Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Luyen tap dinh luat culong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.27 KB, 7 trang )

ĐỀ GỐC TĨNH ĐIỆN HỌC 30 c©u **
Hạt nhân nguyên tử hyđrơ có điện tích Q = +e. Êlectrơn của nguyên tử đó ở cách
xa hạt nhân một khoảng r = 5.10 -11 m. Xác định lực điện tác dụng giữa êlectrôn
và hạt nhân của nguyên tử hyđrô. ##
Lực hút nhau có độ lớn F = 9,2.10 -8 N ##
Lực hút nhau có độ lớn F = 4,5.10 -8 N ##
Lực đẩy nhau có độ lớn F = 5,6.1011 N ##
Lực hút nhau có độ lớn F = 1.10 -17 N **
Lực điện tác dụng giữa hai điểm tích sẽ thay đổi như thế nào khi điện tích của mỗi
điểm tích tăng lên 2 lần, khoảng cách giữa chúng tăng lên 2 lần và hằng số điện
môi tăng lên 2 lần? ##
Lực điện giảm đi 2 lần. ##
Lực điện giảm đi 8 lần ##
Lực điện giảm đi 4 lần. ##
Lực điện không thay đổi. **
Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=+2 C. Hỏi quả cầu đó thừa hay thiếu bao
nhiêu êlectrôn? ##
Thiếu 1,25.1013 êlectrôn. ##
Thiếu 1,25.1019 êlectrôn. ##
Thừa 1,25.1013 êlectrôn. ##
Thừa 1,25. 103 êlectrôn. **
Một hạt nhỏ mang điện tích q = 6 C, một hạt nhỏ khác mang điện tích q* =12C,
Khi đặt chúng trong dầu hoả có hằng số điện mơi bằng 2 thì lực điện tác dụng lên
một hạt là F = 2,6 N. Tìm khoảng cách r giữa hai hạt đó. ##
r = 0, 35 m ##
r = 0,125 m ##
r = 3,5.105 m ##
r = 3,7.10- 6 m **
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng nhơm khơng nhiễm điện, mỗi quả có khối lượng
m = 0,1g và được treo bằng một sợi chỉ tơ dài l =1m vào cùng một điểm cố định.
Sau khi chạm một vật nhiễm điện vào một trong hai quả cầu thì thấy chúng đẩy


nhau và tách ra xa nhau một khoảng r= 6 cm. Xác định điện tích q của mỗi quả
cầu. ##
q = 4,9. 10-8 C ##
q = 2,4. 10- 17C ##
q = 8,1. 10- 8 C ##
q = 1,55.10- 7 C **
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q =+1.10 - 8 C và q* =- 4.10-8 C đặt cách nhau một
khoảng r=3cm trong chân không. Xác định lực điện tác dụng lên từng quả cầu đó.
##
Hai lực tác dụng lên 2 quả cầu này có cùng độ lớn F = 4.10 -3 N, hướng vào nhau.
##
Hai lực điện tác dụng lên 2 quả cầu này có cùng độ lớn và cùng hướng. ##


Hai lực tác dụng lên 2 quả cầu này có độ lớn khác nhau và hướng ra xa nhau. ##
Hai lực tác dụng lên 2 quả cầu này có cùng độ lớn F =(4/9).10 -12 N, hướng ngược
nhau. **
Hai điểm tích qA = + 2.10-8 C và qB = - 2.10-8 C đặt cách xa nhau một khoảng AB =
a=6cm trong khơng khí. Điểm điện tích q C = + 2,5.10-7 C đặt tại C, cách đều A và
B với AC = CB=b=5cm. Xác định lực điện F do q A tác dụng lên qC và hợp lực F*
do qA và qB đồng thời tác dụng lên qC. ##
F = 1,8.10-2 N và F * = 2,2.10-2N ##
F = 9.10-2 N và F * = 1,1.10-2 N ##
F = 2.10-12N và F * = 2,4.10-12 N ##
F = 1.8.10-2 N và F * = 0 N **
Hai quả cầu nhỏ bằng chất dẫn điện có cùng đường kính mang điện tích khác nhau
về độ lớn và dấu có thể di chuyển tự do trong chân không ( cho q dương và q* âm,
với | q | >| q* |). Nếu lúc đầu chúng ở cách nhau một khoảng x thì chúng sẽ:

