Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

HỆ THỐNG BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC: HỆ QUẢN TRỊ SQL SERVER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.59 KB, 30 trang )

1
HỆ THỐNG BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: HỆ QUẢN TRỊ SQL SERVER
GIÁO VIÊN: TRỊNH THỊ NHỊ
LỚP: TK9
ĐỀ SỐ 1
Cho lược đồ CSDL gồm các lược đồ quan hệ như sau:
Khoa(Makhoa, tenkhoa)
Monhoc(Mamh, tenmh, SoTc)
CTDaoTao(MaKhoa, KhoáHoc, msmh)
SinhVien(Masv, Hoten, MaKhoa, Khoáhọc, NS, QQ, GT)
DangKy(Masv, MaMh, Diemthi)
Giải thích:
- Khoa: mã khoa (MaKhoa), tên khoa (tenkhoa)
- Monhoc: Mã môn học (Mamh), tên môn học (tenmh), số tín chỉ (SoTc)
- CTDaoTao: chương trình đào tạo, bao gồm các thông tin sau: Khoa (MaKhoa), khoá
học (Khoá học), học môn học (msmh). Sinh viên chỉ được tốt nghiệp khi phải học đạt (có
điểm từ 5 trở lên) tất cả các môn học trong chương trình đào tạo của mình
- Sinhvien: Mã sinh viên (Masv), Họ tên (Hoten), thuộc khoá học (Khoáhọc) của Khoa
(MaKhoa)
- Đăng ký: Mã sinh viên (Masv) học môn học (MaMh) có điểm thi (Diemthi)
- Các thuộc tính gạch dưới là các thuộc tính khoá
Dùng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
Tạo lập cấu trúc của các bảng trong CSDL trên, dựa vào sự hiểu biết của bản thân về hệ
thống mà mình nghiên cứu trong thực tế, anh (chị) hãy đưa ra các ràng buộc toàn vẹn
trên các bảng.
Câu 2:
1. Hãy liệt kê các sinh viên thuộc khoa “Công Nghệ Thông Tin“ Khoá học 2009
2. Cho biết hiện tại “Khoa Công Nghệ Thông Tin“ có bao nhiêu sinh viên
3. Cho biết họ tên các sinh viên thuộc khoa có mã khoa là “CNTT“ có nhiều hơn 3 môn


có điểm dưới trung bình
4. Cho biết sinh viên của Khoa nào và Khoá học nào phải học nhiều môn nhất trong toàn
trường
5. Cho biết những môn học nào hiện nay có nhiều sinh viên đang học nhất (là những
môn học mà các sinh viên đã đăng ký học nhưng chưa thi).
6. Cho biết những môn học nào thuộc Khoa “CNTT“, khoá 2002 hiện nay chưa có sinh
2
viên nào đăng ký học
7. Cho biết những môn học nào được dạy ở nhiều hơn một khoa
8. Hãy cho biết những môn học nào là những môn học chung cho toàn trường của khoá
2002. Biết rằng môn học chung cho toàn trường là những môn học được dạy cho tất cả
các khoa
9. Hãy cho biết mã và họ tên các sinh viên được tốt nghiệp
10. Hãy cho biết những môn học mà sinh viên có mã số “SV01“ còn nợ so với chương
trình đào tạo của anh ta
11. Liệt kê những sinh viên thuộc khoa “CNTT“, khoá 2002 có số tín chỉ tích lũy là cao
nhất
12. Hãy cho biết điểm trung bình tích lũy của các sinh viên có tên “Văn Tài Hoa“ là bao
nhiêu
13. Liệt kê những sinh viên thuộc khoa “CNTT“, khoá 2002 có điểm trung bình tích lũy
là cao nhất
14. Cho biết sinh viên nào thuộc khoa “CNTT“, khoá 2002 có điểm môn “Cơ sở dữ liệu
là cao nhất“ trong khoá đó
15. Cho biết sinh viên nào thuộc “CNTT“, khoá 2007 hiện nay chưa tích lũy được tín chỉ
nào
16. Đưa ra thông tin về khóa học có nhiều sinh viên nhất.
17. Hiện thị thông tin về sinh viên có điểm trung bình cao nhất.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.

Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Sinhvien. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
3
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc [Stt
đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 2

Cho CSDL được thiết kế dựa trên mô hình E – R sau:
Câu 1:
Chuyển mô hình E – R trên sang mô hình quan hệ.
b. Dùng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau đối với mô hình quan hệ thu được
ở câu a)
Câu 2:
1. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
2. Nhập dữ liệu vào các bảng.
3. Hiển thị thông tin về các học viên trong CSDL.
4. Hiển thị thông tin cuả các học viên có tuổi 20 hoặc 18.
5. Hiển thị thông tin của chuyên đề có nhiều giáo viên dạy nhất.
6. Hiển thị thông tin của các chuyên đề có ít nhất một giáo viên giảng dạy.
HocVien
ChuyenDe
STT
Hoten
NgaySinh
DiaChi
ChungChiNN
NN
MaCĐ
NoiCap
GVday
TenCĐ
NgayTK
Thamgia
DiaDiem
(1,n)
(1,n)
4

7. Hiển thị thông tin gồm: STT, họ tên, ngày sinh, tên chuyên đề, nơi cấp.
8. Hiển thị thông tin về các học viên tham gia nhiều chuyên đề nhất.
9. Đếm số lượng chứng chỉ ngoại ngữ của mỗi học viên.
10.Hiện thị thông tin về các chuyên đề có nhiều hơn 10 học viên tham gia.
11.Hiển thị 3 học viên trẻ tuổi nhất.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng ChuyenDe. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu

hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc [Stt
đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
5
ĐỀ SỐ 3
Cho CSDL được thiết kế dựa trên mô hình E – R sau:
Câu 1:
Hãy áp dụng quy tắc chuyển biểu đồ E – R sang mô hình quan hệ để chuyển biểu đồ
trên sang mô hình quan hệ biểu diễn cơ sở dữ liệu đã cho.
Sử dụng CSDL được thiết kế dựa trên mô hình quan hệ thu được ở câu 1. Viết các
câu lệnh của ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 2:
1. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
2. Nhập dữ liệu vào các bảng.
3. Hiển thị tất cả các thông tin của môn học có trong bảng MonHoc.
4. Hiển thị thông tin về việc đăng ký giảng dạy các lớp của các giáo viên tại phòng
“P115”, thông tin gồm: Magv, Hoten, DiaChi.
5. Đếm số lượng môn học mà mỗi giáo viên đã đăng ký. Thông tin hiển thị gồm:
Magv, Hoten, SoMH( đây là thuộc tin tự đặt).
6. Hiển thị thông tin của các giáo viên ở Hưng Yên hoặc Hải Dương.
7. Hiển thị thông tin về môn học có nhiều giáo viên tham gia giảng dạy nhất.
8. Hiển thị thông tin của các giáo viên dạy hơn 5 môn học.
9. Hiển thị thông tin về môn học chưa có giáo viên tham gia.
10.Hiển thị thông tin của các giáo viên trẻ tuổi nhất.
11.Hiển thị thông tin về 5 môn học có số tiết cao nhất.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác

có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Giaovien. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
GiaoVien
MonHoc
Magv
Hoten
NamSinh
DiaChi
Mamon
sotiet
Tenmon
DangKy
Phong
(1,n)
(1,n)
Hehoc
6
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.

Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 4
Cho CSDL “THƯ VIỆN”, với các giả thiết sau:
- Thư viện được chia ra thành các nhánh. Thông tin về mỗi nhánh gồm có Mã
nhánh, Tên nhánh và Địa chỉ.
- Mỗi cuốn sách trong thư viện có các thông tin về Mã sách, Tên sách Nhà xuất bản
và Tác giả…
- Một tác giả có thể viết nhiều cuốn sách. Một cuốn sách có thể có nhiều tác giả
viết.
- Một nhà xuất bản xuất bản nhiều cuốn sách. Một cuốn sách do một nhà xuất bản
xuất bản. Thông tin về Nhà xuất bản gồm có Tên, Địachỉ và Sốđiệnthoại.
7
- Thư viện có những người mượn sách. Thông tin về những người mượn sách gồm
có Số thẻ, Họ tên, Địa chỉ và Số điện thoại.
- Trong một khoảng thời gian một sách có thể mượn được nhiều sách và ngược lại.
Thông tin về một lần mượn gồm có Ngày mượn và ngày trả.
Câu 1:

