Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

skkn phương pháp lập ma trận cụ thể và đề thi của dạng đề 100% trắc nghiệm trong giảng dạy sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.61 KB, 60 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
PHƯƠNG PHÁP LẬP MA TRẬN CỤ THỂ VÀ ĐỀ THI CỦA DẠNG ĐỀ
100% TRẮC NGHIỆM TRONG GIẢNG DẠY SINH HỌC 12

I Lý do chọn đề tài:
Năm học 2011-2012 là năm học tiếp tục thực hiện cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của
Bộ GDĐT về đổi mới kiểm tra, đánh giá (KT-ĐG), đưa công tác chỉ đạo đổi mới phương
pháp dạy học (PPDH), trong đó có đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của cuộc vận động
“Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, với mục tiêu xây dựng môi trường sư
phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo
trong học tập của HS.
Dưới sự chỉ đạo và tập huấn của sở GD - ĐT tỉnh Đồng Nai về đổi mới PPDH, trong
đó có đổi mới KT-ĐG trong từng năm học, tất cả các trường THPT trong toàn tỉnh đã
thưc hiện một cách khá đồng bộ. Qua đó các trường đã nắm rõ nội dung các bước, quy
trình tiến hành, công tác kiểm tra, thanh tra chuyên môn và biện pháp đánh giá chặt chẽ,
hiệu quả cuối cùng thể hiện thông qua kết quả áp dụng của GV.
Tuy nhiên, qua kết quả thanh tra của Sở ở một số trường, thấy rằng, mặc dù các
trường đã có thực hiện chỉ đạo của Sở và nội dung chuyên đề của các buổi tập huấn về
đổi mới KT-ĐG nhưng một số trường còn thực hiện mang tính đối phó, chưa thực sự chú
ý về chất lượng. Trong và sau các buổi tập huấn, các thầy, cô giáo đều nhận thấy, để kết
quả của việc KT-ĐG được như mong đợi thì thao tác có ý nghĩa gần như quyết định đó
là lập ma trận đề kiểm tra, đề thi.Nhưng để lập được một ma trận đề đạt chuẩn quả thật
không dễ chút nào, đặc biệt là dạng đề 100% trắc nghiệm khách quan đối với môn Sinh
học 12.
Trên tinh thần đó, khi lập ma trận và ra đề thi cho học sinh khối 12 thì bản thân tôi,
các đồng nghiệp luôn suy nghĩ: cần nghiêm túc đầu tư chuyên môn, thời gian, công sức
làm sao để lập được ma trận đề kiểm tra, đề thi đạt chuẩn, bám sát chuẩn KT-KN môn
Sinh học 12 và tránh nội dung đã giảm tải. Mong muốn của Sở như thầy Quốc Tuấn
(phòng gdtrh) đã nói :"Tôi cần là cần các thầy cô lập cho ra được một ma trận chuẩn và
cụ thể, nhìn vào đó có thể thấy được nội dung của đề kìa".Qủa thật việc đó không hề dễ.


Đề kiểm tra, đề thi phải như thế nào để phù hợp với từng đối tượng học sinh, phân loại
được học sinh để từ đó giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy của mình sao cho đạt
hiệu quả cao nhất.
Nhằm nâng cao hiệu quả trong việc đổi mới KT-ĐG môn sinh học 12, tôi chọn đề
tài “Phương pháp lập ma trận cụ thể và đề thi của dạng đề 100% trắc nghiệm trong giảng
dạy sinh học 12”.
II. Thực trạng trước khi thực hiện giải pháp của đề tài:
1). Thuận lợi:
Về phía giáo viên:
+ GV thực sự yêu nghề, tâm huyết với nghề, luôn có tinh thần cầu thị .
+ Giáo viên cốt cán được bồi dưỡng đầy đủ về các chủ trương, chính sách đổi mới của
Bộ GD-ĐT dưới sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Sở GD-ĐT Đồng Nai. Sau mỗi đợt
tập huấn, tổ luôn trao đổi và thống nhất một cách nghiêm túc về nội dung, yêu cầu của
1
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
Sở.
+ Các giáo viên bước đầu đã lập được ma trận đề kiểm tra, đề thi, khắc phục được phần
nào việc ra đề theo cảm tính trước đây.
+ Tổ luôn họp thống nhất ý kiến trước khi ra đề cương và đề thi, cân nhắc sao cho đề
thi, đề kiểm tra phải phù hợp với từng đối tượng học sinh, từ đó có thể phân loại được
học sinh.
+ Nhìn chung, giáo viên đã khắc phục được tình trạng thói quen chỉ dựa vào sách giáo
khoa để làm căn cứ soạn bài, giảng dạy và kiểm tra, đánh giá. Vì vậy, việc soạn bài,
giảng dạy và KT-ĐG của giáo viên đã bám sát chuẩn KT-KN, bám sát trọng tâm bài học,
bỏ nội dung đã giảm tải theo hướng dẫn của Sở GD-ĐT Đồng Nai.
+ Các giáo viên đều tích cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống
“dạy chay”, chống việc dạy "đọc - chép", khai thác hồ sơ chuyên môn, chọn lọc tư liệu
liên hệ thực tế nhằm kích thích hứng thú học tập cho HS.
Về phía nhà trường:
+ BGH luôn chú trọng trong việc tổ chức các kì kiểm tra tập trung, các kì thi nghiêm

