Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ly 7 tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.33 KB, 5 trang )

Trường THCS Châu Phong

Ngày 22/01/2008

GV : Lê Hồng Quân

Tuần 21

Môn: Vật lý

Tiết 21
Lớp 7 - Bài 19

DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I – Mục tiêu:
- Biết được dịng điện là gì.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện.
- Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực của nó.
- Mắc được một mạch điện kín đơn giản.
II – Chuẩn bị:
- Một số nguồn điện thường dùng.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 nguồn điện (2 pin).
+ 1 bóng đèn pin.
+ 1 cơng tắc (khóa K).
+ Dây nối có vỏ các điện.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các điện tích.
- Nêu cấu tạo nguyên tử?
- Thế nào là vật mang điện âm, vật mang điện dương?


- Giải BT 18.2.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV nêu vấn đề: Có điện thật là có ích và thuận tiện. Các thiết bị trong nhà hiện nay dùng điện
rất nhiều: đèn, quạt, nồi cơm điện, tivi… Tất cả các thiết bị này chỉ hoạt động được khi có dịng
điện chạy quay chúng. Vậy, dịng điện là gì? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
này.
3. Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước: (12 phút)
Trợ giúp của GV

Hoạt động của HS

 Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
19.1, đối chiếu một bên là
dịng điện, một bên là dòng
nước để xem các bộ phận có
vai trị tương tự như nhau.

 Mảnh phim nhựa tương tự
như bình đựng nước.

Lớp 7 – Tiết 21

 Điện tích trên mảnh phim
giống như nước trong bình.

Kiến thức trọng tâm
I – Dịng điện:
C1:

a) Điện tích của mảnh phim

nhựa tương tự như nước trong
 Mảnh tơn, bóng đèn bút thử bình.
điện tương tự như ống thốt
b) Điện tích dịch chuyển từ
nước.
mảnh phim nhựa qua bóng đèn
 Dịng điện tích chuyển qua đến tay ta tương tự như nước
bóng đèn tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B.

- Trang 1-


 Yêu cầu HS trả lời C1 và C2.

chảy qua ống.

C2:

 Cọ xát lần nữa để tăng
thêm điện tích tương tự như
đổ thêm nước vào bình.

Để đèn lại sáng, ta lại cọ xát và
làm nhiễm điện mảnh phim
nhựa rồi chạm bút thử điện vào
mảnh tơn.

 Thảo luận nhóm rút ra nhận
xét. Tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống.

 Thơng báo kết luận.

 Nhận xét:
Bóng đèn bút thử điện sáng khi
các điện tích dịch chuyển qua
nó.
 Kết luận:
Dịng điện là dịng các điện tích
dịch chuyển có hướng.

4. Tìm hiểu nguồn điện thường dùng: (8 phút)
Trợ giúp của GV

Hoạt động của HS

? Muốn cho đèn sáng lâu, tức
là phải duy trì dịng điện qua
đèn, ta phải dùng cái gì?

 Ta sử dụng pin hoặc acquy.

Kiến thức trọng tâm
II – Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường dùng:

 Pin và acquy được gọi chung
là nguồn điện.
? Vậy nguồn điện có tác dụng
gì?


 Cung cấp dịng điện cho
các thiết bị điện.

 Thơng báo mỗi nguồn điện
đều có 2 cực: Cực dương và
cực âm.

 Cực dương (+). Cực âm (--).

Nguồn điện có khả năng cung
cấp dịng điện để các dụng cụ
điện hoạt động.
Mỗi nguồn điện đều có 2 cực.
Đối với acquy hay pin:
+ Cực dương: kí hiệu dấu +
+ Cực âm: kí hiệu dấu -C3:

? Hãy nêu ký hiệu của các cực
trên các nguồn điện.

Các nguồn điện trong hình là:
pin tiểu, pin đại, pin trịn, pin
vng, acquy.

- Cho HS quan sát một số
nguồn điện và nhận biết các
cực của nguồn điện.
 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
5. Tìm hiểu cách mắc một mạch điện đơn giản: (10 phút)
Trợ giúp của GV

 Yêu cầu HS tự lắp các bộ
phận cho đến khi làm đèn sáng
lúc cơng tắc được đóng.
 Theo dõi hoạt động của các
nhóm HS. Nếu nhóm mắc đèn
khơng sáng thì hướng dẫn kiểm
tra lại các chỗ nối, hai đầu
bóng cùng mắc 1 cực của
nguồn…

Lớp 7 – Tiết 21

Hoạt động của HS

Kiến thức trọng tâm

 Làm việc theo nhóm, mắc 2. Mạch điện có nguồn điện:
được mạch sao cho khi đóng
cơng tắc thì đèn sáng, mở
cơng tắc thì đèn khơng sáng.

- Trang 2-


6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)
Trợ giúp của GV
 Yêu cầu HS tự đọc các câu
hỏi phần vận dụng. Thảo luận
nhóm để trả lời.


Hoạt động của HS
 Thảo luận nhóm.

- Dịng điện là dịng điện tích
dịch chuyển có hướng.

-  u cầu HS đọc ghi nhớ.

 Làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.

III – Vận dụng:
C4:

 Tổng kết và củng cố:
- ? Dịng điện là gì? Làm sao
để duy trì dòng điện? Tác dụng
của nguồn điện?

Kiến thức trọng tâm

 Trả lời các câu hỏi.

- Đèn điện sáng khi có dịng
điện chạy qua.
- Quạt điện hoạt động khi có
dịng điện chạy qua.
C5: Đèn pin, máy tính, đồng hồ,
bộ điều khiển từ xa, trò chơi
điện tử...

C6: Ấn vào lẫy để
núm xoay của nó
tì vào vành xe,
quay bánh xe.
Điều kiện: dây nối
tới đèn khơng có
chỗ hở.

Lớp 7 – Tiết 21

- Trang 3-


Cách sử dụng pin :
- Chọn pin đúng kích cỡ.
- Lắp vào mạch đúng cực.
- Khi pin yếu, phải thay pin.

Lớp 7 – Tiết 21

- Nếu không dùng một thời gian dài phải
lấy pin ra khỏi thiết bị để khỏi chảy nước
gây hư hỏng, rỉ sét.
- Khi thay pin, phải thay tồn bộ pin,
khơng dùng pin mới hoặc cũ lẫn lộn.


Alessandro Volta (1745 – 1827), nhà bác học người Ý đã phát minh ra
nguồn điện một chiều đầu tiên. Đó là 600 tấm kẽm có diện tích mỗi
tấm là 9dm2 được đặt chồng lên nhau (chính vì vậy, thuật ngữ “pin”

xuất phát từ “pile” nghĩa là đồ vật chồng chất). Hiệu điện thế của
nguồn điện này lên đến 500V.
VOLTA

Năm 1877, Leclanché (kĩ sư người Pháp) đã chế tạo ra
Leclanché (Lơ-clăng-sê) mà ta còn dùng đến ngày nay.
Pin chanh
Dùng hai thanh bằng đồng và kẽm cắm
vào một trái chanh. Dùng vôn kế đo hai
đầu của thanh ta thấy vôn kế chỉ một giá
trị nào đó. Vậy trái chanh trở thành nguồn
điện. Bạn có thể dùng pin chanh tự chế
tạo để duy trì hoạt động của một chiếc
đồng hồ điện.

pin



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×