Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

Ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.92 KB, 241 trang )

Van 7
Tuần 1: Bài 1.
Kết quả cần đạt:
- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng
của cha mẹ đối với con cái. Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng
đối với mỗi cuộc đời mỗi con ngời.
- Nắm đợc cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép.
- Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản.
Ngày soạn :
6/9/2006

3/9/2006

Bài 1: Tiết 1: Văn bản :

Ngày giảng:

Cổng trờng mở ra
( Lý Lan)

A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc những tình cảm cao đẹp của ngời mẹ dành cho
con nhân ngày khai trờng, từ đó có lòng yêu thơng và kính trọng
mẹ. đồng thời thấy đợc vai trò của nhà trờng đối với xà hội và đối
với mỗi con ngời.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thơng cha mẹ, ý thức đợc tầm quan
trọng của nhà truờng đối với xà hội và đối với mỗi con ngời. Từ đó


có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung văn bản.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Đọc văn bản .
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(2')
Từ lớp 1 đến lớp 7 các em đà dự 7 lần khai trờng. Vậy ngày khai trờng lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trờng đầu tiên cuả
1


em, ai đa em đến trờng? Em nhớ đêm hôm trớc ngày khai trờng ấy
mẹ em đà làm những gì cho mình không?
Mỗi ngời mẹ khi chuẩn bị đa con mình đến trờng đều có những
hành động việc làm, những ớc vọng về một ngày mai tốt đẹp cho
con. Để hiểu rõ tấm lòng của những ngời mẹ trong đêm trớc ngày
khai trờng để vào lớp một cho con . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu văn bản: "Cổng trờng mở ra" của Lý Lan.
I.Đọc và tìm hiểu chung:(7')
? Văn bản " Cổng trờng 1.Giới thiệu văn bản:
mở ra" Do tác giả nào - Là bài viết của Lý Lan, đăng trên
viết? Đăng trên báo nào? báo " Yêu trẻ" số 166 TPHCM ngày
Vào thời gian nào?
1/9/2000.

?
2. Đọc:
Nêu cách đọc văn bản?
- Giọng tha thiết, tình cảm.
- G/V đọc từ đầu đến đờng làng
dài và hẹp. H/S ®äc tiÕp.
?
- G/V nhËn xÐt c¸ch ®äc cđa H/S.
H·y tãm tắt nội dung của - Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm
? văn bản bằng một câu trớc ngày khai trờng.
ngắn gọn?
Theo em tác giả đà sử - Tác giả sử dụng phơng thức biểu
? dụng phơng thức biểu cảm.
đạt chính nào?
ở lớp 6 các em đà học các - Văn bản nhật dụng đà học:
văn bản nhật dụng nào?
+ Cầu long biên chúng nhân lịch sử.
?
+ Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
+ Động Phong Nha
Có thể xếp văn bản - Có.Vì văn bản đà đề cập đến
"Cổng trờng mở ra" vào quyền trẻ em đó là đợc đi học, đợc
? loại văn bản nhật dụng gia đình quan tâm, xà hội che chở
đợc không? Vì sao?
đùm bọc. Đây là vấn đề thiết thực
cuộc sống, sử dụng các loại phơng
? Dựa vào trình tự mạch thức biểu đạt.
cảm xúc của ngời mẹ 3. Bố cục:
trong văn bản em hÃy - 3 phần:
tìm bố cục của văn bản? + P1: Từ đầu đến "trong ngày đầu

Cho biết nội dung của năm học".
từng phần?
ND: Tâm trạng của ngời mẹ khi
nhìn con ngủ vào đêm trớc ngày
khai trờng.
+ P2: tiếp đến " Mẹ vừa bớc vào"
?
ND: Tâm trạng của ngời mẹ khi nhớ
lại ngày đầu tiên mẹ đi học.
?
+ P3: Còn lại.
ND: Suy nghĩ của mẹ về một ngày
? Nhắc lại nội dung chÝnh khai trêng ë NhËt vµ suy nghÜ cđa
2


?
?
?

?

của đoạn 1.
Vào đêm trớc ngày khai
trờng của con mẹ nh thế
nào?
Tìm câu văn ngời mẹ
miêu tả giấc ngủ của con
mình?
Qua đó ta thấy ngời mẹ

cảm nhận đợc tâm trạng
ngời con khi đi vào giấc
ngủ ra sao?
Nhìn con ngủ mẹ suy
nghĩ gì về con?
Tại sao mẹ lại nhận xét
con là đứa tre nhạy cảm?
Những câu văn nào cho
ta thấy rõ điều đó?

?

?

?
?

?

?

Mẹ có những hành động
nào chăm sóc giấc ngủ
cho con?

Mẹ còn có những suy
nghĩ về việc làm của
con hôm nay so với ngày
trớc? (Hôm nay con có
hành động nào khác so

với trớc?)
Theo em đằng sau câu
nói: "Ngày mai đi häc
con lµ cËu häc sinh líp
mét råi ". Ngêi mĐ còn
muốn nói với con điều
gì?
Tác dụng của câu nói đó
với cậu bé

mẹ về ngày mai.
II. phân tích :
1. Tâm trạng của ngời mẹ khi
nhìn con ngủ vào đêm trớc ngày
khai trờng:(8')
- Vào đêm truớc ngày khai trờng mẹ
không ngủ đợc.
- Câu 3+ 4 đoạn văn 1.
- Giấc ngủ đến với con dễ dàng . Qua
đó thể hiện tâm trạng : nhẹ nhàng,
thanh thản, vô t của con.
- Nhìn con mẹ thầm nghĩ con là
một đứa trẻ nhạy cảm.
- Con háo hức cảm nhận đợc sự quan
trọng của ngày khai trờng.- Con thờng háo hức mỗi khi đợc đi chơi xa
đến nỗi lên giờng mà không sao nằm
yên đợc. Và mẹ biết đêm nay con
cũng có những háo hức nh vậy. Hơn
nữa sự chuẩn bị sẵn sàng cho ngày
đầu tiên vào lớp 1 đà khiến con cảm

