Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Chuong ii sinh hoc lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.9 KB, 41 trang )

Giáo án sinh 11
GV: Nông Thế Huân
Trờng THPT Mèo Vạc- Hà Giang
Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:


Chơng II: cảm ứng

a- Cảm ứng ở thực vật
Bài 23: Hớng động
(Tiết 23)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa về tính cảm ứng, hớng động.
Phân biệt đợc hớng động dơng và hớng động âm.
- Nêu đợc các tác nhân của môi trờng gây ra hiện tợng hớng
động.
- Trình bày đợc vai trò của hớng động đối với đời sống của
cây, từ đó giải thích đợc sự thích nghi của cây đối với sự biến
đổi của môi trờng để tồn tại và phát triển.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
- Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trờng sống của sinh
vật trên Trái đất.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ sơ đồ hình: 23.1 -> 23.4


2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp, tìm các kiến thức có liên quan đến
bài học míi.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra: Không .
2. Bài mới:
- Tại sao một số cây mọc luôn hớng về một phía? Do những
cây đó chịu kích thích của 1 hoặc một số yếu tố của môi trờng
và có phản ứng để thích nghi. Đó chính là tính cảm ứng của thực
vật.
- Cảm ứng là gì? Cho ví dụ về tính cảm ứng?
- Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích.
GV: Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích gọi là
Tính cảm ứng. Còn ở động vật là phản ứng.
- Tính cảm ứng ở thực vật và động vật có giống nhau
không? Cảm ứng có vai trò nh thế nào đối với sinh vật?
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
I/ Khái niệm hớng động.
GV giới thiệu hình
22.1 các cây non ở
1. Định nghĩa.
các điều kiện chiếu
sáng khác nhau.
- Có nhận xét gì về - ở các điều kiện
sự sinh trởng của các chiếu sáng khác

nhau, cây non có
cây non ở các chậu?
phản ứng sinh trởng
rất khác nhau. ở
điều kiện chiếu
sáng
một
hớng,
thân cây non sinh
trởng
về
phía
nguồn sáng.
Khi không có ánh
sáng, cây non mọc
vống lên và có màu
vàng úa.
- Có phải tất cả các cơ

điều
kiện
quan của cây ở hình chiếu sáng bình
22.1.a đều mọc quay thờng, cây non
về phía ánh sáng?
mọc khỏe, thẳng, lá Hớng động (vận động
định hớng): là hình thức
GV: Đó chính là hớng có màu xanh lục.
động ở thực vật.
- Không, chỉ một phản ứng của cơ quan
- Vậy hớng động là hoặc một số cơ thực vật đối với tác nhân

kích thích từ một hớng xác
gì?
quan phản ứng.
- Là hình thức định.
phản ứng của cơ 2. Các loại hớng động:


quan thực vật đối
với tác nhân kích
thích từ một hớng
- Có mấy loại hớng
xác định.
động? Phân biệt các
loại hớng động đó?
Các
loại hớng
động

Hớng
động Cơ
sinh
chế
trởng

Dơng

HS nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm,
hoàn thành phiếu
học tập.


Âm
- Cơ chế chung?

GV: Tuỳ theo tác
nhân kích thích mà
có các kiểu hớng động
tơng ứng.
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm. Chia lớp thành 5
nhóm, mỗi nhóm hiện
một nội dung trong
bảng sau:
Các

Tác

Hoạt

- Do tốc độ ST
không đều của các
TB ở 2 phía của cơ
quan , vì nồng độ
auxin khác nhau:
auxin chủ động di
chuyển từ phía bị
kích thích (phía
sáng) đến phía
không
bị

kích
thích (phía tối). Lợng auxin nhiều sẽ
kích thích sự kéo
dài của các TB. Kết
quả là các TB phía
không
bị
kích
thích (phía tối)
nồng độ auxin cao
hơn, kích thích TB
sinh trởng nhanh
hơn.

