân tộc trong
thời kì lịch sử
dân tộc thật sự
lớn mạnh; đặt
tiền đề, cơ sở
lí luận cho toàn
bài; xứng đáng
là Thiên cổ hùng
văn.

Nguyễn
TrÃi thay
lời vua Lê
Thái Tổ
(Lê
Lợi)
viết để
công bố
cho toàn
dân biết
sự
kiện
lịch

sử
trọng đại.

4

Bàn
luận
về
phép
học
(Luậ
n học
pháp;
1791)

La
Sơn
Phu
Tử
Nguy
ễn
Thiếp
(17231804)

Tấu
Chữ
Hán
Ngh

luận

trun
g
đại

Quan niệm tiến bộ
của tác giả về mục
đích và tác dụng
của việc học tập:
học là để làm ngời
có đạo đức, có tri
thức góp phần làm
hng thịnh đất nớc.
Muốn học tốt phải
có phơng pháp,
phải theo điều học
mà làm (hành).

Lập luận chặt
chẽ, luận cứ rõ
ràng: sau khi phê
phán những biểu
hiện sai trái, lệch
lạc trong việc
học,
khẳng
định
quan
điểm và phơng
pháp
học

tập
đúng đắn.

Tấu (bản
tấu, khải,
sở): Văn
bản của
quan, tớng,
dân
viết để
trình lên
vua chúa.

5

Thuế
máu
(Trích
chơng
1,
Bản
án
chế
độ
thực
dân

Nguy
ễn ái
Quốc

(19801969)

Phó
ng
sự
chín
h
luận;
nghị
luận
hiện
đại.
Chữ
Pháp

Bộ mặt giả nhân
giả
nghĩa,
thủ
đoạn tàn bạo của
chính quyền thực
dân Pháp trong
việc sử dụng ngời
thuộc địa nghèo
làm bia đỡ đạn
trong
các
cuộc
chiến
tranh

phi
nghĩa
tàn khốc
(1914 1918)

T
liệu
phong
phú, xác thực,
tính chiến đấu
cao, nghệ thuật
trào phúng sắc
sảo và hiện đại:
mâu thuẫn trào
phúng,
ngôn
ngữ, giọng điệu
giễu nhại.

Lần đầu
tiên trên
thế giới,
chế độ
thuộc
địa
bị
kết
án
một cách


hệ
thống, cụ
thể

chính

3


Pháp;
1925)
6

Đi bộ
ngao
du
(Trích
Ê
min
hay
Về
giáo
dục,
1762)

xác.
J. Ru

(1712


1778)

Ngh

luậ
n nớc
ngo
ài
(chữ
Pháp
)

Đi bộ ngao du ích lợi
nhiều mặt. Tác giả
là một con ngời
giản dị, rất quý
trọng tự do và rất
yêu thiên nhiên.

Lí lẽ và dẫn
chứng
rút
từ
ngay
kinh
nghiệm và cuộc
sống của nhân
vật, từ thực tiễn
sinh động, thay
đổi các đại từ

nhân xng.

Nghị
luận
trong
tiểu
thuyết;
thấy đợc
bóng
dáng tinh
thần tác
giả.

II. HS trả lời câu
hỏi 3 (SGK, tr
144)

- HS trả lời. - Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm
- Văn nghị luận là
rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm
gì?
sáng tỏ những luận điểm ấy một cách
thuyết phục. Cột lõi của nghị luận là ý
- Nhóm HS kiến luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng, lập
luận.
trao đổi
- Những điểm khác và trả lời.
- (Phần III. Bảng so sánh, phân biệt)
biệt
nghị

luận - HS nhớ lại
trung đại và nghị trả lời.
luận hiện đại.
- 1. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta (Hồ
Chí Minh)
- Những văn bản
nghị luận hiện đại
Việt Nam đà học ở
chơng trình lớp 7.

2. Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn
Đồng).

3. Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai
Mai).
4. ý nghĩa văn chơng (Hoài Thanh).

III. Bảng so sánh, phân biệt:
Nghị luận trung đại

Nghị luận hiện đại

- Văn sử triết bất phân;

- Không có những đặc điểm trên.

