Trường THCS Châu Phong
Ngày 26/03/2007
GV : Lê Hồng Quân
Tuần 28
Môn: Vật lý
Tiết 28
Lớp 7 - Bài 24
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I – Mục tiêu:
- Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện
càng mạnh.
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện, ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, đồng hồ vạn năng, biến trở.
- Các hình vẽ 24.1, 24.2 và 24.3 SGK.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (2 phút)
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần mở bài, tự giới thiệu bài mới và ký hiệu của cường độ dịng
điện.
3. Tìm hiểu cường độ dịng điện và đơn vị cường độ dòng điện: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
GV treo hình 24.1 và giới Quan sát hình vẽ, nghe
thiệu mạch điện, nêu các tác thông báo về tác dụng của
dụng của các dụng cụ sử dụng các dụng cụ.
trong mạch điện (phát sáng và
nhiệt).
Thông báo về công dụng của
ampe kế và biến trở cùng với
cách đọc giá trị cường độ trên
ampe kế.
Tiến hành thí nghiệm cho HS
quan sát.
Lớp 7 – Tiết 28
I – CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN:
1. Thí nghiệm:
(SGK)
1 HS đọc kết quả trong 2. Nhận xét:
thí nghiệm của GV, 1 HS Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ
khác ghi giá trị của ampe của ampe kế càng lớn.
kế lúc đèn sáng mạnh và
yếu.
So sánh 2 giá trị I vừa
ghi được để nêu nhận xét.
Yêu cầu HS đọc thơng báo về
cường độ dịng điện và đơn vị
của cường độ dịng điện.
Kiến thức trọng tâm
Đọc thơng báo.
3. Cường độ dòng điện:
- Số chỉ của ampe kế là giá trị
của cường độ dòng điện.
- Đơn vị của cường độ dòng điện
là ampe (A).
- Trang 1-
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
Ngoài ra cịn dùng miliampe
(mA).
1mA = 0,001A
4. Tìm hiểu ampe kế: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
GV treo hình 24.2, giới thiệu
dụng cụ.
Quan sát hình vẽ.
? Ampe kế dùng để làm gì?
Đọc SGK để trả lời câu
hỏi.
Hướng dẫn HS tìm hiểu ampe
kế dựa vào 4 nội dung trong
SGK so với dụng cụ thực tế.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu C1.
Hướng dẫn HS các xác định
độ chia nhỏ nhất và quy tắc
dùng ampe kế.
Kiến thức trọng tâm
II – AMPE KẾ:
1. Công dụng:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dòng điện.
Thảo luận nhóm tìm 2. Các nhận biết:
hiểu 4 nội dung câu C1.
- Trên mặt có ghi chữ A.
- Có 1 kim quay và trên mặt chia
Quan sát và tìm hiểu độ có GHĐ và ĐCNN.
cách đọc độ chia nhỏ nhất - Có 2 chốt ghi dấu (+) và dấu
và cách dùng ampe kế.
(–).
4. Đo cường độ dòng điện: (15 phút)
Trợ giúp của GV
GV treo hình vẽ 24.3 cho HS
quan sát mạch điện và hướng
dẫn HS lắp mạch điện như hình
vẽ.
Lưu ý HS mắc đúng quy tắc.
u cầu các nhóm vẽ sơ đồ
mạch điện mình vừa mắc.
Yêu cầu HS thảo luận hoàn
thành C2.
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
Các nhóm lắp mạch điện III – ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG
theo sự hướng dẫn của GV. ĐIỆN:
Các nhóm thảo luận và
vẽ sơ đồ mạch điện.
Thực hiện các bước 5 và
6 như SGK.
Thảo luận nhóm rút ra
nhận xét từ kết quả thu
được từ thí nghiệm.
I1 = …………….A
I2 = …………….A
Nhận xét: Dòng điện qua đèn
có cường độ lớn (nhỏ) hơn thì
đèn sáng mạnh (yếu) hơn.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Trợ giúp của GV
Yêu cầu HS đọc và trả lời
C3,C4, C5.
Tổng kết và củng cố:
Lớp 7 – Tiết 28
Hoạt động của HS
Hoạt động cá nhân.
Kiến thức trọng tâm
IV – VẬN DỤNG:
C3:
a) 0,175A = 175 mA.
- Trang 2-
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Ampe kế dùng để làm gì?
Đơn vị đo cường độ dịng điện
và ký hiệu của nó.
Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT, xem trước
bài học mới.
Lớp 7 – Tiết 28
Kiến thức trọng tâm
b) 0,8A = 380 mA.
C5:
c) 1250mA = 1,25 A.
A mắc đúng vì chốt (+) của
ampe kế được mắc với cực
(+) của nguồn điện.
d) 280mA = 0,28 A.
C4:
2–a
;
3–b
; 4–c
- Trang 3-