Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ly 7 tiet 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.18 KB, 5 trang )

Trường THCS Châu Phong

Ngày 03/03/2008

GV : Lê Hồng Quân

Tuần 25

Môn: Vật lý

Tiết 25
Lớp 7 - Bài 23

Tác dụng từ, tác dụng hóa học và
tác dụng sinh lý của dịng điện
I – Mục tiêu:
- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dịng điện.
- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dịng điện.
II – Chuẩn bị:
điện.

- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn.
- Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK.

III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện?
- Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện?


- Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào?
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV nêu vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các
từ này có liên quan gì đến điện? Các từ này cho ta biết điện cịn có thể gây ra những tác dụng gì?
Chúng ta sẽ cùng xét trong bài học này.
3. Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện: (17 phút)
Trợ giúp của GV
 Yêu cầu HS quan sát một số
nam châm và chỉ ra các cực từ
của nam châm.
? Nam châm có tính chất gì?
Có những đặc điểm gì?

Hoạt động của HS

Kiến thức trọng tâm

 HS quan sát các nam I – TÁC DỤNG TỪ:
châm, thí nghiệm tương tác
 Tính chất từ của nam châm:
giữa chúng.
- Nam châm có thể hút các vật
 Rút ra tính chất của nam
bằng sắt hoặc thép.
châm.
- Nam châm có 2 cực: bắc và
nam.
- Cực khác tên thì hút nhau, cực
cùng tên thì đẩy nhau.


 Yêu cầu HS đọc và thực hiện
thí nghiệm theo yêu cầu của  Các nhóm thực hiện thí
C1, thảo luận nhóm rút ra kết nghiệm và thảo luận thống
luận.
nhất kết luận.

Lớp 7 – Tiết 25

 Nam châm điện:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi
sắt non có dịng điện chạy qua là
nam châm điện.

- Trang 1-


Trợ giúp của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức trọng tâm
2. Nam châm điện có tính chất
từ vì nó có khả năng làm quay
kim nam châm và hút các vật
bằng sắt hoặc thép.

 GV lắp thí nghiệm chng
điện và cho hoạt động.
? Chng điện có cấu tạo và
hoạt động như thế nào?

 GV treo tranh vẽ chuông
điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu
hoạt động của chng điện.

 Quan sát thí nghiệm của
giáo viên.
 Mơ tả theo mơ hình và
tranh vẽ được xem.

 Chuông điện:
Chuông điện hoạt động dựa trên
tác dụng từ của dịng điện.

C2: Khi đóng cơng tắc, dịng điện
 Thảo luận nhóm trả lời đi qua cuộn dây  cuộn dây trở
thành nam châm điện  cuộn
C2, C3, C4.
dây hút miếng sắt  đầu gõ
chuông đập vào chuông 
chuông kêu.
C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ
miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp
điểm.
Khi mạch hở, cuộn dây khơng có
dịng điện chạy qua  khơng có
tính chất từ  khơng hút miếng
sắt  thanh kim loại đàn hồi 
miếng sắt trở về tiếp điểm.
C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp
điểm  mạch kín  cuộn dây có

tính chất từ  hút miếng sắt 
đập vào chuông  mạch lại hở 
quá trình diễn ra liên tục như thế.

4. Tìm hiểu tác dụng hóa học của dịng điện: (12 phút)
Trợ giúp của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức trọng tâm
II – TÁC DỤNG HÓA HỌC:

 GV treo tranh vẽ, giới thiệu
các dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý
HS màu của 2 thỏi than trước
và sau khi làm thí nghiệm).

 Quan sát thí nghiệm của C5: Dung dịch muối đồng sunfat
GV trình bày.
là chất dẫn điện (đèn trong mạch
sáng).

 Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C5 và C6 rồi rút ra kết
luận.

 Thảo luận nhóm và trả
lời C5, C6 và kết luận.


C6: Sau thí nghiệm, thỏi than
được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt.
 Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối
đồng làm cho thỏi than nối với
cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng
đồng (đồng).

4. Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện: (12 phút)
Trợ giúp của GV

Hoạt động của HS

? Nếu sơ ý có thể bị điện giật

 Tìm thơng tin trong SGK
và từ đời sống.

Lớp 7 – Tiết 25

Kiến thức trọng tâm
II – TÁC DỤNG SINH LÝ:

- Trang 2-


Trợ giúp của GV

Hoạt động của HS


Kiến thức trọng tâm

chết người. Vậy điện giật là gì?

 Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi.

Dòng điện qua cơ thể người làm
các cơ co giật, có thể làm tim
ngừng đập, ngạt thở và thần kinh
bị tê liệt. Tuy nhiên, vẫn có thể
ứng dụng tác dụng này để chữa
bệnh.

? Dòng điện chạy qua cơ thể
người có lợi hay có hại? Tìm
những mặt tiêu cực và những
mặt tích cực của tác dụng sinh
lý của dịng điện.
 Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.

5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)
Trợ giúp của GV
 Yêu cầu HS đọc và trả lời
C7,C8.

Hoạt động của HS
 Hoạt động cá nhân.


Kiến thức trọng tâm
III – Vận dụng:

 Tổng kết và củng cố:

C7: C. Một cuộn dây dẫn đang có
dịng điện chạy qua.

-  u cầu HS đọc ghi nhớ.

C8: D. Hút các vụn giấy.

- ? Hãy nêu các tác dụng của
dòng điện đã được học và biểu
hiện của nó?
 Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT, xem trước
bài học mới.

Lớp 7 – Tiết 25

- Trang 3-


Dịng điện lớn khi qua cơ thể
con người có thể gây nguy
hiểm, nhưng các dịng điện rất
nhỏ có thể có tác dụng chữa
bệnh. Người ta ứng dụng hiện
tượng này trong châm cứu. Các

điện cực được nối với các huyệt.

Lớp 7 – Tiết 25

Khi có dịng điện có cường
độ thích hợp đi vào các
huyệt sẽ bị kích thích hoạt
động làm tăng sức đề kháng
của cơ thể. Phương pháp
châm cứu này gọi là điện
châm.


Lấy hai đầu dây dẫn cắm vào hai đầu của pin. Hai đầu còn
lại cắm vào củ khoai. Một lúc sau ta thấy củ khoai sủi bọt. Dòng
điện đã gây ra tác dụng hoá học.

Cách làm một nam châm điện và một la bàn đơn giản.
- Dùng dây điện có bọc vec-ni quấn khoảng 100 vòng xung
quanh một chiếc đinh. Gắn hai đầu dây vào hai cực của viên
pin. Khi đó chiếc đinh có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép
khác. Đinh trở thành một nam châm.
- Đưa chiếc kim khâu lại gần chiếc đinh này, kim cũng trở
thành nam châm. Đặt chiếc kim này lên một miếng xốp nhỏ rồi
đặt miếng xốp trên mặt nước. Kim luôn quay về hướng bắc nam.

Lớp 7 – Tiết 25

- Trang 5-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×