- Khuôn vào những thể loại riêng: - Sử dụng trong những thể loại văn
chiếu, hịch, cáo, tấu với kết cấu, xuôi hiện đại: Tiêủ thuyết luận đề,
4



bố cục riêng.

phóng sự
ngôn



chính

luận,

tuyên

- In đậm thế giới quan của con ngời - Cách viết giản dị, câu văn gần lời
trung đại: t tởng mệnh trời, thần nói thờng, gần với đời sống thực.
chủ, tâm lí sùng cổ;
- Dùng nhiều điển tích, điển cố,
hình ảnh ớc lệ, câu văn biến ngẫu
nhịp nhàng.
IV.
- Chứng minh tất cả - HS thảo
6 văn bản nghị luận luận và trả
trên đều đợc viết
lời.
có lí, có tình, có
chứng cớ, nên đều
có sức thuyết phục
cao.


- GV lu ý:
a. Lí: luận điểm, ý kiến xác thực, vững
chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc, là xơng sống của bài văn nghị luận.
b. Tình:
- Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm
tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của
mình nêu ra. (bộc lộ qua lời văn, giọng
điệu, một số từ ngữ, trong quá trình lập
luận; không phải là yếu tố chủ chốt nhng
rất quan trọng)
c. Chứng cứ:
- Dẫn chứng Sự thật hiển nhiên để
khẳng định luận điểm.
* 3 yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp
chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài
văn nghị luận tạo nên giá trị thuyết phục,
sức hấp dẫn riêng của từng kiểu văn bản
này. Nhng ở mỗi bài văn lại thể hiện khác
nhau:



Tình

Chứng cứ

Chiếu dời đô
- Dời đô để mở mang, - Thơng dân, vì nớc,
phát triển đất nớc.
vì sự nghiệp lâu dài

- Đô cũ không còn phù hợp; của dân của nớc; thái
cần phải dời đô sang nơi độ thận trọng và chân
thành với bầy tôi.
mới thuận lợi hơn mọi bề.
5

- Những lần dời dô
trong cổ sử Trung
Hoa; Về kinh đô
Hoa L, về thành Đại
La.


Hịch tớng sĩ
- Làm tớng là phải hết lòng - Nhiệt huyết tràn trề,
vì chủ, vì vua, vì nớc;
sôi sục, nồng nàn: khi
- Trong khi giặc dữ hoành căm hờn, đau xót, nhục
hành, làm nhục quốc thể, nhà tái tê, khi hết lòng lo
ta thì đau xót, căm hời, lắng thơng yêu, khi ân
các ngơi lại thờ ơ ăn chơi h- cần khuyên nhủ, khi
ởng lạc; Vậy làm sao mà nghiêm khắc chỉ trích,
không thất bại nhục nhÃ? phê phán, khi mệnh
Nhng nếu các ngơi bỏ lối lệnh nghiêm trang, dứt
sống cũ, chuyên cần học khoát, kiên quyết rạch
tập rèn luyện quân thì lo ròi.

- Hàng loạt những
tấm gơng tung thần
nghĩa sĩ trong sử

sách Trung Hoa.
- Tình hình thực tế
hiện hành của nớc
nhà.
- Nỗi lòng, tâm tình
và việc làm của vị
chủ tớng.

gì không thắng lợi.
Nớc Đại Việt ta

- Đạo lí nhân nghĩa trừ bạo - Trang nghiêm, thiêng - Đối lập các triều
làm gốc;
liêng, đĩnh đạc, rất đại Đại Việt và Trung
Hoa; những chiếu
- Quan niệm toàn diện và đỗi tự hào.
công và chiến bại
sâu sắc về tổ quốchiển nhiên.
độclập dân tộc.
Luận về phép học
- Cái hại vô lờng của lối học
sai lầm cầu danh lợi; cái lợi
đủ mặt của cái học chân
chính với phép dạy học nên
làm, nên theo.

- Hết lòng lo lắng cho
sự học, cho tơng lai của
nớc nhà, cẩn trọng,
thành kính mong đợc

vua xem xét và ban
chiếu thi hành.

- Dẫn liệu về cái hại
của lối học hình
thức, về cách dạy
học nên làm theo.

- Xuất pháp từ tình thơng yêu đồng cảm
những nạn nhân vô tội
mà căm phẫn lên án chủ
nghĩa thực dân Pháp
bằng lối văn trào phúng
sắc sảo và mới mẻ.

