TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM
QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Sinh viên thực hiện : PHAN TÀI NĂNG
HÀ THỊ NHUNG
Lớp : TK9.1
Giảng viên hướng dẫn : ĐÀO ANH HIỂN
Hưng yên, ngày 27 tháng 5 năm 2013
1
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………
Hưng Yên, ngày……tháng …năm 2010
2
!"#$%
&'(#)*
+(, /0
+((1(/$2
34-56#78/./"9(6:2
( 2
;
(<=>?@?;
6 ABCDEE
FGHIJKLGM
FGHINKLGOGP
(QRST33UKVW
(TDGXG<
34<+Y6Z6([6\[](/&Q
((/^_`^_?=aGQ
((<G^_`^_ Q
((Q"KGRbGcQ*
Q"KGRbGcE^dVeaGHINAQ*
Q<"KGRbGcE^dVeaGHINfgKBQ2
QQ"KGRbGcE^dVeaGHINGP;
Q"KGRbGcE^dVeaGHINIEhKgM3<
Qi"KGRbGcE^dVeaGHINgM3Q
Q%"KGRbGcE^dVeaGHINKLGOGPi
Q*"KGRbGcE^dVeaGHINKLGM%
Q0"KGRbGcE^dVe ABCDEE0
34Qj6([6\[)!,k&(l/2
(((^c 2
(((<KmLnc 2
(((Q"KGRbIoi%
(((VpIKGaGi*
34j6([6\[$(:(li0
3
6KLALKEVKaGHINAi0
<6KLALKEVKaGHINIEhKgM3%;
Q6KLALKEVKaGHINgM3%<
6KLALKEVKR>M%
i6KLALKEVKfgKB%i
%6KLALKEVKGP%*
*6KLALKEVKKLGOGP%2
+(((j\[6&/q*
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Tên hình Trang
1
Hình 1.1 Mô hình tổng thể các thành phần của hệ thống
7
2 Hình 2.1 Use-case mức tổng quát 13
4
3 Hình 2.2 Use-case quản lý khách hàng 14
4 Hình 2.3 Use-case quản lý nhân viên 14
5 Hình 2.4 Use-case quản lý nhà cung cấp. 20
6 Hình 2.5 Use-case quản lý loại vật tư. 23
7 Hình 2.6 Use-case quản lý vật tư 26
8 Hình 2.7 Use-case quản lý phiếu xuất 29
9 Hình 2.8 Use-case quản lý phiếu nhập 32
10 Hình 2.9 Use-case thống kê-báo cáo 35
11 Hình 3.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm khách hàng 37
12 Hình 3.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa khách hàng 38
13 Hình 3.3 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa khách hàng 38
14 Hình 3.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm nhân viên. 39
15 Hình 3.5 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa nhân viên. 39
16 Hình 3.6 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa nhân viên 40
17 Hình 3.7 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm nhà cung cấp 40
18 Hình 3.8 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa nhà cung cấp 41
19 Hình 3.9 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa nhà cung cấp 41
20 Hình 3.10 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm loại vật tư 42
21 Hình 3.11 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa loại vật tư 42
22 Hình 3.12 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa loại vật tư 43
23 Hình 3.13 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm vật tư 43
24 Hình 3.14 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa vật tư 44
35 Hình 3.15 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa vật tư 44
36 Hình 3.16 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phiếu xuất 45
37 Hình 3.17 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa phiếu xuất 45
5
38 Hình 3.18 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phiếu xuất 46
39 Hình 3.19 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phiếu nhập 46
40 Hình 3.20 Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa phiếu nhập 47
41 Hình 3.21 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phiếu nhập 47
42 Hình 3.22 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê 48
43 Hình 3.23 Biểu đồ tuần tự cho chức năng báo cáo 48
44 Hình 3.24 Biểu đồ lớp 54
45 Hình 3.25 Mô hình dữ liệu quan hệ 55
46 Hình 4.1 Giao diện chức năng quản lý khách hàng 56
47 Hình 4.2 Giao diện chức năng quản lý loại vật tư 58
48 Hình 4.3 Giao diện chức năng quản lý vật tư 59
49 Hình 4.4 Giao diện đăng nhập 61
50 Hình 4.5 Giao diện chức năng quản lý nhân viên 62
51 Hình 4.6 Giao diện chức năng quản lý nhà cung cấp 64
52 Hình 4.7 Giao diện chức năng quản lý phiếu xuất 65