túc và công bằng nhất, quán triệt thái độ coi thi nghiêm trúc đến tất cả giáo viên.
+ BGH cũng luôn kịp thời khen ngợi các giáo viên có kết quả cao về tỉ lệ học sinh đạt
trên 5 điểm và đạt từ 8 điểm trở lên sau các kì thi.
+ Luôn cập nhật các thông tin về giáo dục từ Bộ và Sở giáo dục,triển khai và giúp đội
ngũ GV cụ thể hóa công văn từ Sở giáo dục một cách kịp thời và mang tính đồng bộ.
+ Cơ sở vật chất của nhà trường có một số trang thiết bị hiện đại hổ trợ cho việc thực
thi các tiết dạy đạt hiệu quả hơn.
Về phía học sinh:
+ Đa số HS có ý thức học tập.
+ Một số học sinh tỏ ra yêu thich bộ môn sinh.
+ Qua hai năm học lớp 10 và 11, học sinh đã làm quen với hình thức làm bài thi trắc
nghiệm, kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm của học sinh được cải thiện rất nhiều.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm trong viêc học tập của HS ngày càng được nâng cao.
2) Khó khăn:
Về phía giáo viên:
+ Muốn đổi mới việc kiểm tra,đánh giá và kiểm tra,đánh giá có hiệu quả thì khi soan
giáo án để giảng dạy,GV phải thật sự nghiêm túc,phải đầu tư công sức và khá nhiều thời
gian để sao cho giáo án vừa bám sát chuẩn KT-KN vừa phù hợp với từng đối tượng học
sinh và tránh nội dung đã giảm tải, đặc biệt đối với chương trình sinh học 12.
+ Tiếp theo là lập ma trận đề kiểm tra và ra đề kiểm tra.Việc này phải tốn rất nhiều thời
gian, công sức, chuyên môn vững mới cho ra được một ma trận đề và một đề kiểm tra đạt
yêu cầu như chỉ đạo của Sở GD và Bộ GD.
+ Một số GV còn chưa thực sự nghiêm túc trong việc coi thi, coi kiểm tra nên kết quả
thi ít nhiều còn chưa phản ánh đúng kết quả dạy học thực tế.
Về phía học sinh:
+ Vẩn còn một số ít HS chưa xác định được động cơ học tập,chưa có ý thức trong việc
học.
+ Việc học ở nhà của học sinh còn bị động và mang tính đối phó.
+ Vì môn sinh thi tốt nghiệp và đại học, cao đẳng đêu là hình thức thi trắc nghiệm cho
nên một số học sinh còn chủ quan, lơ là, chưa có thái độ học tập hợp lí.

2
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
+ Một số ít HS chưa thật sự nghiêm túc trong thi cử, vẫn còn một vài học sinh vi phạm
quy chế trong các kì thi.
III. Nội dung đề tài:
A.Cơ sở lí luận:
Đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình giáo dục. Đánh
giá thường nằm ở giai đoạn cuối cùng của một giai đoạn giáo dục và sẽ trở thành khởi
điểm của một giai đoạn giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao hơn, chất lượng mới hơn trong
cả một quá trình giáo dục.
Kiểm tra đánh giá không phải là vấn đề mới đối với GV nhưng đa số GV trong thực
tiễn dạy học lại chưa thực sự quan tâm tới vấn đề này nên việc kiểm tra đánh giá còn
mang tính chiếu lệ, hời hợt không kích thích học tập tích cực của HS. Vì vậy việc đổi mới
khâu kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học là yêu cầu cấp thiết của việc đổi mới nội
dung và phương pháp dạy học.
Đổi mới khâu kiểm tra đánh giá trước hết là đổi mới trong suy nghĩ của GV về vấn
đề này. Giáo viên cần thành thạo trong việc lập ma trận đề kiểm tra, viết câu hỏi, viết
hướng dẫn chấm và biểu điểm. Giáo viên cần vận dụng nhiều hình thức kiểm tra khác
nhau (nói, viết) nhiều kiểu câu hỏi kiểm tra khác nhau (kiểm tra chủ quan, kiểm tra khách
quan ) đánh giá không chỉ đơn thuần là cho điểm câu trả lời hay bài làm của HS thấy
những sai lầm và cách sửa chữa các sai lầm đó, là việc thay dổi nội dung và phương pháp
dạy học của GV để đạt các mục tiêu dạy học (đánh giá).
Kỹ thuật xây dựng các đề kiểm tra cần sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong
đề kiểm tra, các câu hỏi biên soạn đảm bảo đúng kỹ thuật, có chất lượng là khâu công
tác có tầm quan trọng đặc biệt vì trong thực tế, phần đông GV chưa được trang bị kỹ
thuật này khi được đào tạo ở trường sư phạm, nhưng chưa phải địa phương nào, trường
PT nào cũng đã giải quyết tốt. Vẫn còn một bộ phận không ít GV phải tự mày mò trong
việc tiếp cận hình thức trắc nghiệm, dẫn đến chất lượng đề trắc nghiệm chưa cao, chưa
phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng bộ môn, không ít trường hợp có tình trạng
lạm dụng trắc nghiệm.