- Nhiều dẫn liệu sự
việc, con số chính
xác, những hình
ảnh cụ thể rải khắp
3 phần của chơng 1.

Thuế máu
- Bóc trần bản chất tàn ác
của chính quyền thực dân
trong việc lừa bịp để lợi
dụng thuế máu của nhân
dân thuộc địa phục vụ
quyền lợi của chúng.
Đi bộ ngao du
- Những lợi ích nhiều mặt - Tâm sự, tò chun, 6


RÊt

nhiỊu

bøc


cđa ®i bé ngao du ®èi víi
tù do, víi viƯc làm giàu
nhận thức cuộc sống, với
sức khoẻ và tinh thần con
ngời. Đi bộ ngao du chính
là một phong pháp giáo dục
tự giáo dục hữu hiệu.

giải thích, chân thành.

tranh
cuộc
sống
- Hứng khởi, phấn chấn thiên nhiên, xà hội,
nếu đợc tham gia vào con ngời tinh thần
và vật chất đợc
việc đi bộ ngao du.
tiếp nhận khi đi bộ
ngao du.

IV:
- Những nét giống - HS thảo

và khác nhau cơ luận và trả
bản về nội dung t t- lời.
ởng và hình thức
thể loại của 3 văn
bản: Chiếu dời dô,
Hịch Tớng Sĩ, Nớc
Đại Việt ta.

- Những điểm chung về nội dung t tởng:
+ ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất
nớc.
+ Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nớc
nồng nàn.
- Những điểm chung về hình thức thể
loại:
+ Văn bản nghị luận trung đại.
+ Lí, tình kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy
sức thuyết phục.
- Những điểm riêng về nội dung t tởng:
+ ở Chiếu dời đô là ý chí tự cờng của
quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở
chủ trơng dời đô.
+ ở Hịnh tớng sĩ là tinh thần bất khuất,
quyết chiến, quyết thắng giặc Mông
Nguyên, là hào khí Đông A sôi sục.

- 1 HS trả
- Những văn bản đ- lời.
ợc coi là tuyên ngôn
độc lập của dân

tộc Việt Nam?

+ ở Nớc Đại Việt ta là ý thức sâu sắc, đầy
tự hào về một đất nớc Đại Việt độc lập.
- Những điểm riêng về hình thức thể loại:
chiếu, hịch, cáo.
- 1. Nam quốc sơn hà (Sông núi nớc Nam)
của Lí Thờng Kiệt, thế kỉ XI.
2. Bình ngô đại cáo (trích đoạn Nớc Đại
Việt ta) của Nguyễn TrÃi, thế kỉ XV.
3. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh,
thế kỉ XX.
Sở dĩ hai tác phẩm văn học (1), (2) đợc
7


coi nh bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc
Việt Nam vì: cả hai đều khảng định dứt
khoát chân lí Việt Nam (Đại Việt) là một nớc độc lập, có chủ quyền. Kẻ nào dám xâm
phạm đến quyền độc lập ấy nhất định sẽ
phải chịu thất bại nhục nhÃ.
Đó cũng chính là t tởng cốt lõi của bản
tuyên ngôn độc lËp (1945): Níc ViƯt Nam
cã qun hëng tù do vµ ®éc lËp vµ sù thËt
®· thµnh mét níc tù do, độc lập. Toàn thể
nhân dân Việt Nam quyết đấu tranh
đến cùng để bảo vệ nền độc lập ấy.
Tiết 134

ôn tập


Cụm Văn bản tác phẩm văn học nớc ngoài và cụm văn
bản nhật dụng
HĐ3: ôn tập văn bản và tác phẩm văn học nớc ngoài
I. Bảng hệ thống:
T

Tên văn
bản
(tác
phẩm )
.

Tên tác
giả (nớc,
châu)

1

Cô bé
bán
diêm
(trích
truyện
cổ
tích)

2

Đánh

nhau
với cối
xay gió

Thể
loại
ngôn
ngữ

Giá trị, nội dung,
t tởng

Đặc sắc
nghệ thuật

HSC.

Truyện
Anđéc cổ
tích
xen
(1805 Tiếng
Đan
1875,
thế kỉ Mạch
XIX, Đan
Mạch,
châu
Âu)


Lòng thơng cảm
sâu sắc đối với
một em bé Đan
Mạch bất hạnh, chết
cóng
bên
đờng
trong đêm giao
thừa.

