Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Ke hoach bo mon toan 7 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.55 KB, 9 trang )

Kế hoạch toán 7
I- Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
- Tất cả giáo viên tham gia giảng dạy đểu đạt chuẩn và đang theo
học lớp trên chuẩn, yêu ngành, yêu nghề, có tinh thần học hỏi để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Do đợc đào tạo phù hợp với yêu cầu hiện nay về kiến thức cũng
nh phơng pháp giảng dạy mới: phát huy đợc tính tích cực tìm tòi
và phát hiện kiến thức mới của các em học sinh, cùng với những
tâm huyết của nghề nắm bắt đợc tâm lý, khả năng nhận thức
của học sinh tại địa phơng. Vì vậy phần nào cũng giúp cho học
sinh nắm bắt đợc kiến thức của môn học một cách nhanh nhất và
có chất lợng, đáp ứng yêu cầu thay sách giáo khoa hiện nay của bộ
môn toán.
2. Khó khăn:
-

Hầu hết học sinh trong trờng đều là con em nông thôn nên

điều kiện học tập còn hạn chế.
- Học sinh về t tởng nhận thức, động cơ học tập, thái ®é häc tËp
cha ®óng ®¾n, cha tÝch cùc häc tËp.
- Bên cạnh đó học sinh còn phải tham gia nhiều công việc nhà
nông nên thời gian giành cho học tập còn ít. Vì vậy chất lợng học
tập không đợc cao.
- Học sinh hầu hết có trình độ ở mức trung bình, học sinh giỏi
còn ít, vẫn còn học sinh xếp loại yếu, đặc biệt là các em rất ngại
học toán.
- Sự quan tâm đến việc học tập của học sinh của mỗi gia đình
còn rất hạn chế.



- Về cơ sở vật chất trong nhà trờng tơng đối khang trang sạch sẽ
tuy nhiên cha có phòng dạy båi dìng cho häc sinh yÕu.
- Mét sè trang thiÕt bị còn cha phong phú nh sách tham khảo,
phòng thực hành, phòng tổ chuyên môn...
- Các mô hình trực quan con thiếu cha phong phú.
II- Yêu cầu của bộ môn
1. Lý thuyết:
- Học sinh cần nắm các khái niệm, định nghĩa, định lý, tính
chất, đặc biệt là phép vận dụng lý thuyết vào việc chứng minh
hình học, vào thực tiễn, thực hành.
- Học sinh cần nắm chắc các công thức toán học, các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách đầy đủ có hệ thống.
Phải thuộc lòng các nôi dung kiến thức đó để vận dụng vào làm
các bài tập .
- Đồng thời phải có kỹ năng suy luận một cách chặt chẽ, có lôgic trớc
các vấn đề mới có tình huống đặt ra.
2.Bài tập:
- Học sinh đợc rèn luyện kỹ năng giải các bài tập,nắm chắc các phơng pháp:tính toán,cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax,chứng minh
các đẳng thức,chứng minh hình học,dựng hình ,vẽ hình.
-Học sinh biết giải quyết các tình huống khi làm bài tËp.
-®ång thêi häc sinh biÕt vËn dơng néi dung cđa một số bài tập
gắn liền với cuộc sống thực tiễn.
III.Biện pháp nâng cao chất lợng
1.Đối với thầy
-Lên lớp đúng thời gian quy định, có đầy đủ giáo án, soạn giảng
thoe phơng pháp mới đúng quy định của phòng Giáo dục.
-Giảng dạy nhiệt tình, là ngời tổ chức chỉ đạo học sinh tiến hành
các hoạt động học tập: củng cố các kiến thức cũ, tìm tòi phát hiện