Các
loại

Hớng
động
sinh
trởng
Hớng tới
nguồn
kích
thích

Cơ chế

TB


phía đợc kích
thích ST
Hớng
nhanh
động
hơấmo
dơng
với phía
không
đợc
kích
thích
Tránh
TB

xa hớng phía đkích
ợc kích
thích
thích ST
Hớng
chậm
động
hơn so
âm
với phía
không
đợc
kích
thích
3. Cơ chế chung:

Do tốc độ ST không đều
của các TB ở 2 phía của
cơ quan , vì nồng độ
auxin khác nhau:auxin chủ
động di chuyển từ phía
bị kích thích (phía sáng)
đến phía không bị kích
thích (phía tối). Lợng auxin
nhiều sẽ kích thích sự kéo
dài của các TB. Kết quả là
các TB phía không bị kích
thích (phía tối) nồng độ
auxin cao hơn, kích thích
TB sinh trởng nhanh hơn.
II/ Các kiểu hớng động.


kiểu
Hớng
sáng

Hớng
trọn
g lực

Hớng
hoá

Hớng
nớc

Hớng
tiếp

nh
ân

động
sinh
trởng
-Thân,
cành:H
g sáng
dơng
-Rễ:Hg
sáng
âm.
-Đỉnh
thân:H
g trọng
lực âm
-Đỉnh
rễ:Hg
trọng
lực
dơng
- Các Cq
của
cây ST
hg
tới

nguồn
hoá
chất:
Hg hoá
dơng
- Các Cq
của
cây ST
tránh
xa
nguồn
hoá
chất:
Hg hoá
âm
Rễ hg
nớc
dơng
Tua
cuốn

1.Hớng sáng.

- ánh sáng.
2. Hớng trọng lực.

- §Êt, träng lùc.

3. Híng ho¸.


- Ho¸ chÊt.

4. Híng níc.

- Níc.

- Sù tiÕp xóc cđa TV

5. Híng tiÕp xóc.


xúc

mọc
thẳng
cho
đến
khi tiếp
xúc với
cọc rào.
Sự tiếp
xúc đÃ
kích
thích
sự sinh
trởng
kéo dài
của các
tế bào
tại phía

ngợc lại
=> tua
quấn
quanh
cọc rào.
- Thân và cành hớng
sáng dơng có ỹ nghĩa
gì đối với cây?
GV lấy thêm những
VD khác: Cây mọc ở
sát các bức tờng cao
luôn có hớng ra phía
xa tờng có nhiều ánh
sáng hơn.....
- Hớng sáng âm và hớng trọng lực dơng
của rễ có ý nghĩa gì
đối với đời sống của
cây?
- HÃy nêu vai trò của hớng hoá đối với dinh dỡng khoáng và nớc của
cây?

với vật cứng.

III/ Vai trò của hớng động
trong đời sống của thực
vật.

- Để thân và cành tìm
đến nguồn sáng thực hiện
quang hợp.

- Để thân và cành
tìm đến nguồn
sáng
thực
hiện
quang hợp.

- Đảm bảo cho rễ
mọc vào đất để
giữ cây & để hút
nớc cùng các chất
khoáng có trong
đất.
- Nhờ có tình hớng
hoá, rễ cây sinh trởng hớng tới nguồn
nớc và phân bón
để dinh dỡng.
- cây mớp, bầu, bí,
da leo, nho, cây
- Kể tên những loài đậu côve......
cây trồng có hớng

- Đảm bảo cho rễ mọc vào
đất để giữ cây & để hút
nớc cùng các chất khoáng có
trong đất.
- Nhờ có tình hớng hoá, rễ
cây sinh trởng hớng tới
nguồn nớc và phân bón
để dinh dỡng.

- cây mớp, bầu, bí, da leo,
nho, cây đậu côve......


tiếp xúc?
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong khung cuối bài học.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- ứng dụng hớng động của TV vào sản xuất trồng trọt nh thế
nào?
5. Dặn dò:
HS trả lời các câu hỏi cuối bài;
đọc trớc bài 24: ứng động
*****************************************************************
***
Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:


Bài 24: ứng động
(Tiết 24)

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm về ứng động. Phân biệt đợc hớng động
và ứng động.
- Phân biệt đợc bản chất của ứng động không sinh trởng và
ứng động sinh trởng.
- Nêu đợc môt só ví dụ về ứng động không sinh trởng.