nhận đợc sự quan trọng cuả ngày
khai truờng. Và con đà ý thức đợc
"ngày mai phải thức dậy cho kịp
giờ".
- Mẹ đắp mền, buông mùng, ém
góc cẩn thận.
G/V: Giải nghĩa:
+ Mền: Chăn( Từ địa phơng)
+ Mùng: màn( Từ địa phơng)
+ ém góc: Dắt màn xuống các gọc
chiếu( Từ địa phơng).
- Trớc con thờng bày đồ chơi ra
khắp nhà và đến khi con đi ngủ
mẹ thờng phải dọn dẹp lại. Hôm nay
con đà làm đợc việc đó giúp mẹ từ
chiều. Con hăng hái tranh với mẹ, con
hành động nh một ngời đà lớn.
- Mẹ nói: Ngày mai con đà là...
Ngời mẹ muốn nói với con : Con đà lớn
rồi hÃy tỏ ra mình là một ngời lớn.

- Đó là tiếng nói yêu thơng, là lời
Quan sát đoạn văn: " Mẹ khích lệ của ngời mẹ hiền gióp cËu
3


?
?

?


?

?
?

?
?

thờng nhân lúc... trong
ngày đầu năm học" HÃy
tìm những chi tiết thể
hiện rõ nét tâm trạng
của ngời mẹ?
Tại sao lên giờng mà mẹ
vẫn trằn trọc? Nh vậy
khác với tâm trạng nhẹ
nhàng, thanh thản vô t
của con ngòi mẹ lại mang
tâm trạng nh thế nào?
Có ý kiến cho rằng mẹ
không ngủ đợc không
chỉ vì lo lắng cho con
mà còn vì mẹ nhớ lại kí
ức năm xa khi vào lớp 1. ý
kiến của em nh thế nào?
Tâm trạng của mẹ khi
nhớ lại ngày đầu tiên mẹ
đi học nh thế nào ta
sang phần 2.

Mẹ nhớ những kỉ niệm
nào về thời thơ ấu của
mình khi đợc đến trờng?
Tại sao mẹ lại muốn ghi
vào lòng con về cái ngày
" hôm nay tôi đi học "
ấy?
Chú ý câu văn: " Để rồi
biết ngày nào đó trong
đời... xao xuyến". Nhận
xét cách dùng từ trong
câu văn này?Tác dụng?

?

?
?

Ngời mẹ mang tâm
trạng nh thế nào khi nhớ
về ngày đầu tiên mình
đi học?

bé 7 tuổi tự vơn mình lớn lên về
mặt tâm hồn.
- Mẹ không tập trung vào việc gì cả.
- Mẹ đi xem lại những thứ đà chuẩn
bị lại cho con.
- Mẹ lên giờng và trằn trọc.
- Mẹ tin là con sẽ không bỡ ngỡ.

=> Mẹ thao thức không ngủ, hồi hộp,
lo lắng nhng tin tởng vào con.
- Đúng.
H/S: Giải thích.

2. Tâm trạng của mẹ khi nhớ lại
ngày đàu tiên mẹ đi học:(6')
- Cứ nhắm mắt lại dờng nh vang bên
tai tiếng đọc bài trầm bổng...
- Nhớ sự nôn nao hồi hộp khi cùng bà
ngoại đi gần đến trờngvới nỗi hốt
hoảng chới vơi...
- Vì đó không chỉ là dấu ấn sâu
đậm nhất trong cuộc đời mỗi con
ngời khi bớc vào một thé giới diệu kì
mà còn là kỉ niệm đẹp về tình
mẫu tử khi đợc mẹ âu yếm dắt tay
đến trờng.
- Tác giả dùng một loạt từ láy: Rạo rực,
băng khuâng, xao xuyến.
- Tác dụng: Gợi tả cảm xúc của mẹ và
cả đứa con trong ngày đầu tiên
đến trờng. Cảm xúc thật mÃnh liệt,
thiết tha. Nỗi nhớ bà ngoại tình thơng con, nỗi niềm về thời thơ ấu...
những cảm xúc ấy cứ trỗi dậy, dâng
trào và đan xen trong lòng mẹ.
Tâm trạng đẹp về tình mẫu tử đÃ
đợc tác giả diễn tả một cách nhẹ
nhàng tinh tế mà thấm thÝa.
=> MĐ b©ng khu©ng xao xun khi

nhí vỊ kØ niƯm xa cđa m×nh.
4


Từ nỗi nhớ về kỉ niệm xa 3. Cảm nghĩ của mẹ về ngày
? của mình ngời mẹ nghĩ khia trờng ở nớc Nhật và suy
đến một ngày khai tr- nghĩ của mẹ về ngày mai:(6')
ờng ở đâu?
- Ngày khai trêng lµ ngµy lƠ cđa toµn
? ë níc NhËt ngµy khai tr- xà hội.
ờng đợc coi trọng nh thế
nào?
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
Tìm trong đoạn văn này, giáo dục...
câu văn nào nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng
đối với thế hệ trẻ?
- Câu thành ngữ này có ý nghĩa là :
Trong câu văn này xuất sai lầm rất nhỏ nhng hậu quả rất lớn.
hiện thành ngữ: " Sai
một li đi một dặm" Em
hiểu nh thế nào về câu - Không đợc phép sai lầm trong giáo
? thành ngữ này?
dục vì giáo dục quyết định tơng lai
Thành ngữ này có ý của đất nớc.
nghĩa nh thế nào khi
gắn nó với sự nghiệp => Nhà trờng có vai trò to lớn và
giáo dục?
quan trọng trong cuộc sống của mõi
? Nh vậy tác giả đà khẳng con ngời.