##

chuyển động lại gần nhau, chạm vào nhau rồi đẩy nhau ra xa (h.d) ##
hút nhau, lại gần nhau rồi dính vào nhau. (h.a) ##
đẩy nhau, ra xa nhau không ngừng.(h.b) ##
hút nhau, chạm vào nhau, đẩy nhau rồi lại hút nhau...cứ như thế nhiều lần (h.c) **
Hai điện tích điểm q và q* được giữ cố định ở M và N ở cách nhau một khoảng
MN = d = 2 m. Điện tích điểm Q đặt ở điểm P là điểm đối xứng của M qua N. Khi
q = -4 mC và Q=+4 mC thì q* phải bằng bao nhiêu để Q đứng yên? ##
q* = + 1 mC ##
q* = - 1 mC ##
q* = + 2 mC ##
q* = + 16m C **
Hai điểm tích q = - 1.10 - 9 C và q* = + 2.10 - 9 C lần lượt đặt tại hai điểm cố định
M và N cách nhau 200 mm. Cần đặt điểm tích dương Q tại vị trí nào để nó đứng
yên? ##
Tại điểm P sao cho MP = 483 mm và NP = 683 mm ##
Tại điểm P cách M một khoảng MP = 483 mm. ##
Tại điểm P cách N một khoảng N P = 683 mm. ##
Tại điểm P sao cho NP = 483 mm và MP = 683 mm **


Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m = 10 g, mang điện tích có cùng độ lớn và
có gia tốc a = 0,5 m/s 2 khi ở cách xa nhau 2 m. Tính điện tích của mỗi quả cầu
đó. ##
q = q* = 2,22. 10 -12 C ##
q = q* = +1,05.10-6 C ##
q = + 4,7.10 -4 C ; q* = - 4,7.10-4 C. ##
q = q* = 1,49.10 - 6 C **
Một quả cầu nhỏ khối lượng m=10g mang điện tích q=+20 C. Quả cầu nhỏ này
được treo bằng sợi tơ vào giá đỡ ở phía trên một quả cầu lớn sao cho tâm của 2
quả cầu ở trên cùng một đường thẳng đứng và cách nhau một khoảng r = 30 cm.

Xác định điện tích Q của quả cầu lớn để cho dây treo quả cầu nhỏ không bị căng.
Lấy g = 9,8 m/s2. ##
Q = + 4,9. 10 -8 C ##
Q = 4,9. 10-5 C. ##
Q = 1,6. 10-7 C. ##
Q = + 5.0. 10-9 C **
Hai viên bi nhỏ bằng nhôm được treo bằng hai sợi chỉ tơ, mỗi sợi dài l = 1m vào
cùng một chiếc móc. Chạm một thanh nhựa nhiễm điện vào một viên bi trên thì
thấy hai viên bi này đẩy nhau tới mức cách xa nhau một khoảng r = 5 cm. Chạm
tay vào một viên bi thì sẽ thấy hiện tượng gì xảy ra? Xác định khoảng cách giữa
hai viên bi sau lúc đó. ##
Hai viên bi hút nhau rồi đẩy nhau ra xa, cách nhau3,1cm. ##
Hai viên bi đẩy nhau ra xa nhau 2,5 cm. ##
Hai viên bi đẩy nhau ra xa nhau 80 cm. ##
Hai viên bi hút nhau, dính vào nhau, khoảng cách giữa tâm của hai viên bi bằng
đường kính của bi. **
Có 3 điểm tích q giống nhau đặt cố định tại 3 đỉnh của một tam giác đều MNP. Tại
trọng tâm G của tam giác đó có một điểm tích Q. Điện tích điểm Q sẽ ở trạng thái