- Trình bày đợc vài trò của ứng động trong đời sống thực
vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích tranh vẽ.
- Kỹ năng tổng hợp, so sánh.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thiên nhiên, yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:


1. Giáo viên:
- Tranh vẽ sơ đồ hình: 24.1 -> 24.3
2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lƯnh trong SGK.
III/ TTBH:
1. KiĨm tra:
- C¶m øng cđa TV là gì? TV có những kiểu hớng động nào?
- ý nghĩa của hớng sáng dơng của thân và cành đối với đời
sống của cây?
3. Bài mới:
Bài 23 đà biết 1 biểu hiện của tính cảm ứng ở thực vật, hôm nay
sẽ biết thêm 1 biểu hiện khác nữa: ứng động. Thế nào là ứng
động? Khác hớng động nh thế nào? Có những kiểu ứng động
nào?
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
I/ Khái niệm ứng động.
GV treo hình 24.1 và

hình 23.1.b ; giới
thiệu về điều kiện HS quan sát tranh
ánh sáng của 2 cây và thực hiện yêu
cầu của GV.
trong 2 tranh.
- Phản ứng của hai
cây có gì giống và - Giống nhau: Đều
là phản ứng của cơ
khác nhau?
thể thực vật trả lời
kích thích của môi
trờng (ánh sáng)
- Khác nhau: Phản
ứng hớng sáng của
câ là có sự định
hớng (theo 1 hớng
xác định) Còn hoa
bồ công anh nở
GV: Phản ứng đó của
không định hớng.
hoa Bồ công anh gọi
là ứng động.
ứng động (vận động cảm
ứng) là hình thức phản
- Vậy ứng động là
ứng của cây trớc tác nhân
gì?
- ứng động là hình kích thích không định hthức phản ứng của ớng.
Hoàn thành phiếu học cây trớc tác nhân
tập sau: Chỉ ra sự kích thích không

khác nhau giữa ứng định hớng.
động và hớng động?


Sự
ứng Hớng
khác
độn độn
nhau
g
g
Hớng
kích
thích
Cấu
tạo của

quan
thực
hiện
GV bổ sung thêm:
- Cơ sở TBH của ứng
động và ứng động là
nh nhau: Sự sai khác
trong tốc độ sinh trởng của các TB ở 2
phía đối diện của cơ
quan thực hiện.
- Tuỳ thuộc vào tác
nhân kích thích, ứng
động đợc chia thành:

Quang
ứng
động,
nhiệt ứng động, thuỷ
ứng động, hoá ứng
động, ứng động tiếp
xúc, ứng động tổn
thơng,
điện
ứng
động ..
GV nêu vấn đề: Tất
cả các loại ứng động
đó đợc phân thành 2
kiểu ứng động là:
ứng động sinh trởng
và ứng động không
sinh trởng. Vậy các
kiểu ứng động đó
khác nhau nh thế
nào?
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, thảo luận nhóm

HS
hoàn
thành
phiếu học tập.

II/ Các kiểu ứng động.


1. ứng động sinh trởng.

2. ứng động không sinh
trởng.
HS nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu
học tập.


và hoàn thành phiếu
học tập sau:
- Phân biệt hai kiểu
ứng động ?
Khái Cơ Ví
niệ ch dụ
m
ế
ứng
độn
g ST
ứng
độn
g
khôn
g ST
- ứng động có vai trò
gì?


III/ Vai trò của ứng động.

Phản ứng thích nghi đa
dạng của thực vật đối với
sự thay đổi của môi trờng
giúp thực vật tồn tại và
phát triển.

- Phản ứng thích
nghi đa dạng của
thực vật đối với sự
thay đổi của môi
trờng giúp thực vật
tồn tại và phát triển.