Trong việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội ngũ GV
giỏi có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới, GV tay nghề chưa
cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao giảng, dự giờ
thăm lớp để rút kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải pháp cụ thể trong việc
đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: kinh nghiệm ra đề sao cho bảo đảm chất lượng, kinh
nghiệm kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm cho phù hợp với đặc trưng bộ môn.
Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ chính trị
được giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt hiệu quả cao khi
3
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
tạo lập được môi trường sư phạm lành mạnh, bầu không khí thân thiện, phát huy ngày
càng cao vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Do đó, phải đưa nội dung chỉ đạo
đổi mới PPDH nói chung và đổi mới KT-ĐG nói riêng thành trọng tâm của cuộc vận
động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cũng trong mối quan hệ đó,
bước phát triển của cuộc vận động và phong trào thi đua này sẽ tạo động lực thúc đẩy quá
trình đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc đẩy nâng
cao chất lượng GD toàn diện.
B. Tìm hiểu nguyên nhân và hướng khắc phục:
1) Tìm hiểu nguyên nhân của các khó khăn:
- Vẫn còn một số giáo viên chưa thật sự nắm được các thao tác kĩ thuật trong việc
lập ma trận đề kiểm tra, còn mang tính máy móc, mơ hồ.
- Gv đôi lúc còn chưa thật sự đầu tư chuyên môn, thời gian, công sức trong việc lập
ma trận đề và ra đề kiểm tra, nên việc kiểm tra, đánh giá học sinh còn chưa được như
mong đợi. Do đó ít nhiều còn chưa phản ánh đúng thực lực của học sinh.
- Việc lập được ma trận đề chung đã khó, lập ma trận cụ thể đạt chuẩn mà sử dụng
đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra, các câu hỏi biên soạn đảm bảo đúng kỹ thuật,
có chất lượng lại càng khó hơn nhiều lần.
2) Hướng khắc phục :
a) Đối với tổ chuyên môn:

+ Tổ khuyến khích các GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV có kinh nghiệm hoặc
GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu
mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới
PPDH và KT-ĐG;
+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và hoạt
động GD mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm, giáo dục ý
thức khiêm tốn học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận cách giải quyết những
vấn đề mới, vấn đề khó, phát huy các hoạt động tương tác và hợp tác trong chuyên môn;
+ Yêu cầu GV thực hiện đổi mới hình thức KT – ĐG học sinh. Cần đa dạng hóa các
dạng bài tập đánh giá như: các dạng bài tập nghiên cứu; đánh giá trên sản phẩm hoạt
động học tập của học sinh ; đánh giá thông qua chứng minh khả năng của học sinh ; đánh
giá thông qua thuyết trình; đánh giá thông qua hợp tác theo nhóm; đánh giá thông qua kết
quả hoạt động chung của nhóm…
+ Phát hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chuyên môn, cung cấp các giáo
án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo; Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen
thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu quả.
b) Đối với mỗi giáo viên:
+ Đổi mới KT-ĐG chỉ có hiệu quả khi kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của
HS. Sau mỗi kỳ kiểm tra, GV cần bố trí thời gian trả bài, hướng dẫn HS tự đánh giá kết
4
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
quả làm bài, tự cho điểm bài làm của mình, nhận xét mức độ chính xác trong chấm bài
của GV. Trong quá trình dạy học và khi tiến hành KT-ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi”
để giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện PPHT, PP tư duy.
+ Giáo viên cần thành thạo trong việc lập ma trận đề kiểm tra, viết câu hỏi, viết
hướng dẫn chấm và biểu điểm.
+ GV cần cố gắng đầu tư thời gian, công sức và chuyên môn để xây dựng các đề
kiểm tra sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra, các câu hỏi biên soạn đảm
bảo đúng kỹ thuật, có chất lượng để từ đó sau mội lần kiểm tra (hay thi) phải đánh giá
đúng năng lực của học sinh, phân loại được học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng

dạy của mình để phù hợp với từng đối tượng học sinh.
+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, chuẩn KT-KN, nội dung đã
giảm tải theo chỉ đạo của Sở, đổi mới PPDH và KT-ĐG, rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật dạy
học (trong đó có kỹ năng ứng dụng CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ chuyên
môn, tạo được uy tín chuyên môn trong tập thể GV và HS, không ngừng nâng cao trình
độ các lĩnh vực hỗ trợ chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;
+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn PPHT
hợp lý, biết tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp và của
HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;
+ Tham gia tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; dự giờ của đồng nghiệp, tiếp nhận
đồng nghiệp dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và khiêm tốn tiếp
thu góp ý của đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng, thi GV giỏi, báo cáo
kinh nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi năng lực chuyên môn.
C. Nội dung đề tài:
I. Kĩ thuật biên soạn dạng đề 100% trắc nghiệm khách quan môn Sinh học 12: Đề
thi học kì 1
1. Yêu cầu của đề kiểm tra học kì 1
a) Nội dung bao quát chương trình đã học trong học kì 1.
b) Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, tránh nội dung giảm tải và yêu cầu thái độ ở các
mức độ đã được quy định trong chương trình sinh học 12, học kì 1.
c) Giới hạn chương trình ra đề thi HK 1: Sinh 12 CB từ bài 1 đến bài 28.
Sinh 12 NC từ bài 1 đến bài 27.
d) Đảm bảo tính chính xác, khách quan.
e) Phù hợp với thời gian kiểm tra (60 phút) .
f) Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh.
5
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
2. Tiêu chí của đề kiểm tra học kì
a) Nội dung không nằm ngoài chương trình.
b) Nội dung rải ra trong chương trình học kì sinh học 12, học kì 1.

Tỉ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng điểm khoảng: 30% nhận biết,
40% thông hiểu, 30 % vận dụng .
c) Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến trả lời và số điểm dành cho câu hỏi
đó.
Các cấp độ của tư duy (nắm vững kiến thức và hình thành kỹ năng, thái độ) gồm:
- Bậc 1: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ nhận biết một vấn đề,
một sự kiện hoặc về kỹ năng thể hiện ở việc thực hiện bắt chước được một việc đã học
hoặc kết hợp cả hai, có thái độ tiếp nhận.
Ví dụ: Nhắc lại được định luật, công thức, một sự kiện, làm được so với mẫu nhưng còn
nhiều lệch lạc,
- Bậc 2: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ thông hiểu một vấn đề,
một sự kiện hoặc về kỹ năng thể hiện ở việc thực hiện chính xác được một việc đã học
hoặc kết hợp cả hai, có thái độ đúng mực.
Ví dụ: Tìm được một đại lượng liên quan trong một công thức, làm được cơ bản đúng
như mẫu nhưng vẫn còn sai sót nhỏ,
- Bậc 3: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng cơ bản, giải
quyết một vấn đề, một sự kiện bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi đến sự tư
duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp, có thái độ tin tưởng.
Ví dụ: Giải quyết vấn đề theo các thông số đã cho sẵn, làm được chính xác như mẫu, làm
được chính xác như mẫu trong những hoàn cảnh khác nhau
- Bậc 4: Đó là những câu hỏi, bài tập về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng sáng tạo, giải
quyết một vấn đề, một sự kiện bằng những kiến thức, kỹ năng đã học và vốn hiểu biết của
bản thân đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp và có dấu hiệu của sự
sáng tạo, có thái độ tin tưởng.
Ví dụ: Giải quyết được vấn đề nhưng phải tìm các thông số, phát hiện được lỗi, và có dấu
hiệu vận dụng sáng tạo, làm được chính xác như mẫu trong những hoàn cảnh khác nhau
một cách thành thục, có liên hệ thực tiễn đến các vấn đề của cuộc sống
3. Ví dụ minh họa đề kiểm tra cụ thể: Đề thi học kì 1 - môn sinh học 12.
Soạn đề kiểm tra theo các bước:
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra

- Xác định “đo” – đánh giá cái gì? nội dung (khái niệm, cơ chế, quá trình…) nào? Cụ thể
6
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
ở đây là về cơ chế di truyền và biến dị, các quy luật di truyền,di truyền học quần thể, di
truyền học người, bằng chứng và cơ chế tến hóa, trong đó, chương trình cơ bản đến hết
bài 28, chương trinh nâng cao đến hết bài 27.
- Đo đối tượng nào ? Ở đây, tôi muốn đo đối tượng học sinh trung bình, khá.
(Bài kiểm tra áp dụng phù hợp với năng lực tư duy của trên 50% số HS tham gia kiểm tra
– mỗi HS có trên 50% cơ hội trả lời đúng câu hỏi).
Bước 2:
- Tìm hiểu nội dung trong chuẩn quy định mức độ cần đạt được về kiến thức, kĩ
năng ⇒ phân tích, thảo luận nhóm để xác định thống nhất mức độ đo (đánh giá).
Bước 3:
Thảo luận nhóm, sử dụng động từ hành động đo được để xác định mục tiêu kiểm tra,
chỉ rõ 3 mức độ khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng HS:
+ Mức chuẩn đối với các đối tượng HS trung bình và HS chưa đạt TB.
+ Mức trên chuẩn đối với HS khá.
+ Mức xuất sắc đối với HS giỏi.
Bước 4: Xây dựng ma trận đề: Ma trận thiết kế đề kiểm tra học kì I môn sinh Lớp 12
(HS TBình, khá)
Thời gian làm bài 60 phút, 40 câu trắc nghiệm khách quan: PHẦN BẮT BUỘC 32
CÂU 160 ĐIỂM, PHẦN TỰ CHỌN MỖI BAN 8 CÂU .
- Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá,
một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận
dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp - ứng dụng và vận dụng ở cấp độ cao hơn – phân tích,
tổng hợp, đánh giá, sáng tạo). Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho mức độ nhận thức của mỗi
chủ đề hoặc đơn vị kiến thức kĩ năng, trong đó 1 là mức nhận biết, 2 là mức thông hiểu, 3
là mức vận dụng thấp, 4 là mức độ các khả năng cao hơn.
- Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số
lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

- Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh
giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức,
từng cấp độ nhận thức.
M1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra:
- Căn cứ vào mục đích KT, thời gian KT và loại hình bài KT (tự luận hay trắc nghiệm
khách quan) để chọn chủ đề cần kiểm tra. Đây chính là mục tiêu học tập mà học sinh phải
đạt được theo Chuẩn KT - KN xét đến thời điểm thực hiện Chương trình Giáo dục. Ghi
các chủ đề đã chọn vào cột 1 của ma trận.
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
7
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
I.Cơ chế di truyền và
biến dị
1.Gen, mã di truyền
và quá trình nhân
đôi ADN
2.Phiên mã và dịch
mã.
3.Điều hòa hoạt
động gen.
4.Đột biến gen.
5.NST và đột biến
cấu trúc NST.
6.Đột biến số lượng
NST

___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật của
hiện tượng di truyền.
1.Quy luật phân li.
2.Quy luật phân li
độc lập.
3.Sự tác động của
nhiều gen và tính đa
hiệu của gen.
4.Liên kết gen và
hoán vị gen.
5.Di truyền liên kết
giới tính và di truyền
ngoài nhân.
6.Ảnh hưởng của
môi trường lên sự
biểu hiện của gen
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.
1.Quần thể tự phối.
2.Quần thể ngẫu
phối.
___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
8
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
IV. Ứng dụng di
truyền học.
1.Chọn giống vật
nuôi và cây trồng
dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp.
2.Tạo giống bằng

phương pháp gây
đột biến.
3.Tạo giống bằng
công nghệ tế bào.
4.Tạo giống nhờ
công nghệ gen.
___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm =
điểm

Tổng số câu

MA TRẬN PHẦN TỰ CHỌN
-Đối với ban cơ bản: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài 21 đến bài 28, câu
phân loại điểm 10 có thể nằm trong bất kì nội dung nào của học kì 1.
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Di truyền học
người.
1. Di truyền y học
2. Bảo vệ vốn gen
của loài người và
một số vấn đề xã
hội của di truyền
học
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Bằng chứng và
cơ chế tiến hóa.

1.Các bằng chứng
tiến hóa
2.Học thuyết
Đacuyn.
3.Học thuyết tiến
hóa tổng hợp hiện
9
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
đại
4. Loài
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền quần
thể
___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm =
điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
- Đối với chương trình nâng cao: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài
1 đến bài 27
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Cơ chế di truyền
và biến dị
1.Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN

2. Đột biến gen.
3. Đột biến số
lượng NST
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng di
truyền.
1. Sự tác động của
nhiều gen .
2. Di truyền liên
kết giới tính .
___ % tổng điểm ___ % hàng = ___ % hàng ___ % hàng ___ % hàng
10
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
= ___ điểm ___ điểm = ___ điểm = ___ điểm = ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Di truyền học
người.
1.Phương pháp
nghiên cứu di
truyền người.
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số

điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm =
điểm
Tổng số câu
M 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
-Nhập văn bản nội dung chuẩn chương trình quy định cho chủ đề đã chọn vào từng ô
trong các hàng tương ứng với chủ đề ở cột 1.
- Sáng tạo các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy cho phù hợp đối tượng kiểm
tra (bước này rất cần kinh nghiệm của người viết ma trận). Vì chuẩn KT – KN của
chương trình chỉ dừng ở mức cơ bản, tối thiểu nên khi viết ma trận GV cần xác định rõ
bậc tư duy cần đánh giá phù hợp với đối tượng kiểm tra và chủ đề nội dung kiểm tra.
Nhưng trước khi làm điều này tôi sẽ phân phối ố câu cho mỗi cấp độ tư duy trước, cụ
thể như sau:

Các phần Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao Tổng
I.Bắt buộc 9 câu 13 câu 10 câu
32 câu
II. Tự chọn
(chương trình
chuẩn)
3 câu 3 câu 2 câu 8 câu
11
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
III. Tự chọn

(chương trình
nâng cao)
2 câu 3 câu 1 câu 2 câu 8 câu
NHẬP VĂN BẢN NỘI DUNG CHUẨN:
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:
Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Cơ chế di
truyền và biến dị
1. Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Phiên mã và
dịch mã.
3. Điều hòa hoạt
động gen.
4. Đột biến gen.
5. NST và đột
biến cấu trúc
NST.
6. Đột biến số
lượng NST
1. Bộ 3 mở đầu trên
mARN là?
2. Cấu trúc của một
opêron gồm những
thành phần nào?
3. Đơn vị cấu tạo cơ
bản của NST là gì?