Nghệ
thuật
kể
chuyện cổ tích rất
hấp dẫn, đan xen
hiện thực và mộng
ảo, tình tiết diễn
biến hợp lí.

M.Xec Tiểu
van
thuyết
tét
phiêu l(1547 - u
dài.

Sự tơng phản vè
mọi mặt giữa Đôn
Ki hô - tê và giám
mà Xan chô - Pan


Nghệ thuật miên tả
và kể chuyện theo
trận tự thời gian và
dựa trên sù ®èi lËp,

8


(trích
tiểu
thuyết
Đôn Ki
hô - tê)

1616,
Tiếng
thế kỉ Tây
XVIBan Nha
XVII,
Tây
Ban
Nha,
châu
Âu)

xa. Cả hai đều có
những mặt tốt,
đáng quí bên cạnh
những điểm đáng

trách,
đáng
cời
biểu hiện trong
chiến công đánh
cối xay gió trên đờng phiêu lu.

tơng phản, song
hành
của
cặp
nhân vật chính.

3

Chiếc
lá cuối
cùng
(trích)

O Hen
ri (1862
1910,
thế kỉ
XIX- XX,
Mĩ,
Châu
Mĩ)

Truyện

ngắn
hiện
thực;
Tiếng
Anh

Tình yêu thơng Nghệ thuật đảo
cao cả giữa những ngợc tình huống
nghệ sĩ nghèo.
hai lần, hình ảnh
chiếu lá cuối cùng.

4

Hai
cây
phong
(trích)

Tr.Ai
ma

tốp
(1928,
thế kỉ
XX, K
rơ - gx- tan,
Châu á)

Truyện

ngắn;
Tiếng
Nga

Tình yêu quê hơng
da diết gắn với
câu
truyện
hai
cây phong và thầy
giáo Đuy sen thời
ấu thơ của tác giả.

Miêu tả cây phong
rất sinh động. Câu
chuyện đậm chất
hồi ức, ngòi bút
đậm chất hội hoạ.

5

Đi
bộ
ngao
du
(trích)

J.Ru



(Pháp,
thế kỉ
XVIII)

Tiểu
thuyết
luận
đề

văn bản
nghị
luận

Bàn về lợi ích của
đi bộ ngao du với
lối sống tự do của
con ngời, với qúa
trình học tập, hiểu
biết và rèn luyện
sức khoẻ.

Giải thích, chứng
minh luận điểm
bằng cách đà dẫn
chứng trong nhng
câu chuyện chân
thật và hấp dẫn.

- Giọng điệu hài hớc giễu nhại khi kể,
tả về thầy trò nhà

hiệp sĩ anh hùng
nhng cũng rất đáng
thơng.

II. Tóm tắt ngắn gọn nội dung mỗi đoạn trích trên
bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng.
III. Hình ảnh nào trong những tác phẩm trên gây cho
em ấn tợng sâu đậm nhất? Giải thích lí do.
9


HĐ4: ôn tập cụm văn bản nhật dụng
i. Bảng hệ thống
T
T
1

2

3

Tên văn
bản
Thông tin
về Ngày
Trái
Đất
năm 2000

Tác giả


Chủ đề

Theo
tài
liệu của Sở
Khoa học
Công nghệ
Hà Nội
Ôn dịch, Theo
thuốc lá
Nguyễn
Khắc Viện
(Từ thuốc lá
đến ma tuý

Bệnh
nghiện)

Tuyên truyền, phổ biến
một ngày không dùng
bao bì ni lông, bảo vệ
môi trờng trái đất - ngôn
nhà chung của mọi ngời.
Giống nh ôn dịch và còn
nguy hiểm hơn cả ôn
dịch. Bởi vậy, chống lại
việc hút thuốc là cũng
phải có quyết tâm cao
và triệt để hơn cả việc

phòng chống ôn dịch.
Vấn đề chống hút thuốc
lá đà trở thành vấn đề
văn hoá, x· héi quan
träng, thêi sù vµ thiÕt
thùc cđa loµi ngêi.
Bµi toán Theo
Thái Hạn chế gia tăng dân số
dân số
An,
báo là đòi hỏi tất yếu của sự
GD&TĐ, số phát triển loài ngời.
28, 1995

Đặc điểm thể
loại, nghệ thuật
Thuyết minh (giới
thiệu, giải thích,
phân tích đề
nghị)
Giải
thích

chứng minh bằng
những lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể, sinh
động, gần gũi và
hiển nhiên để
cảnh báo mọi ngời.