4. Củng cố:
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài.
- Đọc phần tóm tắt bài học trong SGK.
5. HDVN:
- Đọc trớc nội dung bài thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đáp ¸n phiÕu häc tËp:
PhiÕu häc tËp sè 1:
Sù kh¸c nhau
Híng kích thích

ứng động

Từ mọi hớng (không
định hớng)

Cấu tạo của cơ quan Cấu tạo hình dẹp
thực hiện
(nh ở lá, cánh hoa,
đài hoa, cụm hoa...)
hoặc cấu tạo khớp
nhiều cấp (nh ở cây
trinh nữ)

Hớng động
Từ 1 hớng (định hớng)
Cấu tạo hình tròn
(Thân, cành, rễ, bao lá
mầm ....)


Phiếu học tập số 2:
Khái niệm

Ví dụ

ứng
động
sinh trởng

Là kiểu ứng động,
trong đó các TB ở
hai phía đối diện
nhau của cơ quan
(lá, cánh hoa...) có
tốc độ ST khác nhau

do các tác động của
các kích thích không
định hớng của tác
nhân ngoại cảnh
(ánh
sáng,
nhiệt
độ, ...)

- Quang ứng động: Tác nhân là cờng độ ánh sáng.
+ ứng động nở hoa nở hoa: hoa
bồ công anh, cụm hoa cúc....
+ ứng động của lá: Lá phợng, lá
me...
- Nhiệt ứng động: Tác nhân là sự
biến đổi của nhiệt ®é (VD: øng
®éng në hoa Tuylip).

øng
®éng
kh«ng
sinh trëng

- øng ®éng søc trơng: Tác nhân là
sự thay đổi sức trơng nớc trong
một số TB chuyên hoá.
Là kiểu ứng động + ứng động sực trơng nhanh:
không có sự phân Cây trinh nữ.
chia và lớn lên của các + ứng động chậm: Sự vận động
của khí khổng.

TB của cây.
- ứng động tiếp xúc và hoá ứng
động: (VD: vận động bắt mồi ở
TV)

*****************************************************************
***
Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:


Bài 25: Thực hành hớng động
(Tiết 25)
I/ Mục tiêu:
cây

- Thực hiện đợc các thí nghiệm phát hiện híng träng lùc cđa

II/ Chn bÞ:
- Dơng cơ :


+ Đĩa đáy sâu
+ Chuông thuỷ tinh
+ Nút cao su
- Mẫu vật:
+ Hạt (Đậu) nẩy mầm
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:

Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
2. Nội dung bài mới:
- Chia HS thành 3 nhóm.
- Các nhóm chuẩn bị trớc mẫu vËt thÝ nghiƯm.
- GV híng dÉn H/S lµm thÝ nghiƯm.
* Cách làm:
- Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa
chọn. cho rẽ nằm
ở thế nằm ngang, cách mép cao su,
- Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của
đĩa.
- Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nớc trong đĩa.
- Đậy chuông và đặt vào buồng tối.
- Sau 2 ngày , quan sát , nhận xét.
IV/ Thu hoạch:
- H/S làm tờng trình về kết quả thí nghiệm.
- Báo cáo ( theo nhóm).
- GV nhận xét, đánh giá.
*****************************************************************
***
Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:


Phần B: Cảm ứng ở động vật
Bài 26: Cảm ứng ở động vật.


(Tiết 26)

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm cảm ứng.
- Mô tả đợc cấu tạo HTK dạng lới và khả năng C/Ư của ĐV có
HTK lới.
này.