10.Điều nào là không
đúng khi nói về quan
hệ giữa gen và tính
trạng?
10. Nguyên tắc bổ
sung nào sau đây là
không có trong quá
trình phiên mã?
11. Trong cơ chế điều
hòa hoạt động gen ở vi
khuẩn E.coli, nếu
trong môi trường
không có Lactozơ,
sẽ liên kết
với làm ngăn
cản quá trình phiên mã
của các
12. Loại đột biến gen
nào được phát sinh do
sự bắt cặp không đúng
trong nhân đôi ADN?
13. Những dạng đột
biến cấu trúc NST nào
làm tăng số lượng gen
trên 1 NST?
14. Cơ chế phát sinh
người mắc hội chứng
Đao như thế nào?
23.Một gen dài 0,34
micromet.Gen thực

hiện tự nhân đôi 3 lần
cần môi trường cung
cấp bao nhiêu nucleotit
tự do?
24.Một phân tử mARN
có số liên kết hóa trị là
2999, bốn loại
ribônuclêôtit của nó lần
lượt phân chiatheo tỉ lệ
2:4:3:6. Số nucleotit
từng loại của gen đã
tổng hợp nên mARN
đó là bao nhiêu?
25.Gen B dài 4080
angstron và có số
nucleotit loại G chiếm
20% số nucleotit của
gen.Gen B bị đột biến
làm giảm 3 liên kết
hiđro thành gen b.
Chiều dài gen b là
4076,6 angstrong. Tính
số nucleotit mỗi loại
của gen b?
26.Một loài có bộ NST
lưỡng bội 2n = 24. Số
NST đơn trong các thể
lệch bội dạng thể một
và thể ba của loài là
bao nhiêu?

___ % tổng điểm ___ % hàng
___ % hàng
___ % hàng
12
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
= ___ điểm = ___ điểm = ___ điểm = ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền.
1. Quy luật phân
li.
2. Quy luật phân
li độc lập.
3. Sự tác động
của nhiều gen và
tính đa hiệu của
gen.
4. Liên kết gen
và hoán vị gen.
5. Di truyền liên
kết giới tính và
di truyền ngoài
nhân.
6. Ảnh hưởng
của môi trường
lên sự biểu hiện
của gen
4.Gen đa hiệu là gen
như thế nào?
5.Mức phản ứng là

gì?
16. Khi lai đậu Hà Lan
thuần chủng hạt vàng,
trơn và xanh, nhăn với
nhau thu được F1 toàn
hạt vàng, trơn. Cho F1
tự thụ phấn thì F2 thu
được bao nhiêu kiểu
hình ?
17. Ở lòai đậu thơm,
sự có mặt của cả 2
alen trội A và B trong
cùng kiểu gen quy
định màu hoa đỏ, các
kiểu gen còn lại cho
kiểu hình hoa màu
trắng. Tính trạng màu
hoa là kết quả của hiện
tượng nào?
18. Đặc điểm nào sau
đây không đúng khi
nói về tần số hoán vị
gen: không vượt quá
50%, ứng dụng để lập
bản đồ gen, tỉ lệ
nghịch với khoảng
cách giữa các gen, tần
số hoán vị gen càng
lớn, các gen càng xa
nhau ?

19. Ở người, những
bệnh nào sau đây di
truyền liên kết với giới
tính ?
20. Câu hỏi dạng ghép
đôi về mức phản ứng.
(khái niệm,đặc điểm
mức phản ứng, thường
biến)
27. Ở chó, lông ngắn
trội hoàn toàn so với
lông dài. Cho P: lông
ngắn không thuần
chủng giao phối với
lông ngắn không thuần
chủng, kêtd quả ở F1
như thế nào?
28. Biết tính trạng trội
là trội hoàn toàn, phép
lai AaBbDd x aaBbdd
cho tỉ lệ đời con trội về
tất cả các tính trạng là
bao nhiêu?
29. Cơ thể có kiểu gen
aB
Ab
giảm phân có hoán
vị gen với tần số 24%
sẽ tạo ra các loại giao
tử nào?Tỉ lệ bao nhiêu?

Biết rằng không có đột
biến.
30. Ở một loài thực
vật, alen A: quả dài, a:
quả ngắn; alen B: quả
ngọt, b: quả chua.Cho
lai phân tích cá thể F1
dị hợp tử 2 cặp gen thì
thu được kết quả: 402
cây quả dài, ngọt: 399
cây quả ngắn, chua:
102 cây quả dài, chua:
103 cây quả ngắn,
ngọt. Xác định kiểu
gen và tần số hoán vị
gen của F1?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
13
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
III. Di truyền
học quần thể.
1. Quần thể tự
phối.