định vai trò của nhà tr- G/V: Liên hệ thực tế.
? ờng đối với mỗi con ngời - Mẹ sẽ đa con đến trờng, mẹ cầm
nh thế nào?
tay con và dắt con qua cánh cổng,
Trong cái đêm không rồi buông tay ra ...
ngủ đợc, ngời mẹ còn - Cử chỉ ấy vừa yêu thơng, trìu
nghĩ gì đến ngày mai mến vừa thể hiƯn sù tin tëng cđa
khi ®a con ®Õn trêng?
mĐ ®èi với con.
H
- Đây là câu văn hay nhất trong văn
Em có suy nghĩ gì về bản. Mẹ tin tởng và khích lệ con:"
câu nói cuối cùng trong Can đảm lên" đi lên phía trớc cùng
văn bản của ngời mẹ: " Đi bạn bè trang lứa. Nh con chim non ra
đi con, hÃy can đảm ràng , rồi tổ chuyền cành tung cánh
lên..."
bay vào bầu trời bao la, đứa con của
mẹ bớc qua cổng trờng là bớc vào
một thế giới kì diệu. Từ mái ấm gia
đình, tuỏi thơ đợc cắp sách đi học
đến với mái trờng thân yêu. Lớp mới,
trờng mới, thầy cô mới đợc chăm sóc
học hành sẽ khôn lớn đợc mở rộng trí
thức ...
Đến bây giờ khi học lớp 7 => Trờng học là thế giới kì diệu của
em hiểu thế giới kì diệu tuổi thơ.
là thế giới nh thế nào?
- Là cả tuổi thơ của mỗi con ngòi.
- Là thế giới tri thức của nhân loại
5



tích lũy hàng ngàn năm.
HÃy cho biết những nét - Là những kỉ niệm vui buồn.
đặc sắc về nghệ III. Tổng kết:(5')
thuật?
- Sử dụng nhiều từ láy, vận dụng
Văn bản nhật dụng này thành ngữ , lời văn nhẹ nhàng, sâu
đà đề cao vấn đề nào lắng.
của con ngời trong cuộc - Thể hiện một cách xúc động tấm
sống?
lòng yêu thơng sâu sắc, thiết tha
và niềm tin yêu bao la của ngời mẹ
đối với con. Đồng thời nói lên vai trò
to lớn cuả nhà trờng đối với cuộc sống
Đọc thêm :SGK
mỗi con ngời.
IV. Luyện tập:(5')
H/S: đọc phần đọc thêm SGKT 9
III. Híng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp ở nhà: (2' )
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị văn bản: Mẹ tôi theo câu hỏi sách giáo khoa.

Ngày soạn: 3/9/2006

Ngày giảng: 6/9/2006

6



Bài 1: Tiết 2: Văn bản:

Mẹ tôi

( Et- môn- đô đơ A- mi-xi)

A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tác dụng về lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con với
mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha
mẹ với con cái.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích.
- Giáo dục dục sinh lòng yêu kính cha mẹ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Soạn bài theo câu hỏi SGK.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi: HÃy khái quát giá trị nghệ thuật đặc sắc và nội dung
chính của văn bản: "Cổng trờng mở ra"?
Đáp án: Bằng lời văn nhỏ nhẹ, sâu lắng nh những dòng nhật kí
tâm tình, bài văn đà thể hiện một cách xúc động tấm lòng yêu
thơng sâu sắc, thiết tha và niềm tin bao la của ngời mẹ đối với
con đồng thời nói lên vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống
của mỗi ngời.

II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1') Từ nhỏ đến giờ đà bao giờ các em phạm
lỗi với mẹ cha? Đó là lỗi nh thế nào? Sau khi phạm lỗi em có suy
nghĩ gì?
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa
hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào ta
cũng ý thức đợc điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới
nhận ra tất cả. Văn bản " Mẹ tôi" sẽ cho ta có một bài học nh thế.
I.Đọc và tìm hiểu chung:(5')
H HÃy đọc chú thích* SGK
1.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
Em hiểu gì về tác giả?
- Et-môn-đô đơ A-mi-xi( 18461908) là nhà văn Ita li a(ý).
?
HÃy kể tên một số tác - Tác phẩm:
phẩm chính của ông?
+ Cuộc đời của các chiến binh.
+ Những tấm lòng cao cả.
+ Cuốn truyện của ngời thầy.
+ Giữa trờng và nhà.
?
HÃy giải thích các từ: Lễ H/S: giải thích.
độ, trởng thành, hối hËn, G/V: nhËn xÐt, bæ sung.
7


G
?
?


?
?

?
?
?

?
?
?

?

lơng tâm, vong ân bội
nghĩa?
2.Đọc:
G/V đọc trớc.H/S: đọc tiếp phần
Nêu yêu cầu đọc.
còn lại.
Theo em nội dung chính - Biểu hiện tâm trạng ngời cha trớc
của văn bản này là gì?
lỗi lầm của con.
Vậy phơng thức biểu đạt - Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm.
chính ở văn bản này ?
Văn bản"Mẹ tôi" là trang 3. Bố cục:
nhật kí đợc En ri cô viết - 2 phần:
vào ngày thứ 5, mồng 10 + Phần 1: Từ đầu đến vô cùng
tháng 11. Theo em trang ND: Phần đầu trang nhật kí của
nhật kí gồm mấy phần? Đó En ri cô.
là những phần nào?