Hãy thiết kế CSDL trên bằng cách dùng mô hình E-R (Biểu diễn bằng biểu đồ E – R).
Chuyển mô hình E - R sang mô hình quan hệ biểu diễn cơ sở dữ liệu đã cho.
Sử dụng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 2:
1. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
2. Nhập dữ liệu vào các bảng.
3. Hiển thị thông tin của các sách có trong thư viện gồm: Mã sách, Tên sách.
4. Hiển thị thông tin về việc mượn sách của những độc giả ở “Hưng Yên”, thông tin
gồm: Số thẻ, họ tên, số điện thoại.
5. Cho biết ngày có nhiều độc giả mượn sách nhất.
6. Hiển thị thông tin của các độc giả tên “Lan”
7. Hiển thị thông tin về độc giả chưa mượn cuốn sách nào.
8. Hiển thị thông tin về ngày có nhiều độc giả mượn sách nhất.
9. Hiển thị thông tin về độc giả có ít nhất 2 độc giả mượn.
10.Tính số lượng sách thuộc mỗi nhánh.
11.Hiển thị thông tin về nhánh có số lượng sách nhiều nhất.
12.Sửa thông tin của sách có tên “Lập trình Pascal” thành “Lập trình C#”
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng DocGia. Ứng dụng để tìm kiếm theo chỉ
mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:

Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
8
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 5
Cho mô hình quan hệ của hệ thống quản lý vật tư như sau:
Sử dụng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
Câu 2:
9
1. Nhập dữ liệu vào các bảng.
2. Thêm các rang buộc và xóa các rang buộc theo yêu cầu.
3. Xoá cột masothue khỏi bảng Khach.
4. Thêm một cột có tên gioitinh mang kiểu ký tự vào bảng khach.

5. Đưa ra thông tin về các vật tư đã xuất, thông tin gồm: vattuID, tenvattu,
soluong, dongia.
6. Đưa ra tổng tiền của tất cả các vật tư trong mỗi phiếu xuất (biết rằng,
thanhtien_xuat =soluong*dongia), thông tin đưa ra gồm 2 trường:
PhieuxuatID, Tongtien (tongtien là thuộc tính tự đặt)
7. Đưa ra tất cả thông tin về các vật tư xuất có đơn giá cao nhất.
8. Hiển thị thông tin về phiếu xuất có tổng tiền xuất lớn nhất.
9. Đếm số lượng vật tư thuộc mỗi chủng loại.
10.Tính tổng tiền của mỗi đơn hàng.
11.Hiển thị thông tin về phiếu xuất có tổng tiền lớp nhất.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng VatTu. Ứng dụng để tìm kiếm theo chỉ
mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.

Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
10
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 6
Cho CSDL gồm các cấu trúc bảng sau:
Bảng 1: Nhanvien
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Manv
Text
4
Khoá chính
2
Holot
Text
20
3

Ten
Text
10
4
Ngaysinh
Date/time
8
5
Gioitinh
Yes/No
1
Yes:Nam, No:Nu
6
Maphong
Text (Lookup)
2
Lấy từ bảng Dsphong
7
MaPXuong
Text (Lookup)
2
Lấy từ bảng dspxuong
8
Diachi
Text
30
9
Ghichu
Memo
Bảng 2: Dsphong

STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Maphong
Text
2
Khoá chính
2
Tenphong
Text
30
3
Sodthoai
Text
11
Bảng 3: Thunhap_NV
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Manv
Text (Lookup)
4
Khoá chính
2

Luongchinh
Number
Double
3
Heso
Number
Integer
11
4
Phucap
Number
Double
5
Thue
Number
Double
Thuế
6
Thamnien
Number
Byte
Số năm thâm niên
7
Tongluong
Number
Double
Bảng 4: DSpxuong
STT
Fieldname
Data Type

Fieldsize
Note
1
Mapxuong
Text
2
Khoá chính
2
Tenpxuong
Text
20
3
Sodoanvien
Number
Byte
Số đoàn viên
Sử dụng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
Nhập dữ liệu vào các bảng.
Câu 2:
3. Thêm các rang buộc và xóa các rang buộc theo yêu cầu.
4. Sắp xếp tăng dần theo ten, nếu ten trùng nhau thì sắp xếp giảm dần theo holot nếu
holot trùng nhau thì sắp xếp giảm dần theo maphong.
5. Lọc và hiển thị những nhân viên có họ Nguyen hoặc Cao và có tên anh.
6. Lọc và hiển thị nhữnh nhân viên có Manv bắt đầu là B và maphong là A1 hoặc Manv
bắt đầu là C và maphong là A2.
7. Lọc và hiển thị những nhân viên nam và có năm sinh 1975.
8. Lọc và hiển thị những nhân viên nam sinh trong thời gian từ 12/12/76 đến 12/12/79.
9. Lọc và hiển thị những nhân viên nữ có Mapxuong là P1 và sinh trong tháng 10 năm