2. Quần thể
ngẫu phối.
31. Một quần thể có 3
loại kiểu gen là BB, Bb
và bb, trong đó tần số
kiểu gen Bb là
0,40.Theo lí thuyết,sau
2 thế hệ tự thụ phấn thì
tần số kiểu gen đồng
hợp tử trong quần thể
sẽ là bao nhiêu?
32. Quần thể nào trong
những quần thể đã cho
có cấu trúc di truyền
đang ở trạng thái cân
bằng?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Ứng dụng di
truyền học.
1. Chọn giống
vật nuôi và cây
trồng dựa trên
nguồn biến dị tổ

hợp.
2. Tạo giống
bằng phương
pháp gây đột
biến.
3. Tạo giống
bằng công nghệ
tế bào.
4. Tạo giống
nhờ công nghệ
gen.
6.Khâu đầu tiên
trong kĩ thuật tạo
giống thuần dựa trên
nguồn biện dị tổ
hợp?
7.Khâu nào trong số
các khâu đã cho
không thuộc quy
trình tạo giống bằng
phương pháp gây
đột biến?
8.Để tạo ra được cơ
thể lai từ tế bào của
hai loài có nguồn
gen rất khác nhau
mà lai hữu tính
không thể tạo được
là ứng dụng của
công nghệ nào?

9.ADN tái tổ hợp là
gì?
21. Động vật được tạo
ra bằng phương pháp
nhân bản vô tính có
đặc điểm di truyền như
thế nào?
22. Để tạo ra các
giống, chủng vi khuẩn
có khả năng sản xuất
trên quy mô công
nghiệp các chế phẩm
sinh học như: axit
amin, vitamin, enzim,
hoocmon, kháng
sinh, người ta
thường sử dung
phương pháp nào?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm

Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu
14
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh

MA TRẬN PHẦN TỰ CHỌN
-Đối với ban cơ bản: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài 21 đến bài 28, câu
phân loại điểm 10 có thể nằm trong bất kì nội dung nào của học kì 1.
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Di truyền học
người.
1. Di truyền y học
2. Bảo vệ vốn gen
của loài người và
một số vấn đề xã
hội của di truyền
học
1. Thế nào là
bệnh di truyền
phân tử?
2. Trong di

truyền học, xét
nghiệm trước
khi sinh nhằm
mục đích gì?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Bằng chứng và
cơ chế tiến hóa.
1. Các bằng chứng
tiến hóa
2. Học thuyết
Đacuyn.
3. Học thuyết tiến
hóa tổng hợp hiện
đại
4. Loài
3.Những trở
ngại ngăn cản
các sinh vật
giao phối với
nhau là nói về
loại cơ chế nào

của cơ chế
cách li sinh
sản?
4. Ví dụ nào sau
đây minh họa
cho các cơ quan
tương đồng ở
sinh vật?(cánh
dơi và cánh
bướm, cánh dơi
và tay người )
5. Theo Đacuyn
, nguyên nhân
của sự tiến hóa
là gì?
6. Giao phối
không ngẫu
nhiên làm thay
đổi thành phần
kiểu gen của
quần thể theo
hướng như thé
nào?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng

= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
15
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
III. Di truyền quần
thể
7. Cho quần thể
có tỉ lệ các kiểu
gen như sau: P:
0,3 AA : 0,4 Aa
: 0,3 aa.Tần số
của mỗi alen
trong quần thể
là bao nhiêu?
8. Cho quần thể
ban đầu P: 0,09
AA : 0.42 Aa :
0.49 aa. Sau 1
thế hệ ngẫu
phối, cấu trúc
di truyền của
quần thể sẽ như
thế nào?
___ % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm =
điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
- Đối với chương trình nâng cao: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài
1 đến bài 27
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
I.Cơ chế di truyền
và biến dị
1.Gen, mã di
truyền và quá

trình nhân đôi
ADN
2. Đột biến gen.
3. Đột biến số
lượng NST
1. Trong quá
trình tái bản
ADN ở sinh
vật nhân sơ,
enzim ARN
-pôlimeraza có
chức năng gì?
3. Ở ruồi giấm,
mắt lồi trở
thành mắt dẹt là
do nguyên nhân
nào?
6. Ở một quần
thể thực vật có
cả cây tứ bội và
cây lưỡng bội.
Biết alen A quy
định quả đỏ
trội hoàn toàn
so với alen a
quy định quả
vàng. Cây tứ
bội giảm phân
đều cho giao tử
2n. Những

16
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
phép lai nào
sau đây cho tỉ
lệ kiểu hình 11
đỏ : 1 vàng?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng di
truyền.
1. Sự tác động của
nhiều gen .
2. Di truyền liên
kết giới tính và di
truyền ngoài nhân
.
2. Khi kết quả
lai thuận và lai
nghịch ,
100% con lai
sinh ra đều

mang
của mẹ thì
chứng tỏ gen
quy định tính
trạng nằm
trong
4. Xét 1 gen
gồm 2 alen nằm
trên NST X
không có alen
tương ứng trên
NST Y. Trong
quần thể sẽ có
tối đa bao nhiêu
kiểu gen về 2
alen trên?
7.Kiểu gen của P

ab
AB
x
ab
AB
.
Biết mội gen quy
định một tính
trạng, các gen A
và B là trội hoàn
toàn. Khoảng
cách trên bản đồ