kiến thức mới,luyện tập vận dụng kiến thức vào các tình huống
khác nhau...
-Giáo viên không cung cấp, không áp đặt các kiến thức có sẵn mà
hớng dẫn học sinh thông qua các hoạt động để phát hiện và chiếm
lĩnh chi thøc.
-Trun thơ chÝnh x¸c, cã logic kiÕn thøc trong SGK, soáy sâu vào
trọng tâm bài giảng.
- Trình bày bảng khoa häc, dƠ nh×n, dƠ ghi, dÕ nhí.
- TÝch cùc sư dụng đồ dùng dạy học, bảng phụ, phiếu học tập.
- Đảm bảo chế độ cho điểm thờng xuyên, đúng quy định.
- Kiểm tra thờng xuyên việc học và làm bài của học sinh.
- Chấm bài, trả bài đúng thời gian quy định và có chất lợng.
- Tham gia đầy đủ c¸c líp båi dìng thay SGK líp 7, c¸c bi chuyên
đề của Phòng, của trờng.
2. Đối với trò:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài,
tích cực học tập, hoạt động suy nghĩ tìm tòi phát hiện kiến thức
mới.
- Học sinh cần phải rèn luyện các thao tác t duy: Phân tích, tổng
hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá,tơng tự hoá, quy nạp, để nắm
vững và hiểu sâu các kiến thức cơ bản đồng thời phát huy đợc
tiềm năng sáng tạo của bản thân.
- Chăm chỉ học và làm bài về nhà.
- Có đầy ®đ dơng cơ häc tËp, SGK, vë ghi...
- M¹nh d¹n trao đổi khi gặp những bài toán khó.
IV- Chỉ tiêu phấn đấu:
Giỏi

Khá


TB

Yếu

Lớp

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

7A 34

3

8.8

19


55.9

12

35.3

0

0

7B 34

2

5.9

15

44.1

17

50

0

0



7C 33

4

12.1

19

57.6

10

30.3

0

0

Khối 101

9

8.9

53

52.5

39


38.6

0

0

Chất lợng kì I
Lớp

Giỏi
SL

Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

%

7A

7B
7C
Khối

Chất lợng kì II
Lớp

Giỏi
SL

Khá
%

SL

TB
%

SL

Yếu
%

SL

%

7A
7B
7C

Khối
Chất lơng cả năm
Lớp

Giỏi
SL

Khá
%

SL

TB
%

SL

7A
7B
7C
Khối

V- Kế hoạch từng chơng:

Yếu
%

SL

%



Phần Đại số:
Chơng

ChơngI
Số hữu
tỉ
Số thực

Chơng
II

Hàm số
và đồ
thị

Chơng

Mục tiêu của chơng

- Học sinh nắm đợc 1 số
kiến thức về số hữu tỉ, các
phép tính cộng, trừ, nhân,
chia, và luỹ thừa thực hiện
trong tập hợp số hữu tỉ.
- Học sinh hiểu và vận dụng
đợc các tính chất của tỉ lệ
thức, của dÃy tỉ số bằng
nhau, qui ớc làm tròn số; bớc

đầu có khái niệm về số vô
tỉ, số thực, căn bậc hai.
- Học sinh có kĩ năng thực
hiện các phép tính về số
hữu tỉ, biết làm tròn số để
giải các bài toán có nội dung
thực tế; rèn kĩ năng sử dụng
máy tính bỏ túi.
- Bớc đầu có ý thức vận
dụng các hiểu biết về số
hữu tỉ, số thực để giải
quyết các bài toán nảy sinh
trong thực tế.
- Học sinh hiểu đợc công
thức đặc trng của 2 đại lợng
tỉ lệ thuận, của 2 đại lợng
tỉ lệ nghịch
- Biết vận dụng các công
thức và tính chất để giải
thích đợc các bài toán cơ
bản về 2 đại lợng tỉ lệ
thuận, 2 đại lợng tỉ lệ
nghịch.
- Có hiểu biết ban đầu về
khái niệm hàm số và đồ thị
của hàm số.
- Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác
định toạ độ của 1 điểm
cho trớc và xác định 1
điểm theo toạ độ của nó.