+ Phần 2: Còn lại.
ND: Bức th của ngòi cha viết cho
En ri cô.
II. Phân tích :
1. Phần đầu trang nhật kí của
HÃy cho biết En ri cô đà giới En ri c«:(5')
thiƯu bøc th cđa bè nh thÕ - Tôi nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ
nào?
độ. Để cảnh cáo tôi bốđà viết th.
Em hiểu nh thế nào là lễ - Thái độ đợc coi là đúng mực,
độ?
biết coi trọng ngời khác khi giao
tiếp(Từ ghép Hán việt).
- Phê phán một cách nghiêm khấc
đối với việc làm sai trái.
Cảnh cáo?
- Tôi xúc động vô cùng.
Cảm xúc của En ri cô khi
đọc bức th của bố nh thế
nào?
Nh vậy ở phần đầu trang
nhật kí em hiểu gì về
cách giáo dục con của ngời
bố?

- Không nuông chiều xem nhẹ bỏ
qua mà rất nghiêm khắc kiên
quyết cảnh cáo con khi con có
biểu hiện vô lẽ với mẹ, thiếu kính
trọng mẹ, xúc phạm đến danh dự

bốmẹ trớc mặt ngời ngoài mà ngòi đó lại là cô giáo vị khách quý
của gia đình.
=> En ri cô hối hận về hành vi của
mình.

En ri cô xúc động vô cùng
chứng tỏ chú đà có thái độ 2. Bøc th cđa ngêi cha viÕt cho
nh thÕ nµo?
En ri cô:
a. Hình ảnh ngòi mẹ: (5')
ở phần đầu của bức th - Vì En ri cô bị ốm nặng nên mẹ
bằng lời lẽ của mình ngời thức suốt đêm trông chừng hơi
cha nhắc lại En ri cô nhớ lại thở hổn hển của con.
hình ảnh của ai?
- Quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức
8


?

?
?

?

?
?

?


?

?

?

?
?

Hình ảnh ngời mẹ của En
ri cô hiện lên qua những
chi tiết nào trong đọan
văn?( Ngời bố nhắc En ri
cô nhớ lại kỉ niệm nào về
mẹ?)
Vì con ngời mẹ ấy có thể
làm những gì?

nở khi nghĩ rằng có thể mất con.
- Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh
phúc để tránh cho con một giờ
đau dớn.
- Có thể đi ăn xin để nuôi con.
- Có thể hy sinh tính mạng để
cứu sống con.
=> Là ngời hết lòng yêu thơng
con, có thể quên mình vì con.

Qua những chi tiết trên
em thấy mẹ của En ri cô là b. Những lời nhắn nhủ của ng ngời nh thế nào?

ời cha:(7')
- Sự hỗn láo của con nh một nhát
Cảm xúc của cha đợc bộc dao đâm vào tim bố vậy.
lộ rõ nhất qua câu văn nào - Vì cha vô cùng yêu quý mẹ, vô
khi thấy En ri cô hỗn láo với cùng yêu quý con cha hết sức đau
mẹ?
lòng thất vọng vô cùng trớc sự thiếu
Vì sao bố lại cảm thấy nh lễ độ của đứa con h, đứa con ấy
vậy?
đà phản lại tình yêu thơng của
cha mẹ.
- Thái độ hỗn láo của con không
những làm cho cha đau lòng mà
nó còn làm tan nát lòng mẹ. Bời
Có ý kiến cho rằng sự hỗn trái tim của ngòi mẹ chỉ có chỗ
láo của con không chỉ nh cho tình yêu thơng con nên nó sẽ
nhát dao đâm vào trái tim đau gấp bội phần trớc thái độ hỗn
yêu thơng của cha, mà nó láo của con.
còn làm tan nát trái tim ng- - Không đợc hỗn láo với mẹ và hÃy
ời mẹ có đồng ý không?
xin mẹ tha thứ cho lỗi lầm của
Nếu em là bạn của En ri cô mình.
em sẽ nói gì với bạn về - Ngời cha khuyên: Trong đời con
việc này?
có thể trải qua nhữg ngày buồn
Từ những cảm xúc của thảm, nhng ngày buồn thảm nhất
mình khi thýâ con hỗn láo tất sẽ là ngày con mất mẹ.
với mẹ cha của En ri cô
khuyên bạn nghĩ kĩ điều Dù


khôn
lớn,
khỏe
gì?
mạnh ...không đựoc chở che sẽ cay
Nếu mất mẹ con sẽ phải đắng nhớ nững lúc đà làm cho
chịu buồn khổ nh thế mẹ đau lòng.. nh bị khổ hình.
nào?
G/V: Mồ côi mẹ là nỗi đau khổ lớn
nhất của con ngòi ... không bao giờ
đợc nghe tiếng nói dịu hiền, cử
chỉ thân thơng của mẹ.
- Vì những đứa con h đốn không
Tại sao ngời cha lại nói với thể xứng đáng với hình ảnh dịu
9


?

?
?

?

En ri cô rằng: " Hình ảnh
dịu dàng và hiền hậu" của
mẹ sẽ làm cho tâm hồn
con nh bị khổ hình?
Ngòi cha khuyên En ri cô
phải ghi nhớ diều gì?

Em hiểu nh thế nào về
tình căm thiêng liêng
trong lời nhắn nhủ đó
của ngòi cha?
Em có nhận xét gì về lời
khuyên của ngời cha đối
với En ri cô?
Em hiểu gì về ngời cha từ
những lời khuyên này?

?
?
?

HÃy tìm những từ ngữ, chi
tiết thể hiện thái độ của
ngòi cha ở đoạn này?

?

?

Trong những lời nói đó,
giọng điệu của ngòi cha
có gì đặc biệt?
Em hiểu nh thế nào về lời
khuyên của cha:"Con phải
xin lỗi mẹ không phải vì sợ
bố mà do sự thành khẩn
trong lòng"?

