Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 36 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.37 KB, 4 trang )

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 35: §6. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
A.MỤC ĐÍCH U CẦU
 Giúp HS hiểu thế nào là một biến ngẫu nhiên rời rạc
 Hiểu và đọc được nội dung bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc
 Biết cách lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc
 Biết cách tính các xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân
bố xác suất ngẫu nhiên của nó
B.CHUẨN BỊ: Đọc kĩ SGK và SGV. Chuẩn bị mấy đồng xu và súc sắc
C.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I.Kiểm tra bài cũ:Định nghĩa xác suất.AD: Trong hộp có 6 viên bi trắng và 4 viên bi
xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 viên. Tính xác suất để chọn được 3 viên bi trắng.
II. Bài mới:

HĐ của HS

HĐ của GV

Quan sát đồng
xu và chú ý
cách đặt vấn đề
của GV

H1? Khi gieo 1 đồng
xu liên tiếp 8 lần thì
số lần xuất hiện mặt
ngửa có bao nhiêu
khả năng xảy ra ?

Phát hiện không


gian mẫu
Phát biểu định
nghĩa biến ngẫu
nhiên rời rạc

Nội dung
1.Khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc:
Ví dụ 1: Gieo đồng xu liên tiếp 8 lần. Gọi X
là số lần xuất hiện mặt ngửa.
Đại lượng X có đặc điểm:
-Giá trị của X là 1 số thuộc0, 1, 2, 3, 4, 5,
6,7, 8
-Giá trị của X là ngẫu nhiên, khơng dự đốn
trước được. Ta nói X là biến ngẫu nhiên rời
rạc
Định nghĩa: SGK
2.Phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời
rạc
Bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên
rời rạc
X
x1
x2

xn
P
p1
p2

pn


Xem bảng phân
bố xác suất của
biến ngẫu nhiên
rời rạc
H2? Tính xác suất
Chú ý:
Cơng nhận
để :
a) Có 2 vụ vi Ví dụ 2:Số vụ vi phạm giao thông trên đoạn
phạm ?
đường A vào tối thứ 7 hàng tuần là 1 biến
b)

nhiều
hơn
3
ở ví dụ 2, ví dụ
ngẫu nhiên rời rạc . Giả sử X có bảng phân bố
vụ vi phạm ?
3
xác suất:
Xem bảng phân
X
0
1
2
3
4
5

bố xác suất của
P
0,1 0,3 0,1 0,2 0,1 0,2
biến ngẫu nhiên
rời rạc
H1:Xác suất để tối thứ 7 trên đoạn đường A:
Hoạt
động
a) Có 2 vụ vi phạm : P(X= 2) = 0,1
nhóm và trả lời H3?Có bao nhiêu b) Có nhiều hơn 3 vụ vi phạm:P( X > 3) =
các vấn đề do cách chọn ngẫu nhiên
0,3
3 viên bi?
GV nêu ra
Ví dụ 3:Một túi đựng 6 viên bi đỏ và 4 bi
H4? Tính P( X = 0),


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

P( X = 1),
P( X = 2), P( X = 3)

Bài 43
HS suy nghĩ và
trả lời:
X có phải là
biến ngẫu nhiên
rời rạc khơng ?
Tại sao ?

Bài 44
Tìm khơng gian
mẫu, Các giá trị
của X và xác
suất P(X = xi)
Bài 45:
Bài 46:

H5? Cho 1 HS trả lời
tại chỗ và giải thích ?
H6? Tìm khơng gian
mẫu, Các giá trị của
X và xác suất P(X =
xi)

H7? HS đứng tại chỗ
trả lời bài 45

Xem bảng phân
bố xác suất của
biến ngẫu nhiên
rời rạc, rồi trae H8? HS đứng tại chỗ
lời yêu cầu do đọc kết quả BT46
các GV đặt ra

xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 viên.Gọi X là số
viên bi xanh trong 3 viên được chọn ra.Bảng
phân bố xác suất là:
X
0