Từ câu chuyện
bài toán cổ hạt
thóc, tác giả đa ra
các con số buộc
ngời đọc phải liên
tởng và suy ngẫm.

II.
- Nhớ lại, nói lại những chủ đề của các văn bản nhật dụng
đà đợc học ở chơng trình Ngữ văn lớp 6, 7.
- Trong những chủ đề ấy, chủ đề nào theo em là thiết
thực và cấp bách nhất, vì sao?.
Gợi ý:
- Lớp 6:
1. Bảo vệ và giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử:
+ Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
+ Động Phong Nha.
2. Bảo vệ đất đai, quyền dân téc: Bøc th cđa thđ lÜnh
da ®á.
- Líp 7:
10


3. Nhà trờng và gia đình:
+ Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi
+ Cuộc chia tay của nhng con bút bê.
4. Giữ gìn và bảo vệ văn hoá, phong tục cổ truyền dân
tộc:
+ Ca Huế trên sông Hơng.

HĐ5: hớng dẫn và yêu cầu chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp
cuối năm
- Theo SGK Ngữ văn 8, tập 2, tr. 145 147.

Tiết 135, 136

Kiểm tra tổng hợp cuối năm
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng
tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần: Văn,
Tiếng Việt và Tập Làm Văn trong một bài kiểm tra.
- Năng lực vận dụng các phơng thức tự sự, nghị luận kết
hợp với biểu cảm , miên tả; phơng thức thuyết minh và lập
luận trong một bài văn.
- Trọng tâm kiểm tra ở học kì 2 là văn bản thuyết minh
và văn bản nghị luận cùng các kĩ năng tập làm văn nói
chung để tạo lập một văn bản.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hớng dẫn Hs ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
- HS:
+ Đọc kĩ phần hớng dẫn các nội dung ôn tập trong SGK,
tr. 145 147.
+ Tham khảo hớng ra đề ở học kì 1.
C. Đề bài - Đáp án - Biểu Điểm:

11


Tuần 35


Tiết 137

Bài 33, 34

Tập làm văn
Luyện tập về văn bản thông báo
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố lại những tri thức về văn bản
thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 văn bản
thông báo; từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho
học sinh.
- Tích hợp với các kiểu văn bản điều hành đà học: tờng
trình, báo cáo, đề nghị.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết
thông báo theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Các bảng hệ thống
- Học sinh: + Chuẩn bị theo các câu hỏi trong SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy và häc:
1. KiĨm tra bµi cị.
- GV kiĨm tra sù chn bị bài của một số HS; nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS

Yêu cầu cần đạt

HĐ1: Hớng dẫn ôn
tập, củng cố lí
thuyết về văn

bản thông báo

- Gọi 4 HS tr¶ lêi - HS tr¶ lêi. - Theo bảng hệ thống dới đây:
câu hỏi trong mục
I, tr. 148.
Những tình huống cần làm các loại văn bản
thông báo (1), tờng trình (2), báo cáo (3), đề nghị (4)
Tình huống Tình huống
(1)

(2)

Tình huống
(3)

12

Tình huống
(4)

Điểm
chung
(1-2-34)


Cấp trên
hoặc tổ
chức cơ quan
đảng, nhà nớc cần báo
ho cấp dới

hoặc nhân
dân biết về
một vấn đề,
chủ trơng,
chính sách,
việc làm

Cấp dới, các
nhân làm rõ
một vấn đề,
một sự việc,
một hành
động, kết
quả để
cấp trên
hoặc cơ
quan, tổ
chức có liên
quan và trách
nhiệm xem
xét kết luận.

Cấp dới, các
nhân trình bài
lại quá trình và
kết quả công
việc, nhiệm vụ
đợc giao trớc cấp
trên, tổ chức, cơ
quan có liên

quan phụ trách
hoặc trớc nhân
dân, trong hội
nghị, trong đại
hội hoặc trong
trờng hợp định
kì, đột xuất.