- Mô tả cấu tạo HTK chuổi hạch, khả năng C/Ư của ĐV có HTK

2. Kĩ năng & thái độ:
- So sánh đc C/Ư ở ĐV khác TV.
- Biết đc sự tiến hoá về T/c TK ở các loài ĐV.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ 26.1, 26.2 sgk.
2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:
Phân biệt ƯĐST và ƯĐ không ST? Cơ chế chung của ứng
động không sinh trởng?
2. Bài mới:
HĐ của thầy
* Hoạt động 1:
Cho học sinh lấy vài ví
dụ về cảm ứng ở động
vật?
- Cảm ứng là gì ?
- Làm bài tập (): Khi lỡ

chạm tay vào chiếc gai
nhọn trong bụi cây,
thì rụt tay lại.
- HÃy xác định:
- bộ phận tiếp nhận
kích thích ?
- bộ phận phân tích,
tổng hợp T.tin ?
- bộ phận thực hiện

HĐ của trò

Nội dung
I/ Khái niệm cảm ứng ở ĐV.

Cảm ứng là khả năng nhận
- Cảm ứng là khả biết kích thích và phản
năng nhận biết ứng với kích thích đó.
kích
thích

phản ứng với kích * Để có C/Ư, động vật cần
thích đó.
có:
- Bộ phận tiếp nhận kích
thích (thơ thĨ, cq thơ
- Cq thơ quan ë da c¶m).
tay.
- Bộ phận phân tích,
tổng hợp T.tin để quyết

- Trung ng TK nằm định hình thức & mức
ở tuỷ sống.
độ P/ (HTK).


- Cơ tay.
phản ứng ?
Gọi 2 học sinh trình
bày bài làm của mình.
GV: nhận xét, bổ sung
và kết luận:
* Hoạt động 2.
GV Treo tranh 26.1,
26.2.
GV: cho đại diện các
nhóm đọc kết quả ở
phiếu, sau đó nhận
xét, bổ sung và kết
luận.
HS
tìm
hiểu
hình thức cảm
Phiếu học tập
ứng của thuỷ tức,
Giun dẹp, Đỉa,
Đặc
Côn trùng (ở các
điể hì
mức độ có cấu tạo

m
nh
TK khác nhau).
tổ thứ
u
Nhóm
chứ
c
nhợc Đồng thời sử dụng
động
c
cả điể phiếu học tập số 1
vật
thầ m
m (cùng nhóm thảo
luận để điền vào
n
ứn
phiếu)
kin
g
h

ĐV
nguyê
n sinh
Ruột
khoan
g
ĐV

đối
xứng
2 bên
* Hoạt động 3.
GV y/c HS tham gia
thảo luận câu hỏi sau:
- Trong 2 dạng TK nêu
trên thần kinh lới và
chuỗi hạch, dạng nào có
u điểm hơn ? vì sao ?
Cho đại diện nhóm 1

- Bộ phận thực hiện phản
ứng (cơ, tuyến).
* HTK đóng vai trò chủ
yếu, quyết định mức độ
cảm ứng.
II/ Cảm ứng ở động vật cha
có tổ chức thần kinh.

- ĐV đơn bào cha có t/c
TK.
- Chúng P/ lại các KT bằng
chuyển động cả cơ thể
hoặc co rút chất nguyên
sinh.
II/ Cảm ứng ở động vật có
tổ chức thần kinh.

1. Cảm ứng ở động vật

có hệ thần kinh dạng lới.
Chúng phản ứng với kích
thích bằng cách co toàn
bộ cơ thể => tiêu tốn
nhiều năng lợng
2. Cảm ứng ở động vật
có hệ thần kinh chuỗi
hạch.

- Có hệ thống hạch TK nằm
dọc chiều dài cơ thể.
- Mỗi hạch điều khiển một
vùng xác định, nên phản
ứng chính xác hơn so với
dạng lới, nên ít tiêu tốn
* u điểm dạng TK năng lợng.
chuỗi hạch:
- Số lợng TBTK tăng
( nhất là hạch đầu
ở côn trùng)
- TBTK hạch nằm
gần nhau-> hình * u điểm dạng TK chuỗi
thành mối liên hệ hạch:
=> khả năng phối


và 2 trình bày kết
quả:
GV: Bổ sung, củng cố
và kết luận.


hợp tăng cờng.
- Mỗi hạch TK điều
khiển 1 vùng =>
P/Ư chính xác, tiết
kiệm năng lợng.