DANH SÁCH CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 1.1 Các chức năng của phần mềm 10
2 Bảng 3.1 Danh sách các thực thể của hệ thống 49
3
Bảng 3.2 Danh sách các thuộc tính của thực thể khách hàng
50
4 Bảng 3.3 Danh sách các phương thức của thực thể khách hàng 50
5 Bảng 3.4 Danh sách các thuộc tính của thực thể nhân viên 50
6 Bảng 3.5 Danh sách các phương thức của thực thể nhân viên 50
6
7 Bảng 3.6 Danh sách các thuộc tính của thực thể nhà cung cấp 50
8 Bảng 3.7 Danh sách các phương thức của thực thể nhà cung cấp 50
9 Bảng 3.8 Danh sách các thuộc tính của thực thể vật tư 52
10 Bảng 3.9 Danh sách các phương thức của thực thể vật tư 52
11 Bảng 3.10 Danh sách các thuộc tính của thực thể loại vật tư 52
12 Bảng 3.11 Danh sách các phương thức của thực thể loại vật tư 53
15 Bảng 3.12 Danh sách các thuộc tính của thực thể phiếu xuất 53
16 Bảng 3.13 Danh sách các phương thức của thực thể phiếu xuất 53
17 Bảng 3.14 Danh sách các thuộc tính của thực thể CTPX 54
18 Bảng 3.15 Danh sách các phương thức của thực thể CTPX 54
19 Bảng 3.16 Danh sách các thuộc tính của thực thể phiếu nhập 55
20 Bảng 3.17 Danh sách các phương thức của thực thể phiếu nhập 55
21 Bảng 3.18 Danh sách các thuộc tính của thực thể CTPN 56
22 Bảng 3.19 Danh sách các phương thức của thực thể CTPN 56
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô đã trang bị những kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Hưng Yên. Đặc biệt là các thầy các cô trong khoa Công nghệ thông tin. Chính nhờ
công lao giảng dạy, chỉ bảo tận tình của các thầy các cô mà chúng em, những sinh
viên khoa Công nghệ thông tin mới có được những kiến thức chuyên ngành về công
nghệ thông tin để có thể vững bước thực hiện tiếp chặng đường học tập, vận dụng và
sáng tạo ra những sản phẩm công nghệ thông tin hữu ích góp phần phục vụ các lĩnh
vực khác nhau của cuộc sống.
7
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Đào Anh Hiển đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
cho chúng em trong suốt quá trình học môn phân tích thiết kế phần mềm.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng chắc hẳn đề tài
không thể tránh khỏi thiếu sót.Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy các cô để đề tài của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Phần I MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài.
Phần mềm quản lý vật liệu xây dựng
2. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin, nên linh kiện máy vi tính ngày càng tăng và giá thành ngày càng rẻ
đi. Mặt khác, nhờ vào công nghệ hiện đại, đời sống của con người càng lúc
càng thú vị. Một số người luôn muốn có trong nhà mình một vài vật dụng hiện
đại: máy vi tính, tivi, tủ lạnh, laptop,…. Một số nhà kinh doanh thì muốn mình
có hẳn một công ty để bán những mặt hàng trên. Phần lớn họ đều gặp một khó
khăn chung là sự quản lý việc thu linh kiện, dụng cụ,… vì ngày xưa họ quản lý
theo phương pháp thủ công. Ngày nay, máy vi tính ra đời, sự quản lý của họ trở
nên dễ dàng hơn, ít tốn công sức hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Đề tài “Quản lý vật liệu xây dựng” sẽ diễn tả một phần nào đó cho việc tính
tiền và quản lý như trên.
Ngày nay do nhu cầu phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt sự tiến bộ
trong lĩnh vực công nghệ thông tin rất cao cho nên mọi công việc thực
hiện đòi hỏi nhanh chóng, chính xác từng li từng tí để đáp ứng yêu cầu
cần đưa công nghệ vào cuộc sống đặc biệt trong lĩnh vực quản lí công
việc chính vì vậy chúng em chọn chương trình quản lí vật liệu xây dựng.
Chương trình có thể giúp người quản lý đỡ vất vả hơn trong quá trình ghi
chép, lưu trữ, tính toán chính xác hơn.