Cấp dới hoặc
cá nhân
trình bày rõ
những yêu
cầu, đề
nghị của bản
thân hoặc
tập thể để
cấp trên
hoặc tổ
chức có liên
quan trách
nhiệm xem
xét giải
quyết.

Văn bản
điều
hành
(hành
chính
công vụ)


HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1:
- HS lựa chọn và - HS làm + Đáp án:
trình bày lí do lựa bài và trả - Thông báo.
chọn của mình.
lời.
- Hiệu trởng viết thông báo.
- Cán bộ, GV, HS toàn trờng nhận, đọc
thông báo.
- Nội dung kế hoạch tổ chức Lễ kỉ niệm
ngày sinh nhật Bác Hồ.
- Báo cáo.
- Các chi đội viết báo cáo.
- Ban chỉ huy Liên đội nhận báo cáo.
- Nội dung tình hình hoạt động của chi
đội trong tháng.
- Thông báo:
- Ban quản lí dự án viết thông báo.
Bài tập 2:
- HS phát hiện
những lỗi sai trong - HS trả lời
bản thông báo trong

- Bà con nông dân có đất đai, hoa màu
trong phạm vi giải phóng mặt bằng của
công trình dự án.
- Nội dung thông báo: chủ trơng của ban dự
án.
13



sgk, tr.150 và tìm
cách sửa lại cho
đúng.

- Những lỗi sai:
+ Không có số công văn, thông báo, nơi
nhận, nơi lu viết ở góc trái phía trên và
phía dới bản thông báo.

Bài Tập 3:

+ Nội dung thông báo cha phù hợp với tên
- HS nêu ví thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể
- Tìm thêm những dụ
các mục: thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm
tình huống cụ thể
tra, cách thức kiểm tra
cần viết thông báo.
Ngời thông
báo

Ngời nhận
thông báo

Nội dung
thông báo

GV

chủ Gia
đình Thu
nhiệm lớp
HS của lớp khoản
chủ nhiệm
đầu
học.

các
tiền
năm

GV
chủ Gia
đình Tình hình
nhiệm lớp
HS cá biệt học tập và
trong lớp
rèn
luyện
của HS cá
biệt
trong
tuần
Hiệu trởng

Bài tập 4:
- HS chọn 1 trong
các tình huống trên
để viết thành một

văn bản thông báo
hoàn chỉnh tại lớp,
đọc to trớc lớp.

Ban công an
- HS khác xÃ
nhận xét,
góp ý cùng
GV.
Ban
chấp
hành đoàn
TNCS HCM

Tiết 133, 134

GV, HS, gia Kế
hoạch
đình
học tham quan
sinh
thực tế Hạ
Long

Quảng Ninh.
Gia
đình Đến
nhận
nạn nhân
đồ vật bị

mất cắp đÃ
tìm thấy
Toàn
thể Kế
hoạch
đoàn viên
hoạt động hè
năm
20062007.

ôn tập phần tập làm văn
14


a. Mục tiêu bài học
- Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng phần tập làm văn đÃ
học trong năm. HS nắm chắc khái niệm và biét cách viết
văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm
trong tự sự, miêu tra, biểu cảm trong nghị luận.
- Tích hợp với các bài ôn tập phần Văn và phần Tiếng Việt
trong toàn năm lớp 8.
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đoạn văn, phát
triển đoạn văn theo kiểu loại, theo chủ đề.
b. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng hệ thống hóa kiến thức.
- Trò : Ôn tập theo hệ thống câu hỏi trong SGK, tr 151.
c. Tiến trình dạy học:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: Sách vở, bài soạn của
học sinh.

3) Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt
động
của HS

HĐ1:
- Em hiểu thế nào về - HS
tính thống nhất của lời.
một văn bản?

Yêu cầu cần đạt

I. Về Tính thống nhất của văn bản
trả - Tính thống nhất của văn bản thể
hiện trớc hết trong chủ đề, trong tính
thống nhất của chủ đề của văn bản.

