Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hinh t21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.05 KB, 3 trang )

Tuần 11
Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam
giác bằng nhau.
 Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này
khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư
duy của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là hai tam giác bằng nhau. ABC =
MNP khi nào?
 Sữa bài 11 SGK/112.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của
thầy
Hoạt động 1: Luyện
Bài 12 SGK/112:
Cho ABC = HIK;
AB=2cm; =400;
BC=4cm. Em có thể
suy ra số đo của
những cạnh nào,
những góc nào
của HIK?
GV gọi HS nêu các
cạnh, các góc tương
ứng của IHK và



Hoạt động của
trò
tập.
Bài 12 SGK/112:
ABC = HIK
=> IK = BC = 4cm
HI = AB = 2cm
= = 400

Ghi
baû
ng


ABC.
Bài 13 SGK/112:
Cho ABC = DEF. Tính
CV mỗi tam giác
trên biết rằng
AB=4cm, BC=6cm,
DF=5cm.
->Hai tam giác bằng
nhau thì CV cũng
bằng nhau.
Bài 14 SGK/112:
Cho hai tam giác
bằng nhau: ABC và
một tam giác có ba
đỉnh là H, I, K. Viết

kí hiệu về sự bằng
nhau của hai tam
giác đó biết rằng:
AB = KI, = .
Bài 23 SBT/100:
Cho ABC = DEF.
Biết =550, =750.
Tính các góc còn
lại của mỗi tam
giác.

Bài 13 SGK/112:
ABC = DEF
=> AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
AC = DF = 5cm
Vậy
CVABC=4+6+5=15cm
CVDEF=4+6+5=15cm
Bài 14 SGK/112:
ABC = IKH

Bài 23 SBT/100:
Ta có:
ABC = DEF
=> = = 550 (hai góc
tương ứng)
= = 750 (hai góc
tương ứng)
Mà: + + = 1800 (Tổng

ba góc của ABC)
=>
= 600
Mà ABC = DEF
=> = = 600 (hai góc
tương ứng)


Bài 22 SBT/100:
Cho ABC = DMN.
a) Viết đẳng thức
trên dưới một vài
dạng khác.
b) Cho AB=3cm,
AC=4cm, MN=6cm.
Tính chu vi mỗi tam
giác nói trên.

Bài 22 SBT/100:
a)
ABC = DMN
hay ACB = DNM
BAC = MDN
BCA = MND
CAB = NDM
CBA = NMD
b)
ABC = DMN
=> AB = DM = 3cm (hai
cạnh tương ứng)

AC = DN = 4cm (hai
cạnh tương ứng)
BC = MN = 6cm (hai
cạnh tương öùng)
CV ABC = AB + AC + BC =
13cm
CV DMN = DM + DN + MN =
13cm
Hoạt động 2: Củng cố.
GV cho HS nhắc lại
định nghóa hai tam
giác bằng nhau;
các góc, các cạnh,
các đỉnh tương ứng.
3. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3:
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
(c.c.c).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×