1
2
3
P

1
6

Bài 43: X là 1 biến ngẫu nhiên rời rạc
Bài 44:X là biến ngẫu nhiên rời rạc.Không
gian mẫu gồm 8 ptử TTT, TTG, TGT, GTT,
TGG, GTG, GGT, GGG
Gọi Ak là biến cố “ Gia đình đó có 3 con trai”,
k = 0, 1, 2, 3 . Bảng phân bố xác suất là:
X
0
1
2
3
P
Bài 45:
a) Gọi A là biến cố “ Tăng thêm bác sĩ trực ”
 P(A) = P( X > 2)
= P(X = 3) + P(X = 4) + P(X = 5)
= 0,2 + 0,1 + 0,05 = 0,35
b) P(X > 0)= 1 – P(X = 0) = 1 – 0,15 = 0,85
Bài 46:
P(X > 2)= P(X = 3) + P( X = 4) + P(X= 5)

D. RÚT KINH NGHIỆM


Tiết 36. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tt)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được công thức kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
- Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng và phương sai
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng phân bố xác suất.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi.
B. CHUẨN BỊ:
1. Học sinh:


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Biết cách lập bảng phân bố xác suất
- Máy tính bỏ túi
2. Thầy: Giáo án
C. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp
D. TRÌNH BÀY BÀI DẠY:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Câu hỏi củng cố bài cũ: 1. Cho học sinh
Chọn ngẫu nhiên 1 gia đình chuẩn bị khoảng 5
trong số các gia đình có hai phút và gọi 1 học
con. Gọi X là số con trai trong sinh lên bảng lập
gia đình đó, lập bảng phân bố bảng phân bố xác
xác suất của X, giả thuyết xác suất
suất sinh con trai là 0,4.

2. Thầy đặt vấn đề: Trong
những gia đình như vậy trung
3. Kỳ vọng
bình có bao nhiêu con trai?
a. Định nghĩa: Cho bảng phân
Từ đó đi đến khái niệm kỳ
bố xác suất
vọng.
X x1
x2
xn
P P1
P2
Pn
E(X) =

3. Đặt vấn đề: Trong kỳ thi
vào trường ĐHBK, điểm
trung bình mơn Tốn là 5,5.
Vậy mức độ phân hóa điểm
Tốn xung quanh điểm trung
bình là bao nhiêu? Từ đó đi
đến khái niệm phương sai

2. Cho cả lớp áp dụng b. Vd: (sử dụng lại bảng phân
cơng thức tính và gọi bố ở câu hỏi đầu giờ)
1 hs lên bảng giải và X 0
1
2
trả lời câu hỏi: Trung P 0,36 0,48

0,16
bình 1 gia đình có E(X) = 0,8
bao nhiêu con trai?
4. Phương sai và độ lệch
chuẩn
a. Đ/n: Cho bảng phân bố xác
suất
X x1
x2
xn
P P1
P2
Pn
- V(x) =
3. Cho cả lớp áp dụng
cơng thức tính và gọi
1 học sinh lên bảng
giải

4. Gợi ý:
4. Học sinh tự luyện
- Gọi X là số tiền công ty phải tập như sau:
trả cho anh Bình, lập bảng - Lập bảng phân bố

- (x) =
b. vd: Sử dụng bảng phân bố
xác suất ở đầu giờ để tính
phương sai và độ lệch chuẩn
- V(x) = 0,32
- (x) =

Bài tập áp dụng: Anh Bình
mua bảo hiểm của cơng ty A,
cơng ty A trả 500 nghìn nếu


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

phân bố xác suất của X
xác suất
- Vậy trung bình 1 năm số - Tính kỳ vọng
tiền anh Bình nhận từ công ty - Trả lời câu hỏi đề ra
là gì?

anh ốm, 1 triệu nếu anh gặp
tai nạn và 6 triệu nếu anh ốm
và gặp tai nạn. Mỗi năm anh
đóng 100 nghìn. Biết rằng
trong 1 năm xác suất để anh
ốm và gặp tai nạn là 0,0015,
ốm nhưng không tai nạn là
0,0485, gặp tai nạn nhưng
không ốm là 0,0285 và không
ốm và khơng tai nạn là
0,9215. Hỏi trung bình mỗi
năm cơng ty lãi từ anh Bình là
bao nhiêu?
Đáp án:
X 5.000.000
500.000
1.000.000 0

P 0.0015
0,0485
0,0285 0,9215
- E(X) = 61750
- ĐS = 100000 - 61750 =
38250

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Nắm cơng thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
- Bài tập 47, 48, 49 trang 91



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×