- Số lợng TBTK tăng ( nhất
là hạch đầu ở côn trùng)
- TBTK hạch nằm gần nhau> hình thành mối liên hệ
=> khả năng phối hợp tăng
cờng.
- Mỗi hạch TK điều khiển 1
vùng => P/Ư chính xác, tiết
kiệm năng lợng.

3. Củng cố:
- Nắm đợc k/n cảm ứng, các bộ phận cảm ứng.
- Đặc điểm cấu tạo, hoạt động của TK lới, chuỗi hạch
- u điểm của TK chuỗi hạch
4. HDVN:
- Trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục Em có biết.
- Hoàn thiện sơ đồ sau:
Kích thích ---> Giun đất---> Cơ quan nhận ----> Cơ
quan phân tích, tổng hợp ---> Cơ quan trả lời.
Đáp án phiếu học tập
Các hình thức cảm ứng ở động vật
Nhóm
động

vật

Đặc điểm
tổ chức
thần kinh

Hình thức
cảm ứng

u điểm nhợc điểm

Động vật Cha có tổ Co rút chất Phản ứng
nguyên
chức
thân nguyên sinh chính xác
sinh
kinh(TK)
Ruột
khoang

chậm

thiếu

Hệ TK dạng Phản
ứng tiêu tốn năng lợng, thiếu
lới, các tế bào toàn thân
chính xác
TK nằm rải
rác trong cơ

thể

Động vật Hệ TK chuỗi Phản
ứng Đỡ tiêu tốn năng lợng và
đối
hạch
theo vùng
chính xác hơn
xứng 2
bên


*****************************************************************
***
Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:


Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo )
(Tiết 27)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt hệ đợc hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh
lới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
2. Kĩ năng & thái độ:
kiện

- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều


- Trình bày đợc sự u việt trong hoạt động của thần kinh
hình ống
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ hình 27.1 đến 27.3 sgk.
2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:
Phân biệt hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh
dạng lới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
2. Bài mới:
HĐ của thầy
* Hoạt động 1.
GV y/c HS quan sát
hình 27.1 điền tên các
bộ phận của HTK ống
vào các ô trống trên sơ

HĐ của trò

Nội dung
3. Cảm ứng ở ĐV có HTK
ống.

HS quan sát hình
27.1 điền tên các a) cấu trúc của HTK èng:
bé phËn cđa HTK - TK tËp trung thµnh ống
ống vào các ô (phía lng)



đồ.

trống trên sơ đồ.

- HTK ống có cấu trúc - TK trung ơng:
Gồm NÃo (gồm 5
nh thế nào?
phần)

tuỷ
GV nhận xét và bổ sống.
sung hoàn thiện, kết
- TK ngoại biên:
luận.
Dây TK và hạch
TK.
* Hoạt động 2.
Cho HS quan sát hình
27.2 và trả lời câu hỏi
hoạt động của HTK
hình ống khác HTK
dạng lới và dạng chuỗi
hạch nh thế nào?

- Cấu trúc gồm:
+ TK trung ơng: Gồm NÃo
(gồm 5 phần) và tuỷ sống.
+ TK ngoại biên: Dây TK và

hạch TK.
b) Hoạt động của HTK ống:
- Theo ngtắc FX (giúp ĐV
th/nghi).
- Qua cung phản xạ.
- 2 loại:
+ Phản xạ đơn giản: hầu
hết là các FXKĐK, mang
tính DT, sinh ra đà có,
đặc trng cho loài & rất
bền vững.

