Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giao an 2023 04 12t193526 907

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.57 KB, 7 trang )

TUẦN
Ngày dạy:
TIẾT
Ngày soạn:

Bài 1:

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY
DẪN

I.MỤC TIÊU
1.N êu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát
sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ
số liệu thực nghiệm.
3.Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
II.CHUẨN BỊ:
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1dây điện trở bằng nikêlin hoặc constantan chiều dài
1m,đường kính 0,3mm,dây này được quấn sẵn trên trụ
sứ gọi là điện trở mẫu.
-1 ampe kế có GHĐ là1,5A và ĐCNN là 0,1A.
-1 vôn kế có GHĐ là 6V và ĐCNN là 0,1V.
-1 công tắc.
-1 nguồn điện 6V.
-7 đọan dây nối dài 30cm.


III.TIẾN TRÌNH HOAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.Ổn định:
2Bài mới:

Họat động của học
Trợ giúp của giáo
Nội dung
sinh
viên
Họat động 1:Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học.

Ampe kế và vôn kế

Ampe kế mắc nối tiếp

* GV treo H.1.1 và đặt
câu hỏi:
- Để đo cường độ dòng
điện qua bóng đèn và
hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn người ta
dùng những lọai dụng


với đèn, vôn kế mắc
song song với đèn.Mắc
ampe kế và von kế
vào mạch sao cho dòng
điện đi vào núm (+) và
đi ra ở núm(-) của dụng

cụ đo.

cụ gì?
- Nêu nguyên tắc sử
dụng những dụng cụ
đó?

Họat động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế.
a.Tìm hiểu sơ đồ mạch
.Sự phụ thuộc
điện H.1.1
của CĐDĐ
* Gv yêu cầu học sinh
vào HĐT:
quan sát hình 1.1 và
Nguồn điện,khóa
nêu câu hỏi:
K,ampe kế,vôn kế.
- Hãy kể tên các bộ
1.Thí nghiệm:
Ampe kế đo cường độ
phận trong mạch điện?
(SGK)
dòng điện,vônkế đo
hiệu điện thế,khóa
-Công dụng các bộ
Kđể đóng ngắt dòng
phận đó là gì?
điện.


Ampe kế mắc nối tiếp
với đọan dây dẫn,vôn
kế mắc song song với
đọan dây dẫn.

Điểm A.
Mắc sơ đồ mạch điện
H.1.1
Đo và ghi nhận kết
qủavào bảng 1.
U(V)
I(A)
1
0
2
3
4

- Cách mắc các bộ
phận trong sơ đồ?
- Chốt (+) của các
dụng cụ đo điện phải
được mắc về phía điểm
A hay điểm B?
b.Tiến hành thí nghiệm:
* Gv yêu cầu học sinh:
- Mắc mạch điện theo sơ
đồ H.1.1
- Tiến hành đo, ghi kết

qủa vào bảng 1.
-Yêu cầu hs thảo luận
C1.

2.Kết luận:
Hiệu điện thế
giữa hai đầu
dây dẫn
tăng(hoạc
giảm) thì cường
độ dòng điện
qua dây dẫn
cũng tăng
(hoặc giảm).


5
.
Trả lời C1:
=>Khi tăng(hoặc giảm)
hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn thì cường
độ dòng điện chạy qua
dây dẫn cũng tăng
(hoặc giảm).
Họat động 3:Vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kết luận.
-Đọc thông báo về
* GV hướng dẫn học
II.Đồ thị sự
dạng đồ thị và trả lời sinh:

phụ thuộc
câu hỏi của GV:
của cường
- Đọc phần thông báo
độ dòng
=> Đồ thị biểu diễn sự
về dạng đồ thị rồi
điện vào
phụ thuộc của cường
gợi ý để học sinh trả
hiệu điện
độ dòng điện vào
lời câu hỏi:Đồ thị
thế:
hiệu điện thế là
biểu diễn sự phụ
1.Dạng đồ thị:
đường thẳng đi qua gốc
thuộc của cường độ
Đồ thị biểu
tọa độ.
dòng điện vào hiệu
diễn sự
phụ
điện thế có đặc
thuộc của
điểm gì?
cường độ dòng
Thực hiện C2.
điện vào hiệu