1975 hoặc nhân viên nam có năm sinh 1972 đến 1976.
10. Mở bảng Thunhap_nv để hiển thị những nhân viên có heso>100 và có
luongchinh<500.000 hoặc có phucap từ 100.000 đến 500.000.
11. Hiển thị thông tin về nhân viên có tổng thu nhập cao nhất.
12. Hiển thị thông tin của những phân xưởng chưa có nhân viên nào.
13. Hiển thị thông tin về những phân xưởng có nhiều nhân viên nhất.
14. Hiển thị thông tin của 2 nhân viên đầu tiên có lương cao nhất.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
12
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Nhanvien. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn

dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 7
Cho mô hình quan hệ của hệ thống quản lý nhân viên như sau:
13
Dùng ngôn ngữ T- SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
Tạo ra CSDL trên với các kiểu dữ liệu và các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
Câu 2:
2. Hiển thị thông tin gồm: Manv, holot, ten (trong bảng nhanvien), Luongchinh, phucap
(Trong bảng Thunhap_nv), tenphong, maphong (Trong dsphong).
3. Tạo một truy vấn query 2 để hiển thị những thông tin sau:
Manv, hoten ( Nối holot và ten), maphong, tenphong, mapxuong, tenpxuong,
tongthunhap trong đó tongthunhap được tính theo công thức:
Tongthunhap=luongchinh*heso+phucap-thue nếu là nhân viên nam.
Tongthunhap=luongchinh*heso+phucap nếu là nhân viên nữ .
4. Tạo một truy vấn query3 để hiển thị những nhân viên có maphong là p1 và
mapxuong là x1 sinh trong tháng 7 năm 1976 bao gồm những tin sau:
Hoten, gioitinh, maphong, tenphong, mapxuong, tenpxuong.
5. Tạo một truy vấn query4 để hiển thị những nhân viên nữ và có maphong là p2 hoặc
p3 sinh trong ngày 20 tháng 12 bao gồm những thông tin:
Hoten, maphong, ngaysinh, gioitinh (chú ý giá trị trường gioitinh phải hiển thị nam hoặc
nữ).

6. Tạo một truy vấn query5 để hiển thị những nhân viên nam có tongthunhap>=60000
hoặc thuộc maphong là p2 và không phải họ Nguyãùn bao gồm những thông tin: Ten,
maphong, tenphong, tongthunhap.
7. Tạo một truy vấn query6 để hiển thị những nhân viên nữ có maphong không bắt đầu
là p hoặc những nhân viên thuộc phân xưởng không có đoàn viên nào bao gồm những
thông tin sau: Holot, ten, gioitinh, tenpxuong.
14
8. Tạo một truy vấn query7 để hiển thị những nhân viên nam tên Thanh hoặc Long
hoặc những nhân viên nữ không phải họ Lê hoặc trần bao gồm những thông tin: Hoten,
gioitinh, maphong, tenphong.
9. Tạo một truy vấn query8 để hiển thị những nhân viên nam sinh trong khoảng thời
gian từ năm 1973 đến 1980 thuộc phân xưởng có mapxuong là x2 hoặc những nhân viên
không có thuế sinh trong tháng 4 đến tháng 8 năm 1975 bao gồm những thông tin:
Holot, ten, thangsinh, namsinh, mapxuong, tenpxuong.
10. Tạo một truy vấn query9 để hiển thị những thông tin: Hoten, namsinh, thamnien,
luongchinh, trong đó nếu
Luongchinh>=3000 và nhân viên nữ thì thamnien là 35.
Luongchinh>=4000 và nhân viên nam thì thamnien là 30.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Nhanvien. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.

Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
15
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 8
Cho CSDL của hệ thống quản lý mượn sách với các cấu trúc bảng sau:
Bảng 1: Loaisach
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Masach

Text
4
2
Tensach
Text
20
3
Tentacgia
Text
20
4
Namxb
Date/time
8
5
Soluongco
Number
3
Số lượng có
6
Sotrang
Number
5
Số trang sách
7
Manxb
Text
4
Mã nhà xuất bản
Bảng 1: Docgiamuon

STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Hoten
Text
30
2
Quequan
Text
30
3
Madocgia
Text
4
4
Masach
Text
4
5
Sluong
Number
1
Số lượng mượn
6
Ngaymuon
Date/time
8

Ngày mượn
7
Ngayhen
Date/time
8
Ngày hẹn trả
Bảng 3: Docgiatra
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Madocgia
Text
4
Khoá chính
16
2
Masach
Text
4
3
Ngaytra
Date/time
8
Ngày trả
Bảng 4: : Nhaxban
STT
Fieldname

Data Type
Fieldsize
Note
1
Manxban
Text
4
Khoá chính
2
Ten_xb
Text
30
Tên nhà xuất bản
3
Diachi_nxb
Text
30
Địa chỉ Nhà XB
Sử dụng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
1. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
2. Nhập dữ liệu vào các bảng.
Câu 2:
3. Thêm các rang buộc và xóa các rang buộc theo yêu cầu.
4. Tạo một truy vấn TV1 để hiển thị danh sách độc giả mượn sách trong tháng 10 năm
98 bao gồm những thông tin: Hoten, ngaymuon, tensach, tentacgia.
5. Tạo một truy vấn TV2 để hiển thị số lượng còn của mỗi loại sách của nhà xuất bản
Kim đồng bao gồm những thông tin: tensach, nxban, soluongcon.
6. Tạo một truy vấn TV3 để hiển thị danh sách những độc giả mượn sách quá hạn bao
gồm những thông tin: Hoten, Ngaymuon, Ngayhen, songayqua (Số ngày quá hạn).

7. Tạo một truy vấn TV4 để hiển thị danh sách những độc giả mượn sách quá hạn bao
gồm những thông tin Hoten, sluong, mucquahan
Trong đó: Mucquahan là Mức 1 nếu songayqua<5
Mucquahan là Mức 2 nếu songayqua<10
Mucquahan là Mức 3 nếu songayqua>=10
8. Tạo một truy vấn TV5 để hiển thị danh sách những độc giả trả sách đúng hạn hoặc
sớm hạn bao gồm những thông tin: Hoten, masach, tensach.
9. Tạo một truy vấn TV6 để hiển thị những loại sách có số trang >100 và số lượng còn là
20 của nhà xuất bản giáo dục hoặc tên sách có chữ Tin học bao gồm Tensach, sotrang,
ten_xb, tentacgia.
10. Hiển thị thông tin của độc giả mượn nhiều sách nhất.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
17
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Docgiamuon. Ứng dụng để tìm kiếm
theo chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:

Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 9
Cho CSDL của hệ thống quản lý mượn sách với các cấu trúc bảng sau:
Bảng 1: DSSV
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Masv
Text
4
2
Malop
Text
4
3

Hotensv
Text
30
18
4
Ngaysinh
Date/time
8
5
Quequan
Text
30
6
Gioitinh
Yes/No
1
7
Hocbong
Number
Double
Bảng 2: DSDIEM
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Masv
Text
4

2
Mamon
Text
2
3
Diem_lan1
Number
Double
Điểm thi lần 1
4
Diem_lan2
Number
Double
Điểm thi lần 2
Bảng 3: DSLOP
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Malop
Text
4
Khoá chính
2
Tenlop
Text
20
3

Nganh_hoc
Text
30
4
Khoahoc
Text
2
Bảng 3: DSMON
STT
Fieldname
Data Type
Fieldsize
Note
1
Mamon
Text
2
Khoá chính
2
Tenmon
Text
20
3
So_htrinh
Number
Byte
Số học trình
Sử dụng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
1. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.

