Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hinh t24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.11 KB, 4 trang )

Tuần 12
Tiết 24 LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
 HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng
minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnhcạnh-cạnh.
 Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc
cho trước.
 Biết được công dụng của tam giác.
II. Phương pháp:
 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy khả
năng tìm tòi sáng tạo của HS.
 Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động Hoạt động
Ghi bảng
của thầy
của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (5 phút )
Phát biểu
HS phát
ABC = A1B1C1
định nghóa
biểu định
(c.c.c) nếu có :
hai tam giác
nghóa.
AB = A1B1 ; AC = A1C1
bằng nhau.
; BC = B1C1
Phát biểu


HS phát
trường hợp
biểu.
bằng nhau
thứ nhất
của hai tam
giác (c.c.c).
Khi nào ta
có thể kết
luận được
ABC =


A1B1C1 theo
trường hợp
c.c.c?
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập có yêu
cầu vẽ hình, chứng minh (13 phút)
Bài 32
Bài 32 SBT/102:
A
SBT/102:
1 HS đọc
GV yêu cầu đề.
1 HS đọc đề, 1 HS vẽ
1 HS vẽ hình hình ghi giả
C
ghi gt kl.
thiết kết
B

M
A. Cho HS
luận.
G ABC
suy nghó trong 1 HS lên
T AB = AC
2 ph rồi cho
bảng trình
M là trung
HS lên bảng bày bài
điểm BC
giải.
giải.
KL AM  BC
A
Bài 34
D
SBT/102:
1 HS đọc
GV yêu cầu đề.
1 HS đọc đề, 1 HS ghi gt
B
C
1 HS vẽ hình kl.
Xét ABM và CAN
ghi gt kl.
có:
Bài toán cho
AB = AC (gt)
gì ? Yêu cầu

C. Để
BM = CM (gt)
chúng ta
chứng minh AM : cạnh chung
làm gì?
AD//BC cần  ABM = CAN
B. GV : Để
chỉ ra AD,
(c.c.c)
chứng inh
BC hợp với Suy ra
(hai
AD//BC ta cần cát tuyến
góc tương ứng)
chứng minh
AC 2 góc

= 1800
điều gì?
sole trong
(Tính chất 2 góc
bằng nhau
kề bù)
qua chứng

minh 2 tam


GV yêu cầu
một HS lên

trình bày bài
giải.

giác bằng
nhau.
1 HS trình
bày bài
giải.

 AM  BC
Bài 34 SBT/102:

 ABC
Cung tròn
(A; BC) cắt
G cung tròn
T (C ; AB) tại D
(D và B
khác phía
với AC)
KL  AD // BC
Xét ADC và CBA
có :
AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC : cạnh chung
 ADC = CBA
(c.c.c)

(hai góc

tương ứng)
 AD // BC vì có hai
góc so le trong
bằng nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập bài tập vẽ góc
bằng góc cho trước.
Bài 22
Bài 22 SGK/115:
C y
SGK/115:
HS đọc đề.
GV yêu cầu
r
r
m
x
1 HS đọc đề.
r
O
r
A
B
D
GV nêu rõ
các thao tác
Xét OBC và AED
vẽ hình.
có :
-Vì
sao

OB = AE = r
?
OC = AD = r


BC = ED (theo cách
vẽ)
 OBC = AED (c.c.c)


2. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm,
làm 35 SBT/102.
 Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ
hai của tam giác: c-góc-c.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×