=> Đồ thị biểu diễn sự - Cá nhân từng học
điện thế giữa
phụ thuộc của cường
sinh làm câu C2.(GV
hai đầu dây
độ dòng điện vào
chú ý hướng dẫn).
dẫn là một
hiệu điện thế giữa hai
đường thẳng đi
đầu dây dẫn là một
-Từ đồ thị đã vẽ em
qua gốc tọa
đường thẳng đi qua gốc
hãy rút ra kết luận
độ(U=0,I=0).
tọa độ(U=0,I=0).
về dạng đồ thị.
Thảo luận rút ra kết
2.Kết luận:
luận:
+Hiệu điện
+ U tăng bao nhiêu lần
thế giữa hai
thì I tăng bấy nhiêu
đầu dây dẫn
lần.
tăng(hoạc
+U giảm bao nhiêu lần
giảm) bao

thì I giảm bấy nhieu lần.
nhiêu lần thì
=> Cường độ dòng
cường độ dòng
điện tỉ lệ thuận với
điện qua dây
hiệu điện thế hai đầu
dẫn cũng tăng
dây.
(hoặc giảm)
bấy nhiêu lần.
+ Cường độ
dòng điện chạy
qua một dây
dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu


Họat động 4:Củng cố bài học và
vận dụng.
Trả lời C3,C4:
* Củng cố:
C3: Xác định trên đồ
-Nêu kết luận về
thị điểm có U1=2,5V( từ
mối quan hệ giữa
U1 kẻ đường thẳng song
cường độ dòng điện
song vói trục tung , cắt
vàhiệu điện thế.

đò thị tại K.Từ K kẻ
-Đồ thị biểu diễn sự
đường thẳng // với trục
phụ thuộc của cường
hoành cắt trục tung tại
độ dòng điện vào
I1)=> I1=0,5A.
hiệu điện thế đặt
Tương tự U2=3,5V=>
giữa hai đầu dây dẫn
I2=0,7A.
có đặc điểm gì?
+ Chọn điểm M bất kì
* Vận dụng:
trên đồ thị kẻ đường
GV yêu cầu học sinh
thẳng song song vói trục
thực hiện C3,C4,C5.
tung và song song với
trục hoành xác định U3,
I3.
C4: 0,125A; 4,0a; 5,5A;
3;0A.
Trả lời C5.

điện thế đặt
vào hai đầu
dây dẫn đó.

3.Dặn dò:

1.Học bài.
2.Làm bài tập trong SGK.
IV.Rút kinh nghiệm:
TUẦN
Ngày dạy:
TIẾT
Ngày soạn:

Bài 2:

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN –
ĐỊNH LUẬT ÔM.

I.Mục tiêu:

1.Nhận biết được đơn vị điện trơ ûvà vận dụng được công
thức tính điện trở để giải bài tập.
2.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.


3.Vận dụng được định luật Ôâm để giải một số dạng bài
tập đơn giản.

II.Chuẩn bị:

*Đối với giáo viên:

Kẻ sẵn bảng giá trị thương số

đối với mỗi dây dẫn


dựa vào số liệu trong bảng 1 và

bảng 2 ở bài trước.

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.n định:
2.Bài mới:

Họat động của học
Hoạt động của giáo
Nội dung
sinh
viên
Họat động 1:Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài
mới.
=>Hiệu điện thế
GV yêu cầu học sinh
I.Điện trở:
giữa hai đầu dây
trả lời câu hỏi:
a>Công thức:
dẫn tăng hay giảm

R= với
bao nhiêu lần thì
- Nêu kết luận về
cường độ dòng điện mối quan hệ giữa
U: hiệu điện thế
trong dây dẫn cũng

cđdđ và hiệu điện
giữa hai đầu dây(V)
tăng hay gỉam bấy
thế?
I: cđdđ qua dây(A).
nhiêu lần.
R: điện trở.
Cường độ dòng điện
b>Kí hiệu điện trở
chạy qua một dây
-Đặc điểm của đồ
trong mạch điện:
dẫn tỉ lệ thuận với thị biểu diễn mối
hiệu điện thế đặt
quan hệ giữa cđdđ và c> Đơn vị: m ( )
vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế?
đó.
1 =
=>Đồ thị biểu diễn
mối quan hệ giữa
cương độ dòng điện
và hiệu điện thế là
một đường thẳng đi
qua gốc tọa độ.