cân bằng bền trong trường hợp nào kể sau:
##
Q có cùng độ lớn nhưng phải khác dấu so với q. ##
Q giống hệt q về dấu và độ lớn. ##
Q có cùng dấu và có độ lớn bất kì so với q. ##
Q có thể có độ lớn và dấu bất kì. **
Bốn điểm tích q1 =+1 C, q2 =+1C, q3 = -1 C, q4 = -1 C được đặt tại 4 đỉnh
của hình vng KLMN có các đường chéo dài 12cm. Điểm tích Q = - 1 C đặt tại
tâm của hình vuông. Xác định hợp lực F của các lực điện tác dụng lên điểm tích Q
trong từng trường hợp ở các hình vẽ A, B, C, D. ##
Hợp lực ở hình D là F =7.07 N hướng nằm ngang sang trái ##

Hợp lực ở hình A là F =10 N hướng thẳng đứng lên. ##


Hợp lực ở hình B là F =3.53 N hướng thẳng đứng xuống. ##
Hợp lực ở hình C là F = 0. **
Nếu có một điện tích Q đem chia được cho hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng
xác định thì cần phân chia điện tích đó cho mỗi vật dẫn như thế nào để lực điện tác
dụng giữa hai vật dẫn đó có giá trị lớn nhất? ##
q = q* = Q/2 ##
q = (1/4).Q và q* = (3/4).Q ##
q = (3/8).Q và q* = (5/8).Q ##
q = Q và q* = 0. **
Một êlectrơn có khối lượng m = 9,1.10-31 kg và có điện tích q=-1,6.10 -19 C. Một
prơtơn có khối lượng M = 1,7.10 -27 kg và có điện tích Q = +1,6.10-19 C. Xác định tỉ
số của lực điện Fe và lực hấp dẫn Fg tác dụng giữa êlectrôn và prôtôn ở cách nhau
một khoảng r (Cho biết hằng số hấp dẫn G = 6,7.10 -11 Nm2/ kg2) ##
Fe/Fg = 2,2. 1039 ##
Fe/Fg = 1,38.1058 ##
Fe/Fg = 4,5.10-40. ##
Fe/Fg = 2,3.10 -95 **
Hai viên bi nhỏ bằng nhôm giống nhau được nhiễm điện khi đặt cách nhau r =10
cm hút nhau với lực F 1 = 2,7.10-2 N. Sau khi cho hai viên bi chạm nhau rồi lại đặt
chúng cách nhau như cũ thì chúng đẩy nhau với lực F 2 = 9.10-1 N. Hỏi lúc ban
đầu , khi chưa chạm nhau thì mỗi viên bi nhỏ thừa hay thiếu bao nhiêu êlectrôn?
##
Một viên thừa 1875.109, viên kia thừa 625.109 êlectrôn. ##
Một viên thừa 625.109, viên kia thiếu 1875.109 êlectrơn. ##
Vơ lí, khơng thể xảy ra hiện tượng đã mô tả ở đầu bài. ##
Một viên thừa 1875.1011 viên kia thiếu 625.1011 êlectrôn. **
Hai viên bi nhỏ bằng đồng có cùng đường kính mang điện tích q=+ 5 C và q*=1C được đặt trong khơng khí cách nhau một khoảng d = 30 cm. Cho chúng chạm

vào nhau rồi lại đem đặt chúng cách nhau một khoảng đúng bằng d. Xác định các
lực điện F tác dụng lên mỗi viên bi trước khi va chạm và F * sau khi chúng chạm
nhau. ##
F = 5,0.10 -1 N là lực hút và F * = 4,0.10 -1 N là lực đẩy. ##
F = 5,5.10-11 N là lực hút và F * = 4,4.10-11 N là lực đẩy. ##
F = 5,0.10 -5 N là lực hút và F* = 4,0.10 -5 N là lực đẩy. ##
F = 5,0.10-1 N là lực hút và F *= 16.10 -1 N là lực đẩy. **
Đồ thị nào trong số 4 đồ thị dưới đây biểu biễn sự phụ thuộc của lực tương tác
giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng? ##
F