3. Mục tiêu của đề tài
8
Ôn tập, củng cố các kỹ năng lập trình và các kiến thức được học trong năm học
thứ nhất và đầu năm thứ hai.
Áp dụng các kiến thức của môn Phân tích thiết kế phần mềm, Lập trình hướng
đối tượng, HQTCSDL và chuyên đề 1: Công nghệ .NET.
Luyện tập kỹ năng làm việc nhóm.
Từ đó xây dựng chương trình quản lý vật liệu xây dựng cho cửa hàng Hòa An-
Khoái Châu-Hưng Yên.
4. Nội dung thực hiện
Khảo sát, xác định yêu cầu bài toán.
Đặc tả yêu cầu bài toán.
Thiết kế hướng đối tương với UML.
Thiết kế CSDL.
Thiết kế giao diện.
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa lý luận: Đây là đề tài góp phần cũng cố kỹ năng phân tích đề tài, tìm
hướng đúng đắn để thiết lập các đối tượng trong đề tài và các kỹ năng về lập
trình, làm quen với lập trình Form, kĩ năng sáng tạo về giao diện.
Ý nghĩa thực tiễn: rèn luyện cách làm việc nhóm có hiệu quả, phát huy tính
sáng tạo và cách làm việc độc lập của mỗi thành viên, củng cố nâng cao kiến
thức cho thành viên trong nhóm.
Phần II NỘI DUNG
Chương 1 ĐẶC TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN
I.1 Mô hình tổng thể các thành phần của hệ thống
9
Hình 1.1 Mô hình tổng thể các thành phần của hệ thống
I.2 Các chức năng của phần mềm
Mục Tên chức năng Mô tả
1 Quản lý khách hàng Khách hàng phải được lưu đầy đủ thông tin theo
yêu cầu.
Có chức năng thêm, sửa, xóa.
Cho phép xuất ra kết quả bằng excel và file Text
theo quy định có săn của cửa hàng(nếu có)
2 Quản lý vật tư Vật tư phải được lưu đầy đủ thông tin theo yêu
cầu.
Có chức năng thêm, sửa, xóa.
3 Quản lý nhà cung cấp Nhà cung cấp được lưu đầy đủ thông tin theo
yêu cầu
Có chức năng thêm, sửa, xóa.
10
Phần mềm quản lý
vật liệu xây dựng
Vật
tư
Khác
h
hàng
Nhà
cung
cấp
Loạ
i
vật
tư
Phiếu
nhập
Phiếu
xuất
Thố
ng
kê,
báo
Nhân
viên
4 Quản lý loại vật tư Loại vật tư được lưu trữ đầy đủ thông tin theo
yêu cầu
Có chức năng thêm, sửa, xóa.
5 Quản lý nhân viên Nhân viên phải được lưu đầy đủ thông tin theo
yêu cầu
Có chức năng thêm, sửa, xóa.
6
Thống kê, báo cáo.
Đưa ra số lượng hàng tồn kho ,báo cáo danh
sách nhưng mặt hàng bán chạy, khách hàng.
7
Quản lí phiếu nhập
Đưa ra thông tin việc nhập vật tư mới từ nhà
cung cấp với các thông tin loại vật tư số
lượng ,đơn giá ,tiền thanh toán
8
Quản lý phiếu xuất
Đưa ra thông tin vật tư được xuất cho khách với
thông tin loại vật tư, số lượng đơn giá thành tiền
,nợ lại
Bảng 1.1 Các chức năng của phần mềm
I.3 Các đặc trưng của người dùng
Người dùng mong muốn kết xuất được báo cáo, hoá đơn … ra Exel đó chính là
sản phẩm cuối cùng mà khách hàng mong muốn.
Quản lý được nhân sự, khách hàng, vật tư.
Đặc biệt là giao diện phải thân thiện dễ dùng.
Hệ thống phải có tính bảo mật cao.
11
I.4 Các ràng buộc chung
Các giao diện hiển thị phải thân thiện, thống nhất và dễ dùng. Tránh gây tình trạng
bối rối cho người sử dụng. Thể hiện được bản chất của vấn đề.
Ngôn ngữ phải tự nhiên, phù hợp tránh sử dụng những ngôn ngữ chuyên ngành.