Qua câu nói:" Bố rất...bội
bạc" Em thấy bố của En ri
cô là ngòi nh thế nào?
Nh vậy thái độ của ngòi
cha trớc lỗi lầm của con đợc thể hiện ở đây là gì?
Em có đồng tình với một
ngòi cha nh vậy không? Vì
sao?
Nêu những nét đắc sắc

dàng, hiền hậu của mẹ và ngòi
cha muốn cảnh tỉnh những ngời
con bội bạc với cha mẹ.
- Tình yêu thơng kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn
cả. Thật đáng xấu hổ va nhục nhÃ
cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu
thơng đó.
- Là tình cảm tốt đẹp đáng tôn
thờ.
- Trong nhiều thứ tình cảm thì
tình yêu thơng kính trọng cha
mẹ là thiêng liêng hơn cả...
=>Lời khuyên chân thành, tha
thiết, trìu mên , yêu thơng.
- Là ngời vô cùng yêu quý tình
cảm gia đình. Là ngòi biết tôn
thờ tình cảm thiêng liêng không
bao giờ làm điều xấu để khỏi
phải xấu hổ nhục nhÃ.

c. Thái độ cua rngòi cha trứơc
lỗi lầm của con:(5')
- Không bao giờ con đợc thốt ra
một lời nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- HÃy cầu xin mẹ hôn con.
- Thà rằng bố không có con còn
hơn thấy con bội bạc với mẹ.
- Vừa dứt khoát nh ra lệnh, vừa
mềm mại nh khuyên nhủ.
- Ngòi cha muốn con thành thật .
Con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong
lòng , vì thơng mẹ chứ không
phải vì nỗi khiếp sợ ai.
- Hết lòng yêu thơng con , luôn
quý trọng sự tử tế, căm ghét thói
bội bạc.
=> Thái độ rất nghiêm khắc, kiên
quyết trong việc giáo dục con.
- H/S: Tự trình bày.
III.Tổng kết:(5')
- Hình thức viết th, lời văn thiÕt
tha tr×u mÕn.
10


về nghệ thuật?
Từ văn bản "Mẹ tôi" em
cảm nhận đựoc những
điều sâu sắc nào về

tình cảm con ngòi?

-

- Tình yêu thơng kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng kiêng hơn
cả. Những đứa con không có
quyến h đốn chà đạp lên tình
cảm đó.
IV. Luyện tập:(5')
Tìm những câu ca dao -H/S; Su tầm trình bày.
bài hát nói về tình cảm
của cha mẹ dành cho con
cái?
III. Hớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(2')
Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Đọc diễn cảm, tóm tắt nội dung chính của văn bản.
Chuẩn bị : Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tiết sau: Từ ghép.

Ngày soạn:8/9/2006
Bài 1: Tiết3 :

Ngày giảng: 11/9/2006

Từ ghép

A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:

- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc ý nghĩa của ccác lọai từ ghép.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài.
- Soạn giáo án.
2.Học sinh:
- Đọc trớc bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
11


I. Kiểm tra bài cũ:
- Không.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1)
? Bằng kiến thức đà học ở tiểu học và ở lớp 6 hÃy nhắc lại khái niệm
về từ ghép? Từ ghép có mấy loại? Mỗi loại đó có những đặc điểm nh thế
nào về cấu tạo và ý nghĩa? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vấn đề
này.

G
?
?
?
?
?
?
?


?

?
?
?
H
?
?
?
?

G/V: Treo bảng phụ. H/S:
Đọc.
HÃy chú ý đến 2 từ cô giáo
gạch chân và cho biết các
từ này thuộc từ loại nào?
( Xét về mặt cấu tạo)
Em hÃy giải nghĩa từ bà
ngoại?

I.Các lọai từ ghép:(14)
* Ví dụ1:
- Bà ngoại và thơm phức là từ
ghép.

- Bà ngoại: Ngời đàn bà sinh ra
mẹ của mình.
- Bà nội: Ngừoi đàn bà sinh ra bó
của mình.

Nghĩa của từ bà ngoại khác - Hai từ bà ngoại và từ bà nội có
với nghĩa của từ bà nội ở chỗ chung nhau nét nghĩa : Bà.
nào?
- Tiếng Nội và tiếng Ngoại.
Hai từ bà nội và bà ngoại có
chung nhau nét nghĩa nào? -Tiếng nội , ngo¹i bỉ sung cho
Víi nghÜa cđa hai tõ ghÐp tiếng bà
trên đợc phân biệt rõ là nhờ
vào tiếng nào?
Nh vậy các tiếng nội và - Tiếng chính: Bà .
tiếng ngoại có tác dụng - Tiếng phụ: Ngoại, Nội.
gì trong các từ trên?
Nếu phân thành tiếng
chính, tiếng phụ em sẽ - Tiếng chính: Thơm.
phân đâu là tiếng chính - Tiếng phụ: Phức, ngát.
đâu là tiếng phụ trong hai Tiếng chính đứng trớc, tiếng
từ ghép trên?
phụ đứng sau.
Tơng tự nh vậy, em hÃy chỉ - Không .Vì nếu ta đổi vị trí
ra đâu là tiếng chính đâu của các tiếng trong từ ghép đó
là tiếng phụ trong hai từ thì từ đó sẽ không có nghĩa.
ghép thơm phức và thơm => Từ ghép gồm một tiếng
ngát?
chính, một tiếng phụ, tiếng phụ
Nếu ta đổi vị trí của các bổ sung ý nghĩa cho tiếng
tiếng trong các từ ghép trên chính( Gọi đó là từ ghép chính
có đợc không ? vì sao?
phụ)
Em hÃy nhận xét về cấu tạo *Ví dụ 2:
của các từ ghép đà phân - Quần áo, trầm bổng là 2 từ

tích ở trên?
ghép.
Gọi đó là từ ghép chính Là các từ gồm hai tiếng có
phụ em hiểu nh thế nào về nghĩa ghép lại thành.
12


?
?
?
?