Đặt vấn đề:Trở lại
thí nghiệm hình
1.1,nếu ta thay một
dây dẫn khác thì
cđdđ qua dây dẫn đó

có thay đổi hay
không?

Họat động 2:Xác định thương số
Trả lời C1:
Điền kết quả vào
bảng 1,2.
Thảo luận trả lời C2:
Tỉ số

của mỗi

đối với mỗi dây dẫn

* GV treo bảng thương
số yêu cầu học
sinh:
-Dựa vào bảng 1 và
bảng 2 bài trước tính

c> Ý nghóa:
Điện trở của dây
dẫn trở biểu thị
mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay
ít của dây daãn.


dây dẫn là không
đổi.


thương số

đối với

dây dẫn qua các
lần đo.
dẫn khác nhau thì
- Yêu cầu học sinh
khác nhau.
thảo luận trả lời C2
Họat động 3:Tìm hiểu khái niệm điện trở.
Hướng dẫn học sinh
II.Định luật m:
đọc SGK tìm hiểu khái 1.Công thức:
+ R=
với R: được
niệm về điện trở.
Và trả lời các câu
gọi là điện trở của
I=
hỏi sau:
dây dẫn.Vì tỉ số
-Công thức tính điện
Trong đó:
của mỗi dây dẫn là trở của dây dẫn là I:cường độ dòng
gì?
không đổi nên điện
điện qua dây(A).
Kí hiệu? Đơn vị?

trở của mỗi dây
U:hiệu điện thế giữa
Thế nào là 1 ?ø
dẫn có giá trị
hai đầu dây(V).
không đổi.
R:điện trở của dây(
+Kí hiệu: hình b SGK.
).
(hình đầu dùng trong
sđmđ).
+Đơn vị điện trở là
2.Phát biểu:
m. Kí hiệu
.
Cường độ dòng điện
-Hãy so sánh giá trị
chạy qua dây dẫn tỉ
1 =
điện trởvà cđdđ qua
lệ thuận với hiệu
hai dây dẫn ở bảng
điện thế đặt vào hai
1 và bảng 2 ?
@ Bội số của m:
đầu dây và tỉ lệ
=>Ý nghóa của điện nghịch với điệ trở
Kilôôm: 1k
trở?
=1000 .

của dây.
Mêgaôm: 1M
=1000000
Với cùng U thì nếu I
tăng bao nhiêu lần
thí R giảm bấy nhiêu
lần.Còn nếu I giảm
bấy nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần.
=> Điện trở của
dây dẫn trở biểu
thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay
ít của dây dẫn.
Họat động 4:Phát biểu và viết hệ thức của định luật m.
+ I tỉ lệ thuận vớiU
Yêu càu hs thảo
giữa hai đầu dây
luận tìm mối liên
Tỉ số

của hai dây


+ I tỉ lệ nghịch với R
của dây.
 I=

trong đó:


hệ giữa U,I,R?
Hệ thức của định
luật m?
Ý nghóa và đơn vị
các đại lượng trong
công thức?

U: hđt giữa hai đầu
dây(V)
I: cđdđ qua dây(A).
-Dựa vào hệ thức
R: điện trơ(û ).
phát biểu định luật
Phát biểu định luật
m?
m:
Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai
đầu dây và tỉ lệ
nghịch với điệ trở
của dây
Họat động 5:củng cố và vận dụng
* GV đặt câu hỏi:
Xác định điện trở
- Công thức R=
của dây dẫn.
dùng để làm gì?
Không được,vì R của

-Từ công thức có
mỗi dây dẫn là
thể nói U tăng bao
một số không đổi.
nhiêu lần thì R tăng
bấy nhiêu lần được
không? Tại sao?
Làm C3,C4.
-Thực hiện C3,C4.
C3: U=6V.
C4: hướng dẫn hs lập
C4:U1=U2.
tỉ số.
I1 =
=>

; I1 =
=

:

=

.

=
=3 =>I1=3I2.
3.Dặn dò:
1.Học thuộc bài.
2.Làm bài tập trong SBT.

3.Chuẩn bị bài thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×