- Biết vẽ đồ thị hàm số y=
ax
- Biết tìm trên đồ thị giá
trị của biến số và hàm số.
- Bớc đầu hiểu đợc 1 số khái

Chuẩn
bị của
trò

Chuẩn bị
của thày

- SGK
- Sách bài
tập.
- Thớc
thẳng.
- Bảng phụ.
- Phiếu học
tập,
- Phấn màu.
- Hệ thống
câu hỏi ôn
tập chơng.
- Máy tính
bỏ túi.

- SGK.
-Sách bài

tập.
- Thớc kẻ
- Bảng
phu
(bảng
nhóm)
-Phiếu
học tập
- Máy
tính bỏ
túi.

- SGK
- Sách bài
tập.
- Thớc thẳng

chia
khoảng.
- Ê ke.
- Bảng phụ.
- Phiếu học
tập.
- Hệ thống
câu hỏi ôn
tập chơng.

- SGK
Sách
bài tập.

- Thớc kẻ.
- Ê ke
Bảng
phụ
(bảng
nhóm)
Phiếu
học tập.

- SGK.

-

Máy

Bổ
sung


III

Thống


Chơng IV

Biểu
thức
đại số


niệm cơ bản nh bảng số
liệu thống kê ban đầu, dấu
hiệu, tần số, bảng tấn số,
công thức tính số trung
bình cộng và ý nghĩa đại
số của nó, ý nghĩa của mốt.
Thấy đợc vai trò của thống
kê trong thực tiễn.
- Biết tiến hành, thu thập số
liệu từ những cuộc điều tra
nhỏ, đơn giản, gần gũi
trong học tập, trong cuộc
sống.
- Biết cách tìm các giá trị
khác nhau trong bảng số
liệu thống kê và tần số tơng
ứng, lập đợc bảng Tần sè”.
BiÕt biĨu diƠn b»ng biĨu
®å cét ®øng mèi quan hƯ
nèi trên. Biết sơ bộ nhận
xét sự phân phối các giá trị
của dấu hiệu qua bảng tần
số và biểu đồ.
- Biết cách tính số trung
bình cộng của dấu hiệu
theo công thức và biết tìm
mốt của dấu hiệu.
- Học sinh viết đợc một số
ví dụ về biểu thức đại số
- Biết cách tính giá trị của

biểu thức đại số.
- Nhận biết đợc đơn thức,
đa thức, đơn thức đồng
dạng biết thu gọn đơn thức,
đa thức.
- Biết cộng trừ, các đơn
thức đồng dạng
- Có kĩ năng cộng, trừ đa
thức, đặc biệt là đa thức 1
biến.
- Hiểu khái niệm nghiệm
của đa thức. Biết kiểm tra
xem một số có phải là
nghiệm của 1 đa thức hay
không

- Sách bài tính bỏ
tập.
túi casio
- Thớc kẻ
- Phiếu
Bảng học tập.
nhóm.
- Máy tính
bỏ túi casio.
- Phiếu học
tập

- SGK
- Sách bài

tập
- Sách tham
khảo
- Thớc thẳng
- Bảng phụ
- Phiếu học
tập

Phần Hình học:

- SGK
Sách
bài tập
Sách
tham
khảo
- Thớc kẻ.
Bảng
nhó
m
-Phiếu
học
tập


Chơng

Mục tiêu của chơng

- Học sinh đợc cung cấp

ChơngI những kiến thức sau:
- Khái niệm về 2 đờng
Đờng
thẳng vuông góc, 2 đờng
thẳng thẳng song song
vuông - Quan hệ giữa tính vuông
góc-đ- góc và tính song song
ờng
- Tiên đề ơclit về đơng
thẳng thẳng song song
song
+ Học sinh đợc rèn luyện các
song
kĩ năng về đo đạc, gấp
hình, vẽ hình, tính toán;
đặc biệt biết vẽ thành thạo
2 đờng thẳng vuông góc, 2
đờng thẳng song song
bằng ê ke và thớc thẳng
+ Học sinh đợc rèn luyện các
khả năng quan sát, dự đoán;
rèn luyện tính cẩn thận,
chính xác; tập suy nghĩ có
căn cứ và bớc đầu biết thế
nào là chứng minh một
địng lý.
- Học sinh đợc cung cấp 1
cách tơng đối hệ thống các
kiến thức về tam giác bao
gôm: Tính chất tổng 3 góc