?
?
?

?

?
?

H

từ ghép chính phụ?
H/S: đọc ví dụ 2.
Các từ quần áo, trầm
bổng có phải là từ ghép
không? Vì sao?
Quan hệ giữa các tiếng
trong từ này là quan hệ nh

thế nào?
Thế nào là quan hệ bình
đẳng?

- Quan hệ giữa các tiếng trong
từ là quan hệ bình đẳng.
- Là quan hệ ngang hàng, không
phụ thuộc vào nhau.
- Không. Các tiếng có thể đổi
đợc vị trí cho nhau.

=>Từ ghép có các tiếng bình
đẳng về mặt ngữ pháp (Gọi là
từ ghép đẳng lập)
- Có hai loại:
Nếu đổi vị trí các tiếng + Từ ghép chính phụ.
trong các từ ghép trên thì ý + Từ ghép đẳng lập.
nghĩa của chúng có thay H/S: Phân biệt.
đổi không?
Gọi đó là từ ghép đẳng *Ghi nhớ: SGK T14
lËp. Em hiĨu thÕ nµo lµ tõ II. NghÜa cđa từ ghép: (13)
ghép đẳng lập?
*Ví dụ 1:
Qua phân tích 2 ví dụ trên - Nghĩa của từ bà ngoại hẹp
thì em thấy từ ghép gồm hơn nghĩa của từ bà.
có mấy loại? Đó là những loại - Thơm: mùi dễ chịu gây đợc cái
nào?
thú thích ngửi. Thơm phức: mùi
HÃy phân biệt sự khác nhau thơm mạnh, sực nức cả không
giữa 2 loại từ ghép?

gian. Nh vậy nghĩa của từ thơm
H/S: Đọc to ghi nhớ.
phức cụ thể hơn.
HÃy so sánh nghĩa của từ - Bút: Bút chì, bút máy, bút vẽ
Bà ngoại với nghĩa của từ
Bà, nghĩa của từ “ Th¬m =>Tõ ghÐp chÝnh phơ mang
phøc” víi nghÜa cđa từ tính chất phân nghĩa. Nghĩa
thơm?Nêu nhận xét của của tõ ghÐp chÝnh phơ hĐp h¬n
em?
nghÜa cđa tiÕng chÝnh.
* VÝ dụ 2:
- Quần: Đồ mặc từ bụng trở
xuống, có hai ống
Cùng chỉ cái bút, ta có thể - áo: đồ mặc che thân từ vai trở
dùng những từ ghép chính xuống .
phụ nào để chỉ rõ từng loại - Quần áo: đồ mặc nói chung.
bút?
Nh vậy quần áo mang nghĩa
Nh vậy từ ghép chính phụ khái quát hơn.
mang tính chất nh thế nào? -Trầm: Thấp ( giọng hát)
- Bổng: cao.
HÃy so sánh nghĩa của từ - Trầm bổng: âm thanh lúc cao
quần áo với nghĩa của lúc thấp nghe rất nhẹ nhàng êm
tiếng quần, áo. Em thấy tai.
có gì khác?
=> Từ ghép đẳng lập mang
tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của
13



?

?

?

G

?

từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Nghĩa
của
từ
trầm * Ghi nhớ: SGK T14.
bổngcó gì khác so với mỗi
tiếng Trầm Bổng?
III. Luyện tập:( 15)
1.Bài tập 1:
Qua ®ã em thÊy tõ ghÐp – Tõ ghÐp chÝnh phụ:Xanh ngắt,
đẳng lập mang tính chất nhà máy, nhà ăn, cời nụ, lâu
nh thế nào về nghĩa?
đời.
Xét về nghĩa của từ ghép -Từ ghép đẳng lập: Suy
chính phụ và từ ghép nghĩ,cây cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi.
đẳng lập có tính chất khác 2. Bài 2:
nhau nh thế nào?
- Bút máy, ăn cơm.
H/S: Đọc ghi nhớ

- Thớc đo độ, trắng xoá.
Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Ma phùn, vui mắt.
H/S: lên điền vào bảng phụ. - Làm cỏ, nhát dao(Búa).
( Theo mẫu SGK)
3. Bài 3:
- Núi non, núi sông.
- Ham muốn, ham thích.
Điền vào chôc trống tiếng - Xinh tơi, xinh đẹp.
để tạo thành từ ghép - Mặt mũi.
chính phụ?
- Tơi đẹp, tơi tỉnh.
(Chia nhóm làm theo bảng 4. Bài 4:
nhóm)
- Có thể nói một cuốn sách, một
cuốn vở vì sách và vở là những
danh từ chỉ sự vật tồn tại dới
dạng cá thể, có thể đếm đợc.
Điền thêm tiếng vào sau các Còn sách vở là từ ghép đẳng
tiếng dới đây để tạo từ lập có nghià tổng hợp chỉ chung
ghép đẳng lập?
cả loaị nên không thể nói một
cuốn sách vở.
5. Bài 5:
a. Không phải vì hoa hồng là từ
ghép chính phụ chỉ tên một loài
hoa ( Danh từ)
Tại sao cã thĨ nãi mét cn b. Nãi nh thÕ lµ đúng . áo dài
sách, một cuốn vở mà lại từ ghép chính phụ chỉ tên một
không thể nói : Một cuốn loại áo (Danh từ).

sách vở?
c. Nói nh thế là đợc. Vì cà
chua là tên một loại cây quả
chứ không phải là quả cà có vị
chua.
6.Bài 6:
- Mát tay:
14


Đọc yêu cầu bài tập.
G/V: Hớng dẫn H/S tra từ
điển để tìm nghĩa của
các từ .