- HS trả lời - Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ
biểu đạt chủ đề xác định, không xa
- Tính thống nhất của
rời hay lạc sang chủ đề khác. Tính
một văn bản thể hiện
thống nhất của chủ đề còn đợc thể
rõ nhất ở đâu?
hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa
các phần, các đoạn trong văn bản. Tất
cả đều tập trung làm sáng tỏ và nổi
- HS nêu ý bật chủ đề của văn bản.

kiến
cá - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
- Chủ đề của văn bản nhân
chốt, là đối tợng chính yếu mà văn
là gì?
- HS nêu ý bản biểu đạt.
15


kiến
- Phân biệt với câu chủ nhân
đề?

cá - Chủ đề đợc thể hiện trong câu chủ
đề (câu khẳng định, câu trần
thuật), trong nhan đề văn bản,
trong các đề mục, trong quan hệ
giữâ các phần, và trong các từ ngữ
- HS thảo then chốt thờng hay lặp đi lặp lại một
cách có chủ ý.
- Tính thống nhất của luận
chủ đề đợc thể hiện nhóm.
nh thế nào và có tác
dụng gì?
HĐ2:
- Thế nào là văn bản tự - HS
sự?
lời.

- Tóm tắt văn bản tự sự - HS

để làm gì?
lời.

- Làm thế nào để tóm
tắt văn bản tự sự có - HS
hiệu quả?
lời.

II. Ôn tập về văn bản tự sự (nâng
trả cao)
- Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện,
trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi (là
chủ yếu), bằng lời kể tái hiện lại câu
chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy
nghĩ và hành động trớc mặt ngời
đọc nh là nó đang xảy ra.
trả
- Nhng văn bản tự sự có thể dài, ngắn
tuỳ theo tác giả và nội dung câu câu
chuyện tom tắt văn bản tự sự giúp
cho ngời đọc dễ dàng nắm bắt đợc
nội dung chủ yếu, hoặc là để tạo cơ
sở cho việc tìm hiểu, phân tích,
trả bình giá.
- Muốn tóm tắt văn bản tự sự có hiệu
quả cần:
+ Đọc thật kĩ nhiều lần tác phẩm, phát
hiện các đoạn mạch, các chi tiết
chính; kểlại (viết hoặc nói) bằng lời
của mình.


- Bổ sung các yếu tố
miêu tả và biểu cảm
vào đoạn văn sau?
Hôm qua, lớp 8A của
em đón nhận một học
sinh mới. ChØ sau mét

+ Kh«ng bao giê chØ cã tù sù kể
chuyện, kể việc đơn thuần. Văn tự sự
bao giờ cũng có ít hay nhiều tham gia
đan xen các yếu tố miêu tả và biểu
cảm. Các yếu tố này làm cho câu
chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ
thể sinh động.

16


buổi học, chúng em đÃ
quen
nhau.
Câu
chuyện bất ngờ trên đờng về nhà sau khi tan
hoc.
HĐ3:

III. Ôn về văn bản thuyết trình

- Cã ý kiÕn cho r»ng - HS tr¶ lêi - Không phải không ít nhiều có lí

thuyết minh là loại văn
trong ý kiến trên. Trong thực tế đời
bản tổng hợp. Bởi trong
sống chúng ta thờng đợc nghe, đợc
đó có cả lập luận, miêu
đọc loại văn bản này; thậm chí chúng
tả, tự sự, biểu cảm.
ta đôi khi cũng phải thuyết minh cho
Trong thời đại ngày
ngời khác hiểu một đối tợng, một vấn
nay, thuyết minh là
đề nào đấy. Chúng ta đà tình cờ làm
kiểu văn bản cần thiết
văn thuyết minh rồi. Thuyết minh là
nhất, có tác dụng nhiều
giới thiệu, trình bày về một đối tợng
nhất. ý kiến của em?
nào đó cho ngời nghe hiểu đúng,
hiểu rõ một cách trung thực, khách
quan, khoa học. Tuỳ theo từng loại đối
tợng, từng loại ngời đọc, ngời nghe với
những mục đích khác nhau mà có
cách thuyết minh kh¸c nhau, nhng tùu
trung, thut minh chđ u b»ng lời
văn, qua giọng nói, có thể kết hợp với
các hình ảnh, bản đồ, dụng cụ bổ trợ.
Để bài thuyết minh truyền cảm, hấp
dẫn, ngời thuyết minh có thể và cần
miêu tả, kể chuyện, biểu cảm, bình
- HS trả lời

luận xen kẽ ở một chừng mực nào đó
- Có bao nhiêu kiểu đề
nhng không đợc quyền quên hoặc làm
bài thuyết minh, kiểu
mờ đi mục đích chính là giới thiệu và
bài thuyết minh?
làm rõ đối tợng.
- Có hai kiểu đề bài thuyết minh: Đề
bài mở và đề bài giới hạn phạm vi, mức
độ đối tợng rõ ràng.
+ 4 kiểu bài thuyết minh chính:
Thuyết minh một đồ dùng;
- Các phơng pháp, biện - HS trả lời
pháp chủ yếu trong bài
văn thuyết minh là gì?
17