của 1 tam giác = 1800-; tính
chất góc ngoài của tam giác;
Chơng 1 số dạng tam giác đặc
II
biệt; tam giác cân, tam giác
đều, tam giác tam giác
vuông, tam giác vuông cân;
Tam
các trờng hợp bằng nhau của
giác
2 tam giác, của 2 tam giác
vuông .
- Học sinh rèn luyện kĩ năng
về đo đạc, gấp hình vẽ
hình, tính toán, biết vẽ tam
giác theo các số liệu đo cho
trớc, nhận dạng đợc các tam
giác đặc biệt, nhận biết đợc 2 tam giác bằng nhau. Học
sinh vận dụng đợc các kiến
thức đà học vào tính toán

Chuẩn bị
của thày

Chuẩn bị
của trò

- SGK
- Sách bài
tập

- Bảng phụ
- Phiếu học
tập
- Ê ke, thớc
thẳng
- Thớc đo
độ.
- Giấy trắng

- SGK
- Sách
bài tập
- Bảng
phụ
(bảng
nhóm)
- Ê ke,
thớc
thẳng.
- Thớc đo
độ
- Giấy
gấp

- Tấm bìa
hình
tam
giác
- Bảng phụ,
phiếu

học
tập
- Ê ke, thớc
thẳng
- Thớc đo
độ, compa
- Giấy gấp
hình
- Bìa cắt
hình
- Cọc tiêu
- Giác kế.
- Sợi dây
- Thớc mét
(thớc cuộn).

Bìa
để cắt
các

hình
Bảng
phụ
Phiếu
học tập
- Ê ke,
thớc
thẳng
- Thớc đo
độ,

compa
Giấy
gấp
hình
- Cọc tiêu
- Giác kế
-Sợi dây
Thớc
mét (thíc

Bỉ
sung


và chứng minh đơn giản, bớc đầu biết trình bày 1
chứng minh hình học.
- Học sinh đợc rèn luyện các
khả năng quan sát, dự đoán,
rèn luyện tính cẩn thận,
chính xác, tập dợt suy luận
có căn cứ, vận dụng các kiến
thức đà học vào giải toán,
thực hành và các tình
huống thực tiễn
- Học sinh năm đợc quan hệ
giữa các yếu tố cạnh, góc
của 1 tam giác đặc biệt
trong tam giác vuông là
Chquan hệ giữa đờng vuông
ơngIII

góc, đờng xiên, hình chiếu.
- Học sinh nắm đợc các loại
Quan
đờng đồng quy, các điểm
hệ
đặc biệt của tam giác và
giữa
các tính chất của chúng.
các yếu - Học sinh biết vẽ hình, gấp
tố
giấy để tự phát hiện ra các
trong
tính chất của hình, biết
tam
phép chứng minh các Định
giác ,
lý.
các đ- Học sinh biết gắn những
ờng
kiến thức trong bài học với
đồng
các bài toán thực tế.
quy
của
tam
giác

cuộn)

- Các mô

hình,
các
tam giác
- Giấy gấp
hình
- Thớc đo độ
- Thớc thẳng
- Com pa
- Ê ke
- Bảng phụ
- Phiếu học
tập.

- Các mô
hình
tam giác
Giấy
gấp
hình
- Thớc đo
độ
- Thớc kẻ
- Com pa
-Ê ke
Bảng
phụ
Phiếu
học tập.

Hùng Thăng,


Ngày 20/9/2005
hoạch

n Thị Tâm

Ngời lập kế
Giáo viên
Nguyễ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×