Tuần 5
Tiết 10
§ TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng
vuông góc hoặc cùng song song với một
đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán
học.
- Tập suy luận -> tư duy.
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính
tự học của học sinh.
-Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động
Hoạt động
của thầy
của trò
Hoạt động 1: Quan hệ giữa
và tính song song. (10 phút)
GV gọi HS vẽ
ca, và bc
sau đó cho
a//b
HS nhận xét -Thì chúng
về a và b,
song song với
giải thích.
nhau.
-> Hai đường
thẳng phân
biệt cùng
vuông góc
với đường
thẳng thứ
Ghi bảng
tính vuông góc
I) Quan hệ giữa
tính vuông góc
với tính song
song:
1. Tính chất 1:
SGK/96
2. Tính chất 2:
SGK/96
ba thì sao?
G ac
-> Tính chất
T
1.
KL a) nếu bc
-GV giới
=> a//b
thiệu tính
b) néu a//b
chất 2.
=> bc
-GV hướng
dẫn HS ghi
GT và KL.
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (13
phút)
GV cho HS
HS hoạt động
II) Ba đường
hoạt động
nhóm.
thẳng song song:
nhóm làm ? ?2
2 trong 7
phút: Cho
Hai đường thẳng
d’//d và
b)
Vì
d//d’
và
phân biệt cùng
d’’//d.
ad
song song với
a) Dự đoán
một đường
xem d’ và d’’ => ad’ (1)
Vì
d//d’
và
ad
thẳng thứ ba thì
có song song
=> ad’’ (2)
chúng song song
với nhau
Từ (1) và (2)
với nhau.
không?
=>
d’//d’’
vì
G a//b; c//b
b) vẽ a d
T
rồi trả lời: cùng a.
KL a//c
ad’? Vì sao? -Chúng // với
nhau.
ad’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
GV: Hai
đường
thẳng phân
biệt cùng //
đường
-Chứng minh
hai góc sole
trong (đồng vị)
bằng nhau;
cùng với
thẳng thứ
đường thẳng
ba thì sao?
thứ ba.
GV: Muốn
chứng minh
hai đường
thẳng // ta
có các
cách nào?
Hoạt động 3: Củng cố (20 phút)
Bài 40
SGK/97:
Điền vào
chỗ trống:
Nếu ac và
bc thì a// b.
Nếu a// b và
Bài 32
ca thì cb.
Giải:
SBT/79:
Bài 41
b) Vì ac và bc
SGK/97:
=> a//b
Điền vào
c) Các cặp góc
chỗ trống:
bằng nhau:
Nếu a// b và
4 =
4;
3 =(Đồng
3
a//c thì b//c.
1 =
1;
2 =vị) 2
Bài 32
4 =
2;
3 =
1
SBT/79:
(sole trong)
a) Dùng êke
vẽ hai
-HS nhắc lại.
đường
thẳng a, b
cùng với
-Cùng với
đường
một đường
thẳng c.
thẳng thứ ba.
b) Tại sao
-HS nhắc lại.
a//b.
c) Vẽ d cắt
a, b tại C, D.
Đánh số
các góc
đỉnh C, đỉnh
D rồi viết
tên các
cặp góc
bằng nhau.
-GV gọi 1 HS
lên vẽ câu
b.
-GV gọi HS
nhắc lại
các dấu
hiệu để
chứng minh
hai đường
thẳng song
song.
-Đối với
bài này ta
áp dụng
dấu hiệu
nào?
-GV gọi HS
nhắc lại tính
chất của hai
đường
thẳng song
song.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song.
-Laøm 33, 34, 35, 36 SBT/80