Thời gian xử lí các yêu cầu của người dùng thì cần phải nhanh chóng, kịp thời với
mức cho phép.
Hệ thống được bảo mật cao.
12
Chương 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VỚI UML
II.1 Use-case mức tổng quát
Hình 2.1 Use-case mức tổng quát
II.2 Các use-case của hệ thống
2.1 Tên use case: quản lý khách hàng
Mục đích
Quản lí được thông tin khách hàng đồng thời có thể thao tác thêm, sửa, xóa
khách hàng
Tác nhân liên quan
Quản lý
Điều kiện trước
Quản lý đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau
Nhân viên chọn chức nẳng quản lý khách hàng
13
Biểu đồ use-case
Hình 2.2 Use-case quản lý khách hàng
Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Kích vào chức năng quản lý khách
hàng
2. Hiển thị danh sách để lựa chọn chức
năng cụ thể gồm thêm, sửa, xóa.
3. Nhân viên chọn chức năng 4. Đưa ra biểu mẫu theo chức năng
5. Nhân viên hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng quản lý khách
hàng.
Dòng sự kiện phụ
Dòng phụ UC001-A1: Thêm khách hàng
14
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng thêm KH.
2. Nhập các thông tin của khách hàng
cần thêm.
3. Chọn nút thêm
4. Lưu các thông tin mới nhập vào hệ
thống lưu trữ.
5. Nhân viên hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng thêm KH.
Dòng phụ UC001-A2: Sửa khách hàng
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng sửa KH. 2. Yêu cầu nhập mã KH muốn sửa
3. Nhân viên nhập vào mã KH. 4. Tìm kiếm và đưa ra các thông tin
KH có mã trên.
5. Chỉnh sửa các thông tin cần thiết
rồi chon nút: Cập nhật.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Nhân viên hoàn thành công việc
và thoát khỏi chức năng sửa KH.
15
Dòng phụ UC001-A3: Xóa khách hàng
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng Xóa KH. 2. Yêu cầu nhập mã KH muốn xóa.
3. Nhân viên nhập vào mã KH. 4. Tìm kiếm và đưa ra thông báo có
mã KH trên không.
5. Nhấn nút Xóa.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. . Nhân viên hoàn thành công việc
và thoát khỏi chức năng Xóa KH.
2.2 Tên use case: quản lý nhân viên
Mục đích
Quản lý danh sách nhân viên cửa hàng đồng thời có thể thao tác thêm, sửa,
xóa nhân viên
Tác nhân liên quan
Quản lý
Điều kiện trước
Quản lý đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau
Quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
Biểu đồ use-case
16
Hình 2.3 Use-case quản lý nhân viên
Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Kích vào chức năng quản lý nhân
viên
2. Hiển thị danh sách để lựa chọn chức
năng cụ thể gồm thêm, sửa, xóa.
3. Người quản lý chọn chức năng 4. Đưa ra biểu mẫu theo chức năng
5. Người quản lý hoàn thành công việc
và thoát khỏi chức năng quản lý
nhân viên
17
Dòng sự kiện phụ
Dòng phụ UC001-B1: Thêm nhân viên
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng thêm NV.
2. Nhập các thông tin của nhân viên
cần thêm.
3. Chọn nút thêm
4. Lưu các thông tin mới nhập vào hệ
thống lưu trữ.
5. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng thêm NV.
Dòng phụ UC001-B2: Sửa nhân viên
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng sửa NV. 2. Yêu cầu nhập mã NV muốn sửa
3. Quản lý nhập vào mã NV. 4. Tìm kiếm và đưa ra các thông tin
NV có mã trên.
5. Chỉnh sửa các thông tin cần thiết
rồi chọn nút: Cập nhật.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng sửa NV.
18
Dòng phụ UC001-B3: Xóa nhân viên
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng xóa NV. 2. Yêu cầu nhập mã NV muốn xóa.
3. Quản lý nhập vào mã NV. 4. Tìm kiếm và đưa ra thông báo có
mã NV trên không.
5. Nhấn nút Xóa.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng Xóa NV.
2.3 Tên use case: quản lý nhà cung cấp
Mục đích
Quản lí được thông tin nhà cung cấp đồng thời có thể thao tác thêm, sửa,
xóa nhà cung cấp
Tác nhân liên quan
Quản lý
Điều kiện trước
Quản lý đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau
Quản lý chọn chức năng quản lý nhà cung cấp
Biểu đồ use-case
19
Hình 2.4 Use-case quản lý nhà cung cấp
Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Kích vào chức năng quản lý nhà
cung cấp
2. Hiển thị danh sách để lựa chọn
chức năng cụ thể gồm thêm, sửa,
xóa.