2. Nhập dữ liệu vào các bảng.
Câu 2:
3. Thêm các rang buộc và xóa các rang buộc theo yêu cầu.
4. Tạo một truy vấn BT1 để hiển thị tổng số sinh viên của mỗi lớp là bao nhiêu?
19
5. Tạo một truy vấn tham khảo chéo BT2 để phản ánh tổng số sinh viên xếp loại Xsắc,
Giỏi, khá, Tb, Yếu của mỗi lớp.
6. Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT3 để tạo ra bảng dữ liệu DSLUU lưu trữ
những sinh viên có Mã lớp bắt đầu là T hoăc H.
7. Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT4 để tạo ra một bảng dữ liệu DSNAM để
lưu trữ những sinh viên nam sinh trong năm 1976 bao gồm các thông tin: HOTENV,
QUEQUAN, GIOTINH.
8. Từ bảng dữ liệu DSSV, tạo một truy vấn BT5 để tạo ra một bảng dữ liệu DSNU để
lưu trữ những sinh viên nữ sinh trong quý 3 năm 1979 bao gồm các thông tin:
HOTENV, QUEQUAN, GIOTINH.
9. Tạo một truy vấn BT6 để tăng học bổng cho những sinh viên nữ thêm 30%.
10. Tạo một truy vấn BT7 để nối dữ liệu từ bảng DSNAM vào bảng DSNU.
11. Tạo truy vấn BT8 để xoá những sinh viên có quê quán ở Đà Nẵng và có mã lớp bắt
đầu là B.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng DSSV. Ứng dụng để tìm kiếm theo chỉ
mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:

Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
20
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 10
Cho CSDL của hệ thống quản lý sinh viên với các cấu trúc bảng sau:
DSTRUONG ( MATRUONG, TENTRUONG, DIACHI )
DSKHOA ( MATRUONG, MAKHOA, TENKHOA, SODT )
DANHSACH ( MASV, MAKHOA, HOTEN, NGAYSINH, LOP, HOCBONG )
BANGDIEM ( MASV, DTBK1, DTBK2, DTBK3, DTBK4 )
Trong đó: Các trường in đậm và gạch chân là khoá chính, kiểu dữ liệu và kích thuớc của
các được mô tả như sau:
Bảng DSTRUONG

MATRUONG TEXT(2), TENTRUONG TEXT(20), DIACHI TEXT(30)
Bảng DSKHOA
MATRUONG TEXT(2), MAKHOA TEXT(4), TENKHOA TEXT(10), SODT
TEXT(6). Trường SODT được lập chỉ mục.
Bảng DANHSACH
MASV TEXT(4), MAKHOA TEXT(4), HOTEN TEXT(30),
NGAYSINH(DATE/TIME), LOP TEXT(10), HOCBONG (DOUBLE). Trường MASV
được lập chỉ mục.
Bảng BANGDIEM
MASV TEXT(4), DTBK1 (DOUBLE), DTBK2 (DOUBLE), DTBK3 (DOUBLE),
DTBK4 (DOUBLE).
Dùng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
1. Tạo cấu trúc các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, xác định các ràng
buộc toàn vẹn dữ liệu dựa vào thực tế. Trường HOCBONG trong bảngg DANHSACH
chỉ nhập một trong ba giá trị 120000, 180000 hoặc 240000.
Câu 2:
2. Sử dụng ngôn ngữ SQL để thực hiện các yêu cầu sau:
21
a. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
b. Nhập dữ liệu vào các bảng.
c. Thêm các rang buộc và xóa các rang buộc theo yêu cầu.
d. Thêm truờng GHICHU có kiểu MEMO vào trong bảng DANHSACH
c. Thêm trường TBCONG có kiểu DOUBLE vào trong bảng BANGDIEM
e. Thêm trường QUEQUAN có kiểu TEXT và GIOITINH có kiểu YES/NO vào bảng
DANHSACH và lập chỉ mục trường QUEQUAN.
3. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn chọn sau
a. Chọn MATRUONG, MAKHOA, TENKHOA trong bảng DSKHOA.
b. Chọn MATRUONG, MAKHOA, SODT trong bảng DSKHOA của những
trường có MATRUONG bắt đầu là Q.