- 2 loại:
- Có những loại phản xạ
+ Phản xạ đơn
nào?
+ Phản xạ phức tạp: là
giản
* Bài tập 1
FXCĐK, phải qua học tập,
+ Phản xạ phức tạp
- kim đâm-> ngón tay
rút kinh nghiệm mới có.
co lại là FX gì?
- Cung FX có những bộ
Cung phản xạ có 5
phận nào?
bộ phận:
* Bài tập 2:
+ Bộ phận tiếp

Bạn đang đi, gặp con nhận KT.
rắn ngay trớc mặt
+ Đờng truyền về
(27.3)
(sợi TK cảm giác )
+ Phản ứng nh thế
+ Xử lý thông tin
nào?
(Trung ơng thần
+ Cho biết:- Bộ phận kinh)
tiếp nhận kích thích?
+ Đờng truyền ra
- Bộ phận xử lí thông (vận động)
tin và quyết định
+ Bộ phận thực
hành động?
hiện
- Bộ phận thực hiện?
- Là loại FX CĐK hay
KĐK?

Cung phản xạ cã 5 bé
phËn:
+ Bé phËn tiÕp nhËn KT.
+ §êng trun về (sợi TK
cảm giác ).
+ Xử lý thông tin (Trung ơng thần kinh).
+ Đờng truyền ra (vận
động).
+ Bộ phận thực hiện.


Các nhóm phát
biểu ý kiến của
Dành 10 phút cho các mình ( có thể
nhóm thảo luận .
minh hoạ trên sơ
* Kết luận:
đồ)
* Hoạt động 3.


phát phiếu học tập số 1
so sánh phản xạ KĐK và
CĐK

- Đ/ V có HTK hình ống có
thể thực hiện các phản xạ
đơn giản và phức tạp ( ví
dụ...)

Phiếu học tập
So sánh FXKĐK và
FXCĐK
Tiêu chí
FX
FX
CĐK
KĐK
Khái
niệm

Tính
chất
Trung
khu TKTƯ
điều
khiển
ý nghĩa

- Nhờ đó ĐV thích nghi
hơn với môi trờng sống.

3. Củng cố:
So sánh đặc điểm tổ chức thần kinh và hình thức cảm ứng
ở các nhóm động vật ? nhận xét ?
Nhóm
động
vật

Đặc điểm
tổ chức
thần kinh

Động vật Cha có
nguyên
chức TK
sinh
Ruột
khoang

Hình thức

cảm ứng

u điểm nhợc điểm

tổ Co rút chất phản ứng
nguyên sinh chính xác

chậm

thiếu

Các tế bào Phản
ứng Thiếu chính xác, tiêu tốn
TK nằm rải toàn thân
nhiều năng lợng
rác trong cơ
thể (hệ TK lới)

Động vật Hệ TK chuỗi Phản
ứng Tiết kiệm năng lợng và
đối
hạch
theo vùng
chính xác hơn
xứng
2
bên
Động vật
có HTK ống
hình


Hệ TK Phản xạ

Phản ứng nhanh, chính
xác


ống
4. Bài tập:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
Bài tập: So sánh đặc tính cảm ứng của động vật
và thực vật
Đặc điểm so
Thực vật
sánh
Tác nhân kích
Môi
trờng
thích
ngoài
hoặc
trong
Cha có cơ quan
chuyên trách do
Bộ phận thu
TB các cơ quan
nhận
kích
sinh dỡng rễ ,

thích
thân lá trực
tiếp thu nhận
Cơ chế truyền
thông tin
Hoá học

Động vật
Môi trờng ngoài hoặc trong

Hình thành cơ quan chuyên
trách(...) hoặc TB chuyên trách
(...)

Hoá học và lan truyền điện

Cha có cơ quan
Bộ phận phân chuyên
trách.
tích và tổng (rễ, thân, lá, Có cơ quan chuyên trách
hợp thông tin
hoa
đảm
nhận)
Cơ quan trả lời Cha có (thân,
Có cơ quan chuyên trách
kích thích
lá, hoa
đảm
( cơ, tuyến)

nhận)
Đặc điểm
Chậm, khó thấy Nhanh, dễ thấy
ý nghĩa

SV thích nghi

SV thích nghi

Đáp án phiếu học tập
Tiêu
chí
Khái
niệm

So sánh FXKĐK và FXCĐK
Phản xạ KĐK
Phản xạ CĐK
Là phản ứng của cơ Là phản ứng của cơ thể trả lời kích
thể trả lời kích
thích môi trờng dới tác dụng của tác
thích môi trờng dới nhân kích thích CĐK kết hợp với