+ Mát: Dịu, hết nóng bức.
+ Tay: là bộ phận của cơ thể
con ngời.
Nghĩa: thấy êm dịu khi để tay
vào.
-Nóng lòng:
+ Nóng: Có nhiệt độ cao hơn
của cơ thẻ con ngòi, gây cảm
giác khó chịu hoặc khoan khoái.
+ Lòng: Toàn thể những bộ
So sánh nghià của từ ghép phận chứa trong bụng.
mát tay, nóng lòng, gang Nghĩa: Nóng ruột cảm thấy khó
thép, tay chân với nhng chịu khi phải chờ lâu.
nghĩa của những tiếng tạo
nên chóng?

G/V: Lµm mÉu .H/S: VỊ nhµ
lµm tiÕp.

-

III. Híng dÉn häc sinh học và làm bài tập ở nhà: ( 2)
Nắm chắc nội dung bài học.
Làm các phần bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài từ láy.
Tiết sau : Liên kết trong văn bản.

15


Ngày soạn: 8/9/2006
Ngữ văn: Bài 1: Tiết 4:

Ngày giảng: 12/9/2006

Liên kết trong văn bản

A.Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu:
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên
kết. Sự liên kết ấy cần đợc thể hiện trên cả hai mặt: Hình thức
ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Vận dụng những kiến thức đà học để bớc đầu xây dựng đợc
những văn bản có tính liên kết.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
- Đọc trớc bài.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Chuản bị bài theo câu hỏi trong SGK.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:( 5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1)
? Văn bản là gì? Văn bản có những tính chất gì?
( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt để thực
hiện mục đích giao tiếp).
G/V: Từ những tính chất trên của văn bản chúng ta thấy: Sẽ không
thể hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản cũng nh khó có thể tạo
lập dợc những văn bản tốt nếu chúng ta không tìm hiĨu kÜ vỊ mét
trong nh÷ng tÝnh chÊt quan träng nhÊt của nó là liên kết. Vậy liên
16


kết văn bản là gì và có những phơng tiện liên kết nào? Tiết học
hômg nay ta cùng đi tìm hiểu .
I. Liên kết và phơng tiện liên
kết trong văn bản:
1. Tính liên kết của văn bản: (11)
G G/ V: Treo bảng phụ. *Đoạn văn SGKT 11.
?
H/Sđọc.
- Nếu bố của En ri c« chØ viÕt cã

Theo em nÕu bè cđa En mấy câu nh vậy thì En ri cô sẽ
ri cô chỉ viết mấy câu không thể hiểu đợc nội dung mà bố
trên thì En ri cô có thể muốn nói.
?
hiểu điều bố muốn nói
với mình không?
- Không. Vì mỗi câu văn đà đợc
Chúng ta đều biết rằng viết rất đúng ngữ pháp.
văn bản sẽ không thể
hiểu đợc rõ khi các câu
?
văn sai ngữ pháp. Vậy trờng hợp này có phải nh - Không. Vì mỗi câu văn đều diễn
thế không?
đạt một ý trọn vẹn, dùng từ chính
Văn bản cũng sẽ không xác, rõ ràng, rành mạch.
hiểu rõ nội dung khi ý
?
nghià của mỗi câu văn
không thật chính xác rõ - Nội dung giữa các câu trong đoạn
ràng. Trong trờng hợp này văn còn rời rạc, cha thật sự nói liền
có phải nh thế không?
nhau, cha thật sự lo gic, không gắn
?
Vậy thì vì lí do gì mà bó với nhau nên không hiểu rõ
En ri cô sẽ không hiểu đựơc.
đợc ý của bố nếu bố chỉ - Muốn hiểu đợc thì phải liên kết
?
viết mấy câu văn trên các nội dung các câu văn lại với
mà thôi?
nhau.

Nh vậy muốn cho đoạn
văn trên có thể hiểu đợc - Văn bản Mẹ tôi có sự liên kết, lo
?
thì ta phải làm gì?
gic, chặt chẽ.
Đọc thầm lại văn bản Mẹ
tôi và cho biết vì sao
văn bản Mẹ tôi có =>Liên kết là một trong những tính
nghĩa rễ hiểu hơn chất quan trọng nhất của văn bản,
nhiều so với đoạn văn làm cho văn bản trở nên có nghĩa
trên?
dễ hiểu.
Nh vậy có thể thấy liên G/V: Nếu chỉ có những câu văn
kết có vai trò nh thế nào chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp
trong văn bản?
thì vẫn cha đảm bảo sẽ làm nên văn
bản. Cũng nh chỉ có trăm đốt tre
vẫn cha đảm bảo sẽ có một cây tre.
?
Muốn vậy các đốt tre phải đợc nối
liền với nhau.Tơng tự nh thế không
htể có văn bản nếu các câu, các
17


?

?

H

?

?
?

?

?

?
?
?