Thuyết minh một động vật, thực vật;
Thuyết minh một phơng pháp;
Thuyết minh một danh lam thắng


cảnh;
- Có những biện pháp, phơng pháp
- Có thể thuyết minh - HS tr¶ lêi thut minh chđ u sau: Định nghĩa,
miêu tả, giải thích, so sánh, số liệu
một đối tợng mà cha
thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân
bao giờ nhìn thấy nó
- HS trả lời loại, làm mẫu, dùng bản đồ, hình ảnh,

không?
tranh ảnh, nghe băng, xem băng, chỉ
- Sự khác nhau giữa
tận mắt hiện vật, sơ đồ, sa bàn, mô
thuyết minh một đồ
hình,bình luận
vật (con vật, cây, hoa,
) và thuyết minh một
cách làm, một phơng
pháp?
HĐ4:

IV: Ôn tập về văn bản nghị luận

- HS nêu ví dụ và phân - HS trả lời - Luận điểm: là ý kiến, quan điểm
tích, phân biệt giữa
của ngời viết để làm rõ, làm sáng tỏ
luận điểm, luận cứ
vấn đề cần bàn luận. Ví dụ: truyền
luận chứng. Vai trò của
thống yêu nớc nồngnàn của nhân dân
luận điêm trong bài văn
ta.
nghị luận?
- Luận điểm đóng vai trò cực kì
( Nhấn mạnh: Trong bài
quan trọng trong bài văn nghị luận.
văn nghị luận: một luận
Không có luận điểm, luận điểm mờ,
điểm phải sáng rõ,

yếu, bài văn nghị luận sẽ không có svững chắc, có đủ căn
ơng sống, không có linh hồn, không
cứ để chứng minh, góp
còn lí do tồn tại.
phần làm rõ vấn đề,
- Luận cứ: Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để
đặt trong mối tơng
giải thích, chứng minh luận điểm.
quan với những luận - HS trả
điểm khác của bài văn lời, phân - Luận chứng: qúa trình lập luận, viện
dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng
nghị luận.)
tích
các tỏ, bảo vệ luận điểm
- Vai trò của các yếu tổ ví dụ.
biểu cảm, miêu tả trong
văn nghị luận. Chứng
minh qua các văn bản
nổi tiếng đà học: Hịch
tớng sĩ, Tinh thần yêu
nớc của nhân dân ta, ý
nghĩa văn chơng?
(Nhấn mạnh: Các yếu
tổ biểu cảm, miêu tả,
18


dù cụ thể, sinh động,
nồng nhiệt đến đâu
vẫn không mang mục

đích tự thân mà chỉ
có thể và đợc phép
phục vụ cho mạch lập
luận, cho việc làm sáng
rõ luận điểm, chỉ ở
cấp độ chi tiết mà
thôi.)
HĐ5:

V. Ôn tập văn bản điều hành

- HS tự ôn tập ở nhà.

19


Tổng kết
Những vấn đề chủ yếu của phần tập làm văn lớp 8
Nâng cao về
văn bản
Tính thống
nhất của
chủ đề

Dựng đoạn,
liên kết
đoạn

Bố cục (thân
bài)

**
Nâng cao về
văn bản tự sự

Tóm tắt
văn bản

Đưa vào các yếu
tố miêu tả và
biểu cảm

***
Văn bản
thuyết minh

Vai trò

Các kiểu
loại

Phương
pháp

Bố cục
****

Nâng cao về
văn bản nghị
luận
Luận

điểm

*****

Đưa vào các yếu
tố miêu tả và
biểu cảm

Tiếp nối về
văn bản điều
hành
Tường
trình

Báo cáo

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×