c. Chọn MASV, MAKHOA, HOTEN của những sinh viên sinh trong khoảng thời
gian từ 20/10/74 đến 20/10/76 trong bảng DANHSACH.
d. Chọn MASV, HOTEN, LOP, HOCBONG của những sinh viên có MASV bắt
đầu là T và thuộc lớp Tin học hoặc Hoá học hoặc kinh tế trong bảng DANHSACH (
HOTEN đổi thành Họ và tên).
e. Chọn những sinh viên có tên THANH sinh trong tháng 10/76 hoặc có
HOCBONG trong khoảng từ 150000 đến 200000.
4. Sử dụng ngông ngữ SQL để tạo các truy vấn tính tổng sau:
a. Tạo một truy vấn để tính tổng HOCBONG của mỗi khoa.
b. Tạo một truy vấn thống kê xem mỗi khoa số lượng sinh viên là bao nhiêu?
c. Tạo một truy vấn để tính tổng HOCBONG của mỗi lớp trong mỗi khoa.
d. Tạo một truy vấn thống kê xem mỗi trường có bao nhiêu khoa?
5. Sử dụng ngông ngữ SQL để tạo các truy vấn tạo bảng sau:
a. Tạo một bảng DIEMLUU gồm tất cả các trường trong bảng DIEMTHI.
b. Tạo một bảng DSLUU gồm các trường MASV, MAKHOA, HOTEN từ bảng
DANHSACH của những sinh viên sinh trước ngày 20/11/76.
c. Tạo một bảng DSLUU1 gồm các trường HOTEN, LOP của những sinh viên
thuộc lớp Tin K6 và sinh năm 1990 hoặc trước năm 1978.
6. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn nối dữ liệu sau:
a. Tạo một truy vấn nối dữ liệu từ bảng DIEMLUU vào DIEMTHI nhưng chỉ
gồm các trường DTBK1, DTBK2.
b. Tạo một truy vấn nối dữ liệu từ bảng DIEMLUU vào DIEMTHI nhưng chỉ
gồm các trường DTBK1, DTBK2, DTBK3 đối với những bản ghi ghi có DTBK3>=8.
7. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn cập nhật dữ liệu sau:
a. Tính giá trị trường DTBCONG của bảng DIEMTHI theo công thức (DTBK1+
DTBK2+ DTBK3+ DTBK4)/4.
22
b. Tăng HOCBONG thêm 100.000 cho những sinh viên có MASV bắt đầu là A
trong bảng DANHSACH.
c. Giảm HOCBONG đi 50.000 cho những sinh viên có năm sinh từ 1975 đến

1978 hoặc những sinh viên có tên NHAN.
8. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn xoá sau:
a. Tạo một truy vấn xoá những sinh viên thuộc khoa toán.
b. Tạo một truy vấn xoá những sinh viên sinh trong khoảng thời gian từ 20/10/74
đến 20/10/76 hoặc có HOCBONG=120.000.
c. Tạo một truy vấn xoá những sinh viên có họ NGUYEN hoặc tên THANH sinh
trong tháng 7 năm 1978.
9. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn dựa trên nhiều bảng sau:
a. Tạo truy vấn để hiển thị HOTEN, TENKHOA, LOP, HOCBONG từ 2 bảng dữ
liệu DSKHOA và DANHSACH.
b. Tạo một truy vấn để hiẻn thị TENTRUONG, TENKHOA, HOTEN của những
sinh viên sinh trong năm 1980 từ 3 bảng DSTRUONG, DSKHOA, DANHSACH.
c. Tạo một truy vấn để hiển thị TENTRUONG, TENKHOA, HOTEN, DTBK1,
DTBK2 tử 4 bảng dữ liệu DSTRUONG, DSKHOA, DANHSACH, DIEMTHI.
10. Sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo các truy vấn con sau:
a. Tạo một truy vấn để hiển thị HOTEN, NGAYSINH, LOP của những sinh viên
có DTBK4>=5.
b. Tạo một truy vấn để hiển thị it nhất một sinh viên có DTBK2<=4.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Danhsach. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.

