Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

VI XỬ LÝ 96173417 bao cao thuc tap dien ban ve

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.52 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÍ NGHIỆM
THỰC TẬP ĐIỆN
TỔ 5-8CM1

1. NGUYỄN CÔNG HƠN
208T1255
2. THÁI HÙNG HẬU
208T1210
3. TRƯƠNG CHÍ HUẤN
208T1259
4. NGUYỄN VĂN HIỀN
208T1226
5. NGUYỄN CÔNG HẠNH
208T1203

Giáo viên hướng dẫn: ĐINH VĂN VINH
TP Hồ Chí Minh 05-2010


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

Mu
ïc

Làm việc
Un



220(V
)
220(V 60(V
)
)
220(V
)
220(V
)
220(V 160(
)
V)
220(V 70(V
)
)

1.3
.1
1.3
.2
1.3
.3
1.3
.4
1.3
.5
1.3
.6
1.3

.7 220(V
)

Ub

In

0,42( 0,28(
A)
A)
170( 0,45(
V)
A)
0,17(
A)
0,63(
A)
60(V 0,75( 0.5(A
)
A)
)
180( 0,8(A 2,5(A
V)
)
)

Ic

0,4(
A)

0,8(
A)

Khởi
động
Ikđđ
Tkđđ

0,85(
A)
0,73(
A)
3,1(A
)

1ph5
0s
2ph1
5s
2ph2
0s

Bài 1MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG
Bảng số liệu

Mục
1.3.8

Un
220(V)


Làm việc
ILV
3,8(A)

IHV
1,2(A)

UHV
220(V)

ULV
12(V)

1 . So sánh ưu, khuyết điểm của các thiết bị trong mục 1.3.1
Ưu điểm:
- Đèn đốt tim có cấu tạo đơn giản nhưng hiệu suất thấp hơn đèn huỳnh quang.
Nhưng đèn đốt tim có mạch đơn giản hơn, trong khi đèn mạch đèn huỳnh quang
2


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

có thêm chấn lưu và con mồi. Đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng tới 10% đến
20%
Khuyết điểm:
- Tuổi thọ của đèn đốt tim thấp còn của đèn huỳnh quang cao. Đèn huỳnh quang
tiết kiệm điện năng hơn đèn đốt tim nếu có cùng mức cơng suất. Đèn huỳnh
quang có giá cao hơn đèn đốt tim. Đèn huỳnh quang phù hợp cho việc chiếu sáng

ở nơi có diện tích nhỏ. Nhưng đèn huỳnh quang nếu vỡ thì hơi thuỷ ngân trong
bóng có thể gây ảnh hưởng đến môi trường.Về lâu dài việc sử dụng đèn huỳnh
quang nói chung kinh tế hơn nhiều.

2. So sánh ưu, khuyết điểm của đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện từ và
dùng chấn lưu điện tử.
Ưu điểm:
- Đèn huỳnh quang sử dụng chấn lưu điện từ bền, ổn định, tương thích với bóng
đèn huỳnh quang nên làm tăng tuổi thọ của bóng. Khi bóng sáng có hiệu ứng
nhấp nháy, trong khi bóng đèn huỳnh quang sử dụng chấn lưu điện tử sử dụng
nguyên tắc biến tần để thay đổi tần số cung cấp cho đèn, nên tránh được hiệu
ứng nhấp nháy.
- Đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện tử gọn nhẹ,tiêu thụ ít điện năng và thời
gian tác động nhanh hơn đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện từ.
Khuyết điểm:
- Đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện từ tổn hao điện năng lớn trong khi đèn
huỳnh quang dùng chấn lưu điện tử thấp
- Đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện tử có hệ số cơng suất cao hơn đèn huỳnh
quang dùng chấn lưu điện từ.
3 .So sánh ưu, khuyết điểm của đèn thủy ngân cao áp tự chấn lưu và dùng
chấn lưu ngoài.
Ưu điểm:
- Đèn thuỷ ngân cao áp tự chấn lưu có thiết kế nhỏ, gọn hơn, tiết kiệm hơn. Đèn
thuỷ ngân cao áp dùng chấn lưu ngoài. Đèn thuỷ ngân cao áp tự chấn lưu khi sử
dụng cũng đơn giản hơn. Điều này giúp con người tối ưu hố trong việc lắp
mạch và sử dụng nó, giúp tiết kiệm thời gian, công sức.
3


Báo cáo kết quả thực tập điện

Tổ 5-8CM1

- Đèn thuỷ ngân cao áp tự chấn lưu tiêu thụ ít điện năng và có hệ số cơng suất
cao hơn đèn thuỷ ngân cao áp dùng chấn lưu ngoài.
Khuyết điểm:
- Là đèn thuỷ ngân cao áp tự chấn lưu có giá thành cao hơn đèn thuỷ ngân cao
áp dùng chấn lưu ngoài.