H

Đọc kĩ đoạn văn 1 văn
cho biết do thiếu ý gì
mà nó trở nên khó hiểu?
Dựa vào văn bảnMẹ tôi
em hÃy thêm một số câu
và sắp xếp lại các câu
đó để cho đoạn văn dễ
hiểu hơn?
Nh vậy muốn đoạn văn
thống nhất, gắn bó ta
phải làm gì?
H/S: Đọc đoạn văn 2T18
Đọc lại đoạn văn đầu
tiên ở Cổng trờng mở
raT5. Theo em so với

đoạn văn làm ví dụ ở
T18 thì đoạn văn nào
dễ hiểu hơn? Vì sao?
Nội dung giữa câu 2 và
câu 3 ở đoạn văn b có
sự liên kết cha? Vì sao?
Nh vậy ngoài sự liên kết
về nội dung ý nghĩa thì
văn bản cần phải có sự
liên kết về mặt nào
nữa?
Liên kết về hình thức
ngôn ngữ thì ta thờng
phải sử dụng những phơng tiên nào để liên
kết?
Liên kết có vai trò gì
trong văn bản? Để văn
bản có tính liên kết, ngời
nói, ngời viết phải làm
gì?

đoạn không nối với nhau. Đấy chính
là liên kết.
2.Phơng tiện liên kết trong văn
bản: ( 11)
* Đoạn văn 1:
- Thiếu ý: Thái độ nghiêm khắc, cơng quyết của bố và lời nhắn nhủ,
dạy bảo đối với En ri cô.
- H/S: sắp xếp lại.
G/V: Đọc và sửa chữa.

=>Ngừơi nói và ngời viết phải phải
làm cho nội dung của các câu, các
đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ
với nhau( Liên kết nội dung và ý
nghĩa)
* Đoạn văn 2:
- Đoạn văn ở T5 dễ hiểu hơn vì nội
dung giữa câu 1( Một ngày kia )
với câu 2 gắn bó chặt chẽ với nhau
nhờ cụm từ:Còn bây giờ (Phơng
tiện liên kết). Còn đoạn văn ở
SGKT18 không có sự liên kết nên khó
hiểu hơn. Không có cụm từ liên kết
câu 1 và câu 2 không có sự liên kết
với nhau.
- Câu 2 và câu3 cha liên kết với
nhau. Vì ở câu 3 dùng từ đứa trẻ
không thống nhất, không lo gíc với
câu 2.
- Về phơng diện hình thức ngôn
ngữ.

=>Phải biết kết nói ccác câu, các
đoạn đó bằng những phơng tiện
ngôn ngữ (từ, câu) thích hợp.
*Ghi nhớ: SGK T18
H/S: đọc ghi nhớ.
III.Luyện tËp: (15’)
1.Bµi tËp 1:
18



Sắp xếp những câu văn
thơ một thứ tự hợp lí để
tạo thành một đoạn văn
có tính chặt chẽ?
Các câu văn đà liên kết
cha? Vì sao?
Điền từ thích hợp vào chỗ
trống để các câu liên
kết chặt chẽ với nhau?

-

- Sắp xếp theo thứ tự sau: Từ câu
1, 4, 2, 5, 3.
2.Bài tập 2:
- Cha. Vì không nói cùng về một nội
dung mặc dù về hình thức có vẻ rất
liên kết.
3. Bài tập 3:
Điền lần lợt: Bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là.
4. Bài tập 4:
H/S: Thảo luận giải thích - Hai câu văn nếu tách khỏi các câu
khác thì có vẻ nh rời rạc, câu trớc
chỉ nói về mẹ, câu sau chỉ nói về
con. Nhng đoạn văn không chỉ có 2
câu đó mà còn có câu thứ 3 đứng
tiếp theo để nối kết 2 câu trên

thành một thể thống nhất , làm cho
đoạn văn trở nên chặt chẽ với nhau.
Mẹ sẽ đa con Do đó 2 câu văn
vẫn liên kết với nhau mà không cần
sửa chữa.
III.Hớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (2)
Nắm chắc nội dung bài học.
Làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị: Bố cục trong văn bản theo câu hỏi trong SGK.
Tiết sau: Cuộc chia tay của những con búp bê.

Tuần 2 : Bài 2
Kết quả cần đạt:

- Thấy đợc tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé
trong câu chuyện. Cảm nhân đợc nỗi đau đớn, xót xa của những
bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh và biết
cảm thông, chia sẻ với những bạn ấy.
- Nhận ra đợc cách kể chuyện chân thật và cảm động của tác giả.
- Thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Có ý thức xây
19


dựng bố cục khi tạo lập văn bản và bớc đầu xây dựng đợc một văn
bản có bố cục rành mạch, hợp lí.
- Hiểu rõ khái niệm mạch lạc trong văn bản, từ đó biết tạo lập
những văn bản có tính mạch lạc.
Ngày soạn: 8/9/2006
Ngữ văn: Bài 2: Tiết 5:


Ngày giảng: 12/9/2006

Cuộc chia tay của những
con búp bê
(Khánh Hoài)

A.Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh thấy dợc:
- Tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa cảu những bạn nhỏ
chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm
và chia sẻ với những ngời bạn ấy.Thấy đợc cái hay của truyện là ở
cách kể rất chân thật và cảm động.
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản, kĩ năng phân tích truyện.
- Giáo dục học sinh quý trọng tình cảm gia đình, tình anh em
ruột thịt.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Đọc, tham khảo SGV.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh:
- Học bài cũ .
- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5)
Câu hỏi: Bài học mà em rút ra đợc sau khi học song văn bản:Mẹ
tôi là gì?
Đáp án: Tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả. Thật đáng xấu hổ cho kẻ nào chà dạp lên tình yêu thơng

đó.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (2)
Cuộc chia tay của những con búp bê là truỵên ngắn của Khánh
Hoài. Và trong truyện có một số cảnh và những tình tiết rất cảm
động, thể hiện tình cảm anh em gắn bó, thơng yêu thật sâu
sắc giữa hai anh em Thành và Thuỷ trong cảnh tan đàn xẻ nghé
của gia đình. Để thấy đợc phần nào giá trị về nội dung và nghệ
thuật của văn bản tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
I .Đọc và tìm hiểu chung: (11)
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×