Tính
chất
TKTƯ
điều
khiển
ý

nghĩa

tác dụng của tác
nhân kích thích
KĐK
Bền vững, bẩm
sinh, di truyền,
mang tính chủng
loại, số lợng hạn chế
Trụ nÃo,Tuỷ sống
Hình thành tập
tính,bản năng

kích thích KĐK
Không di truyền, không bền vững,
mang tính cá thể, số lợng không
hạn định
Có sự tham gia của võ nÃo
Hình thành tập tính, thói quen

*****************************************************************
***
Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Lớp dạy:..Tiết(theo TKB)..NS:NG:Sĩ số:..Vắng:

Bài 28:

điện thế nghỉ


(Tiết 28)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm điện thế nghỉ.
2. Kĩ năng & thái độ:
- Trình bày đợc cơ chế hình thành điện thế nghỉ
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ 28.1, 28.2, 28.3 sgk.
2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:
Phân biệt hệ thần kinh ống với hệ thần kinh lới và hệ thần
kinh chuỗi hạch?
2. Bài mới:


HĐ của thầy
GV cho HS quan sát
hình 28.1 giới thiệu
cách đo ĐTN trên TB TK
mực.
Các nhóm tham gia
thảo luận các câu hỏi
sau:
- Kết quả đo cho ta
thấy điều gì ?
- Điện thế nghỉ ( ĐTN)

là gì ?
Tìm hiểu một vài trị
số ĐTN của một số TB
(sgk)
Yêu cầu HS nêu đợc:
- Có sự chênh lệch
điện thế giữa 2 bên
màng TB
- ở 2 phía của màng TB
có phân cực (trong
tích điện âm, ngoài
tích điện dơng)

HĐ của trò

I/ Điện thế nghỉ.

HS quan sát hình
28.1
nắm
đc
cách đo ĐTN trên
TB TK mực.
- ĐTN là sự chênh
lệch về ĐT giữa 2
bên màng TB khi
TB không bị kích
thích.

ĐTN là sự chênh lệch về ĐT

giữa 2 bên màng TB khi TB
không bị kích thích, phái
bên ngoài màng tích điện
(+) so với bên trong màng
tích điện (-)

Iii/ cơ chế hình thành đtn.

HS tìm hiểu cơ
chế hình thành
ĐTN

GV: Treo bảng 28.1,
h28.2 và 28.3 và bảng
28
- Điện thế nghỉ hình
thành do nguyên nhân
nào?
(Thời gian 5 phút cho
các nhóm báo cáo kết
quả)

Nội dung

- Trong:(K+ lớn, Na+
bé), ngoài:(K+ bé,
Na+ lớn)
- K+đi từ trong ra
ngoài màng ( qua
cổng K+)vì:

+ Màng TB có
tính thấm cao với
K+
+ K+ trong cao so
với ngoài
- Mặt ngoài tích
điện dơng vì :
+ Khi K+ ra ngoài,

a) Sự phân bố ion, sự di
chuyển của ion và tính
thấm của màng đối với ion.
- ở bên trong TB K+ có nồng
độ cao hơn và Na+ có
nồng độ thấp hơn so với
bên ngoài TB.
- K+ khuếch tán qua màng
TB (Từ trong ra ngoài) là do
cổng K+ mở (màng TB có
tính thám cao đối với K + )
và do nồng độ K+ trong TB
có nồng độ cao hơn bên
ngoài TB.
Do K+ khi đi qua màng
ngoài mang điện tích dơng ra theo ndẫn đến phái
mặt trong của màng trở
nên âm. K+ đi ra bị lực hút
trái dấu ở phái mặt bên
trong của màng giữ lại nên
không đi xa mà nằm sát

ngay phái mặt ngoài màng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×