Câu 7:
Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
23
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 11
Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc "QUẢN LÝ THU TIỀN ĐIỆN THOẠI" sau:
- KHAC_HANG(MSKH, HOTENKH, NGAYSINH, SODTKH, DCHIKH): Mỗi một
khách hàng có một Mã số, Họ tên, Số điện thoại và Địa chỉ duy nhất
- CHI_TIET_CUOC_GOI(MSKH, NGAYGOI, GIOBD, GIOKT, SOMAYDG,
MSVUNG): Khách hàng gọi đến số máy thuộc một vùng nào đó (SOMAYDG), vào một
ngày nào đó, bắt đầu từ GIOBD và kết thúc vào GIOKT
- VUNG(MSVUNG, TENVUNG, DONGIA): Mỗi một vùng có một mã số, tên vùng và
một đơn giá duy nhất
1. Dùng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1:
Tạo cấu trúc các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, xác định các ràng
buộc toàn vẹn dữ liệu dựa vào thực tế.
Câu 2:
1. Tạo CSDL trên với các ràng buộc toàn vẹn dựa vào thực tế.
2. Nhập dữ liệu vào các bảng.
3. Thêm các ràng buộc và xóa các ràng buộc theo yêu cầu.
4. Hiển thị thông tin về các khách hàng ở Hưng yên.
24
5. Hiển thị thông tin về khách hàng có tuổi 60.
6. Hiển thị thông tin về khách hàng có nhiều cuộc gọi nhất.
7. Hiển thị thông tin về vùng có đơn giá cuộc gọi thấp nhất.
8. Hiển thị thông tin về các khách hàng gọi ít nhất một cuộc.
9. Tính tổng tiền của mỗi khách hàng phải trả.
10.Đếm số cuộc gọi của mỗi vùng.
11.Tăng thêm 200 cho các cuộc gọi ở “Nha Trang”.
12.Xóa những khách hàng chưa từng gọi cuộc nào.
Câu 3:
Tạo ra các view (tối thiểu 3 view). So sánh bảng và view. Thực hiện tất cả các thao tác
có thể có trên view.
Câu 4:
Thiết lập chỉ mục và chỉ mục toàn văn trên bảng Danhsach. Ứng dụng để tìm kiếm theo
chỉ mục mà mình vừa tạo ra.
Câu 5:
Tạo ra các user (tối thiểu là 5 user), tạo ra các Role (tối thiểu là 3 role). Thực hiện gán
các user vào các role. Sau đó , thực hiện phân quyền cho các user và các role (sử dụng tất
cả các quyền).
Câu 6:
Đề xuất các chức năng của hệ thống, viết các Store procedure đáp ứng các chức năng đó.
Câu 7:

Đưa ra các yếu tố của RBTV, thiết lập các trigger thực hiện các ràng buộc toàn vẹn đó.
Câu 8:
Thực hiện việc sao lưu, phục hồi dữ liệu. Nhập/xuất dữ liệu từ SQL server sang các môi
trường khác: Excel, Access và ngược lại.
Câu 9:
Sử dụng Windows Forms Application trong VS10 xây dựng các form thực hiện việc truy
xuất dữ liệu của SQL server, gọi các Store procedure.
Yêu cầu cơ bản:
- Trên đây là các yêu cầu bắt buộc. Sinh viên tạo CSDL với các ràng buộc toàn vẹn
dựa vào thực tế.
- Sinh viên tự đưa ra thêm các câu hỏi thuộc các dạng (thuộc tập DDL, DML),
Store procedure, Trigger và thực hiện các câu hỏi đó. Càng giải quyết nhiều câu
hỏi phức tạp thì càng được đánh giá cao.
Sản phẩm:
- 1 bản báo cáo bản cứng dài tối thiểu 20 trang.
25
- Một bản mềm chứa tệp dữ liệu *.mdf, tệp *.Sql, 1 project của VS10 và một tệp
báo cáo bản mềm. Tất cả nén trong tệp với tên tệp được đặt theo quy tắc
[Stt đề][Tên nhóm] [Tên các thành viên] [Tên đề bài].Zar (Zip).
ĐỀ SỐ 12
Cho CSDL của hệ thống quản lý mượn sách với các cấu trúc bảng sau:
1. Dùng ngôn ngữ T - SQL thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:
Tạo cấu trúc các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, xác định các ràng
buộc toàn vẹn dữ liệu dựa vào thực tế.
Câu 2:
1. Nhập dữ liệu vào các bảng.
2. Thêm các ràng buộc và xóa các ràng buộc theo yêu cầu.
3. Hiển thị thông tin của các cuốn sách dày hơn 200 trang.
4. Hiển thị thông tin của các sách thuộc lĩnh vực “Công nghệ thông tin”

5. Đếm số sách thuộc mỗi lĩnh vực.
6. Hiển thị thông tin về các lĩnh vực có số lượng sách lớn hơn 300.
7. Hiển thị thông tin về các nhà xuất bản xuất bản nhiều sách nhất.
8. Tính tổng tất cả các cuốn sách có trong kho.
9. Hiển thị thông tin về các nhà xuất bản chưa xuất bản cuốn sách nào.
10.Hiển thị thông tin của các tác giả viết ít nhất một cuốn sách.
11.Hiển thị thông tin về nhà xuất bản đã xuất bản tất cả các cuốn sách.
Câu 3:

×