3. Nhân viên chọn chức năng 4. Đưa ra biểu mẫu theo chức năng.
5. Nhân viên hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng quản lý nhà
cung cấp
20
Dòng sự kiện phụ
Dòng phụ UC001-C1: Thêm nhà cung cấp
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng thêm nhà cung
cấp.
2. Nhập các thông tin của nhà cung
cấp cần thêm.
3. Chọn nút thêm
4. Lưu các thông tin mới nhập vào hệ
thống lưu trữ.
5. Nhân viên hoàn thành công việc
và thoát khỏi chức năng thêm nhà
cung cấp.
Dòng phụ UC001-C2: Sửa nhà cung cấp
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng sửa nhà cung cấp.
2. Yêu cầu nhập mã nhà cung cấp
muốn sửa
3. Quản lý nhập vào mã nhà cung cấp. 4. Tìm kiếm và đưa ra các thông tin
nhà cung cấp có mã trên.
5. Chỉnh sửa các thông tin cần thiết
rồi chọn nút: Cập nhật.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng sửa nhà cung
cấp.
21
Dòng phụ UC001-C2: Xóa nhà cung cấp
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng xóa nhà cung cấp.
2. Yêu cầu nhập mã nhà cung cấp
muốn xóa.
3. Quản lý nhập vào mã nhà cung cấp. 4. Tìm kiếm và đưa ra thông báo có
mã nhà cung cấp trên không.
5. Nhấn nút Xóa.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng xóa nhà cung
cấp.
2.4 Tên use case: quản lý loại vật tư
Mục đích
Quản lý danh sách loại vật tư cửa hàng đồng thời có thể thao tác thêm, sửa,
xóa loại vật tư
Tác nhân liên quan
Quản lý
Điều kiện trước
Quản lý đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau
Quản lý chọn chức năng quản lý loại vật tư
Biểu đồ use-case
22
Hình 2.5 Use-case quản lý loại vật tư
Dòng sự kiện chính
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Kích vào chức năng quản lý loại vật
tư
2. Hiển thị danh sách để lựa chọn chức
năng cụ thể gồm thêm, sửa, xóa.
3. Nhân viên chọn chức năng 4. Đưa ra biểu mẫu theo chức năng
5. Nhân viên hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng quản lý loại vật
tư
23
Dòng sự kiện phụ
Dòng phụ UC001-D1: Thêm loại vật tư
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng thêm loại vật tư
2. Nhập các thông tin của loại vật tư
cần thêm.
3. Chọn nút thêm
4. Lưu các thông tin mới nhập vào hệ
thống lưu trữ.
5. Nhân viên hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng thêm loại vật
tư
Dòng phụ UC001-D2: Sửa loại vật tư
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng sửa loại vật tư
2. Yêu cầu nhập mã loại vật tư muốn
sửa
3. Quản lý nhập vào mã loại vật tư 4. Tìm kiếm và đưa ra các thông tin
loại vật tư có mã trên.
5. Chỉnh sửa các thông tin cần thiết
rồi chọn nút: Cập nhật.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng sửa loại vật
tư.
24
Dòng phụ UC001-D3: Xóa loại vật tư
Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng xóa loại vật tư
2. Yêu cầu nhập mã loại vật tư muốn
xóa.
3. Quản lý nhập vào mã loại vật tư 4. Tìm kiếm và đưa ra thông báo có
mã loại vật tư trên không.
5. Nhấn nút Xóa.
6. Lưu các thông tin mới được thay
đổi
7. Quản lý hoàn thành công việc và
thoát khỏi chức năng xóa loại vật
tư
2.5 Tên use case: quản lý vật tư
Mục đích
Quản lý danh sách vật tư cửa hàng đồng thời có thể thao tác thêm, sửa, xóa
vật tư
Tác nhân liên quan
Quản lý
Điều kiện trước
Quản lý đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau
Quản lý chọn chức năng quản lý vật tư
Biểu đồ use-case
25