Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hinh t23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.93 KB, 4 trang )

Tuần 12
Tiết 23

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
 HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau
trường hợp c.c.c.
 Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác
bằng nhau.
 Vẽ tia phân giác bằng compa.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai
tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
2) Sữa bài 17c.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Xét bài toán:
HS vẽ hình
Bài 18 SGK/114:
M'
– Veõ MNP
M
– Veõ M’N’P’ sao cho


M’N’ = MN ; M’P’ = MP ;
N’P’ = NP
N
P'
P N'
AMB và
-GV gọi một HS lên bảng
HS sữa bài 18.
ANB
vẽ.
G MA = MB
Bài 18 SGK/114:
T NA = NB
GV gọi một HS lên bảng
M

N

A

B


sữa bài 18.

K
L AMˆ N  BMˆ N
2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh.
– HS : Đọc đề BT 19 SGK/114:

BT 19 SGK/114:
D
– GV : Hãy nêu GT, KL ? bài
– HS : trả lời
– GV : Để chứng minh
B
A
ADE = BDE. Căn cứ trên miệng
E
hình vẽ, cần chứng minh
a) Xét ADE và
điều gí ?
BDE có :
– HS : nhận xét bài giải
AD = BD (gt)
1 HS : Trả lời và
trên bảng.
lên trình bày bảng AE = BE (gt)
Bài tập 2 :
DE : Cạnh chung
Bài tập 2 :
– Cho ABC và ABC
Suy ra : ADE =
1 HS : Vẽ hình
biết :
trên bảng, các HS BDE (c.c.c)
AB = BC = AC = 3 cm ;
b) Theo a): ADE =
khác vẽ vào tập
AD = BD = 2cm

– HS : Ghi gt, kl BDE
(C và D nằm khác phía đối
 ADˆ E  BDˆ E (hai góc
với AB)
tương ứng)
a) Vẽ ABC ; ABD
– Bài tập 2 :
b) Chứng minh : CAˆ D CBˆ D
– GV : Để chứng minh:
ˆ D  CB
ˆ D ta đi chứng
CA
minh 2 tam giác của các góc
ABC ; ABD
đó bằng nhau đó là cặp tam
G AB = AC = BC =
giác nào?
T 3 cm
– GV : Mở rộng bài toán
AD = BD = 2 cm
– Dùng thước đo góc hãy
K a) Vẽ hình
đo các góc của tam giác ta
L b) CAˆ D CBˆ D
đi chứng minh 2 tam giác
A

D

B


C


của các góc đó bằng nhau
đó là cặp tam giác nào?
– GV : Mở rộng bài toán
– Dùng thước đo góc hãy
đo các góc của ABC, có
nhận xét gì?
– Các em HS giỏi hãy tìm
cách chứng minh định lý đó.

b) Nối DC ta được
ADC và BDC có :
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC caïnh chung
 ADC = BDC
(c.c.c)
 CAˆ D CBˆ D (hai góc
tương ứng)
Hoạt động 3: Luyện tập các bài vẽ tia phân giác của một góc.
GV yêu cầu một học sinh
HS đọc đề.
Bài 20 SGK/115:
ˆ
đọc đề và một HS lên bảng HS1: vẽ xOy
vẽ hình.
nhọn; HS2 : vẽ

ˆy
xO

– 1 HS : Lên
C
bảng

hiệu x
– GV : Bài toán trên cho AO=BO; AC=BC
A
y
O
ta cách dùng thức và compa HS : trình bày bài
B
để vẽ tia phân giác của một giải
OAC và OBC có :
góc.
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : caïnh chung
 OAC = OBC
(c.c.c)
 Oˆ Oˆ (hai góc
tương ứng)
 OC là phân giác của
x

A

O


C

2
1

y

B

2

1

ˆy
xO

3. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã laøm.

1

2


 Chuẩn bị bài luyện tập 2.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×