4 .Công dụng của các phần tử trong mạch đèn mục 1.3.6
- SO: Dùng để chiếu sáng.
- IO: Khi cấp điện vào mạch con mồi có tác dụng nối kín mạch hai dây điện trở
ở hai đầu đèn nối tiếp với cuộn dây trong cái chấn lưu để có dịng điện chạy qua.
Khi đó nhờ hiệu ứng phát xạ nhiệt điện từ xảy ra hiện tượng phóng điện giữa hai
đầu đèn. Điện áp đặt trên hai cực của con mồi nhỏ khơng đủ để xảy ra phóng
điện nữa, con mồi sẽ ngắt mạch khi đã mồi xong.
- CO: Nâng cao hệ số công suất cho đèn và giảm sự lệch pha trong mạch.
- BO: Thực chất là một cái biến tần, tổn hao rất ít, có thể làm việc ở giải áp rộng
và tránh hiệu ứng nhấp nháy cho đèn.
-Un : Điện áp nguồn ,là hiệu điện thế chuẩn của
nguồn dùng để cung cấp cho đèn(220v)
- : Điện áp trên đèn, là hiệu điện thế đo được khi
đèn đả hoạt động hoàn -toàn
-Ub : Điện áp tren chấn lưu ,là hiệu điện thế đo được
tại chấn lưu khi đèn đả hoạt động hoàn toàn.
-In : dòng điện nguồn,là dòng điện đo được khi cấp
cho đèn cho đèn hoạt động.
-Iđ :Dòng của đèn,là dòng điện đo được khi cấp cho
đèn khi đèn hoạt động hoàn toàn.
4



Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

-Ic:dòng qua tụ , là dòng điện đo được khi cấp cho đèn
khi đèn hoạt động hoàn toàn .
-Ikđđ : dòng khởi động đèn, , là dòng điện đo được khi
đèn đang khởi động.
-Tkđđ : Thởi giang khởi động đèn ,là thời gian đo được
khi đèn bắt đầu khởi động va khi khởi động hoàn
toàn
Trong mạch đèn mục 1.3.6 ,có 4 phần tử.
Bóng đèn.
Dùng để thấp sáng.
Chấn lưu.
Có 3 công dụng.
- Cung cấp thế hiệu khởi động một cách chính xác,bởi
vì đèn cần thế hiệu khởi động lớn hơn thế hiệu làm
việt.
- Làm hợp điện thế nguồn và giá trị điện thế làm
việc của đèn.
- Hạng chế dòng để tránh đèn bị hư hỏng,bởi vì khi hồ
quang điện xuất hiện thì tông trở của đèn sẻ giảm
(hiệu ứng điẹn trở vi phân âm.
Con mồi.(hay cục kích – igintor ).
Công dụng.
Giúp điền khởi động nhanh hơn điện áp kích trung bình
khoảng 3.0 – 50 kv.
Có hai loại cục kích.
- Pulse igintor

- Superimposed igintor có khả năng cắt dòng nhiệt giúp
bảo vệ đèn và tuổi thọ đèn .
- Nhiệt hoạt động.min -30 độ C ,max 100 độ C .
- Tụ bù.
Công dụng tụ bù : Việc lắp đặt tụ bù trong bộ điẹn
của hệ thống chiếu sáng nhầm để nâng cao hệ số
5


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

công suất cos phi --- ổn định điện áp cung cấp cho
đèn do đó sẻ làm ổn định nguổn sáng phát ra.

6


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

Bài 2

MẠCH ĐIỆN NGẦM

Lưu ý :
- Không để nghế ngồi trong vị trí thực tập .
- Báo cáo cho giáo viên hướng dẩn kiểm tra mạch
trước khi đống điện .
Chuẩn bị :

- Nhận dạng chính xác tất cả thiết bị .
- Đọc hiểu và nắm vững hoạt động của các công tắc
hai chiều ,3 chiều và các sơ đồ nguyên lý đã cho ở
trên .
- Dùng omh-kế (nên đặt ở tầm x10 va chỉ được phép
đo nguội tức la không được cấp nguồn vào khi sử dụng
omh-kế ) để đo ,xác định các đầu dây dẩn đến thiết
bị (công tắc , đèn đốt tim . chuông ,….) tại các hợp
nối dây N1 ,N2, N3 .
Lưu ý : Dimmer D5 chỉ xác định được bằng phương
pháp loại trừ .
- Các đèn báo (xanh ,đỏ) được ra dây màu trắng .
- Vẻ báo cáo nháp sơ đồ dây thực tế của các mạch
điên nổi và mạch điện ngầm ( vị trí chính xác của
thiết bị , ký hiệu thiết bị , tuyến dây + số dây thực
trong tuyến ) để trình giáo viên hướng dẩn duyệt .
- Nếu chưa được thông qua ở phần chuan bị này , sinh
viên sẻ không được thực hiện các bước tiếp theo .
Mạch điện ngầm : Nối dây mạc điện theo các
yêu cầu sau :
-

Dùng nguồn 1 pha 3 daây 220V (A ,N ,E) :
(t1) D1 .
(NA) CH .
(D5) D3 .
(T2 ,T3 ,T4 )D4 .D5 ,đèn báo xanh (mạch đèn đường
hầm ) .
- Đèn báo nguồn đỏ .
- Các ổ cắm O1 ,O2 ,O3 ,O4 (ổ cấm đôi ).

7


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

- Dùng nguổn 3pha 5 dây ( A,B,C,N,E ) nắc lại các mạch
trên ,lưu ý chia pha hợp lý .

8


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

N1

O1
D1

T3

T1

D2

N2

O2


NA

D5

T2
O3

D3

N3

T4

CH

O4
D4

9

A
B
C
N
E


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1


N1

O1
D1

T3

T1

D2

N2

O2

NA

D5

T2
O3

D3

N3

T4

CH


O4
D4

10

A
B
C
N
E


Báo cáo kết quả thực tập điện
Tổ 5-8CM1

N1

O1
D1

T3

T1

D2

N2

O2


NA

D5

T2
O3

D3

N3

T4

CH

O4
D4

11

A
B
C
N
E



×