r

##


F

r

##

F

r

##

F


r

**

Hai quả cầu A và có khối lượng m 1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hia sợi
dây cách điện OA và AB. Tích điện cho hai quả cầu. Sức căng dây T của sợi dây
OA sẽ thay đổi như thế nào? ##
T không thay đổi. ##
T tăng nếu hai quả cầu tích điệnt trái dấu. ##
T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu. ##
Trong cả hai trường hợp T đều tăng vì ngồi trọng lượng của hai quả cầu cịn có
sức căng của dây AB.**
Một hệ cơ lập gồm 3 điện tích điểm, có khối lượng khơng đáng kể nằm cân bằng
với nhau. Tình huống nào sau đây có thể xảy ra? ##
Ba điện tích khơng cùng dấu nằm trên một đường thẳng ##
Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng. ##
Ba điện tích cùng dấu nằm trên 3 đỉnh của một tam giác đều. ##
Ba điện tích khơng cùng dấu nằm trên 3 đỉnh của một tam giác đều. **
Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N , ta thấy thanh
nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không thể xảy ra?
##
M và N nhiễm điện cùng dấu. ##
M và N nhiễm điện trái dấu. ##
M nhiễm điện cịn N khơng nhiễm điện. ##
Cả M và N đều không nhiễm điện. **
Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng
ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần một ##
thanh nhựa mang điện âm. ##
thanh kim loại không mang điện. ##



thanh kim loại mang điện dương. ##
thanh kim loại mang điện âm. **
Đưa một qủa cầu kim loại A chứa điện tích dương rất lớn lại gần một quả cầu kim
loại chứa một điện tích dương rất nhỏ. Quả cầu B sẽ ##
không nhiễm thêm điện. ##
nhiễm thêm cả điện tích âm lẫn điện dương. ##
chỉ nhiễm thêm điện dương. ##
chỉ nhiễm thêm điện âm. **
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ cách nhau 1m và mang điện tích q 1, q2. Sau đó các viên
bi được phóng điện sao cho điện tích của mỗi viên bi giảm đi một nửa, đồng thời đưa
chúng đến khoảng cách 0,25 m thì lực đẩy giữa chúng sẽ tăng lên ##
4 lần ##
2 lần B ##
6 lần ##
8 lần. ##
Tại hai điểm A và B có hai điện tích q 1 và q2. Tại điểm M một electron được thả ra
khơng có vận tốc đầu thì electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích. Tình
huống nào sau đây khơng thể xảy ra? ##
q1 > 0; q2 > 0 ##
q1 < 0; q2 > 0 ##
q1 > 0; q2 < 0 ##
q1= q2 **
Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng giữa vật nhiễm điện dương A và vật dẫn B được
giải thích là ##
Các electron từ A đã truyền sang B khi chúng gần nhau. ##
A
B
M
Số electron từ A sang B nhiều hơn theo chiều từ B sang A. ##

Các điện tích dương từ B đã truyền từ sang A và electron từ A sang B. ##
Các electron tự do dịch chuyển từ đầu này đến đầu kia của B. **
Cho hai quả cầu kim loại trung hoà về điện tiếp xúc với một vật nhiệm điện dương
trhì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng các qủa cầu thay đổi
như thế nào? ##
Có thể coi là khơng đổi ##
Tăng lên rõ rệt ##
Giảm đi rõ rệt ##
Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm. **
Cho hệ hai 3 điện tích cơ lập q 1, q2, q3, nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích
q1, q2 là các điện tích dương và cách nhau 60cm, q 1= 4q2. Lực tác dụng lên q2= 0. Nếu
vậy điện tích q2 sẽ ##
cách q1 20cm, cách q3 80cm. ##
cách q1 20cm, cách q3 40cm. ##
cách q1 40cm, cách q3 20cm. ##
cách q1 80cm, cách q3 20cm. **




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×