di truyền của 2
locut gen A và B
là 8 cM. Tỉ lệ
kiểu hình (A-B-)
được mong đợi ở
thế hệ F1 là bao
nhiêu?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.
8. Ở một loài thực
vật lưỡng bội, xét
hai cặp gen Aa và
Bb nằm trên 2
cặp NST thường
khác nhau. Nếu
một quần thể của
loài này đang ở
trạng thái cân
bằng di truyền về
cả hai cặp gen

trên, trong đó tần
số của alen A là
0,2; tần số của
alen B là 0,4 thì tỉ
lệ kiểu gen AABb
17
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
là bao nhiêu?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Di truyền học
người.
1.Phương pháp
nghiên cứu di
truyền người.
5.Trong nghiên
cứu di truyền
người, để xác
định gen quy
định tính trạng
là trội hay lặn,
nằm trên NST

thường hay
NST giới tính,
di truyền theo
những quy luật
nào ta có thể
dùng phương
pháp nào?
___ % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm

Tổng số câu
Bước 3a. quyết định phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương,
bài…)
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:
Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Cơ chế di
truyền và biến dị
1. Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Phiên mã và
dịch mã.
3. Điều hòa hoạt
1. Bộ 3 mở đầu trên
mARN là?
2. Cấu trúc của một
opêron gồm những
thành phần nào?
3. Đơn vị cấu tạo cơ
bản của NST là gì?
10. Điều nào là không
đúng khi nói về quan
hệ giữa gen và tính
trạng?
11. Nguyên tắc bổ
sung nào sau đây là
không có trong quá
trình phiên mã?

12. Trong cơ chế điều
23. Một gen dài 0,34
micromet.Gen thực
hiện tự nhân đôi 3 lần
cần môi trường cung
cấp bao nhiêu nucleotit
tự do?
24. Một phân tử
mARN có số liên kết
hóa trị là 2999, bốn
18
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
động gen.
4. Đột biến gen.
5. NST và đột
biến cấu trúc
NST.
6. Đột biến số
lượng NST
hòa hoạt động gen ở vi
khuẩn E.coli, nếu
trong môi trường
không có Lactozơ,
sẽ liên kết
với làm ngăn
cản quá trình phiên mã
của các
13. Loại đột biến gen
nào được phát sinh do
sự bắt cặp không đúng

trong nhân đôi ADN?
14. Những dạng đột
biến cấu trúc NST nào
làm tăng số lượng gen
trên 1 NST?
15. Cơ chế phát sinh
người mắc hội chứng
Đao như thế nào?
loại ribônuclêôtit của
nó lần lượt phân
chiatheo tỉ lệ 2:4:3:6.
Số nucleotit từng loại
của gen đã tổng hợp
nên mARN đó là bao
nhiêu?
25. Gen B dài 4080
angstron và có số
nucleotit loại G chiếm
20% số nucleotit của
gen.Gen B bị đột biến
làm giảm 3 liên kết
hiđro thành gen b.
Chiều dài gen b là
4076,6 angstrong. Tính
số nucleotit mỗi loại
của gen b?
26. Một loài có bộ
NST lưỡng bội 2n =
24. Số NST đơn trong
các thể lệch bội dạng

thể một và thể ba của
loài là bao nhiêu?
32,5 % tổng
điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền.
1. Quy luật phân
li.
2. Quy luật phân
li độc lập.
3. Sự tác động
của nhiều gen và
tính đa hiệu của
gen.
4. Liên kết gen
và hoán vị gen.
5. Di truyền liên
kết giới tính và
di truyền ngoài
4. Gen đa hiệu là
gen như thế nào?
5. Mức phản ứng là

gì?
16. Khi lai đậu Hà Lan
thuần chủng hạt vàng,
trơn và xanh, nhăn với
nhau thu được F1 toàn
hạt vàng, trơn. Cho F1
tự thụ phấn thì F2 thu
được bao nhiêu kiểu
hình ?
17. Ở lòai đậu thơm,
sự có mặt của cả 2
alen trội A và B trong
cùng kiểu gen quy
định màu hoa đỏ, các
kiểu gen còn lại cho
kiểu hình hoa màu
trắng. Tính trạng màu
27. Ở chó, lông ngắn
trội hoàn toàn so với
lông dài. Cho P: lông
ngắn không thuần
chủng giao phối với
lông ngắn không thuần
chủng, kêtd quả ở F1
như thế nào?
28. Biết tính trạng trội
là trội hoàn toàn, phép
lai AaBbDd x aaBbdd
cho tỉ lệ đời con trội về
tất cả các tính trạng là

bao nhiêu?
29. Cơ thể có kiểu gen
19
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
nhân.
6. Ảnh hưởng
của môi trường
lên sự biểu hiện
của gen
hoa là kết quả của hiện
tượng nào?
18. Đặc điểm nào sau
đây không đúng khi
nói về tần số hoán vị
gen: không vượt quá
50%, ứng dụng để lập
bản đồ gen, tỉ lệ
nghịch với khoảng
cách giữa các gen, tần
số hoán vị gen càng
lớn, các gen càng xa
nhau ?
19. Ở người, những
bệnh nào sau đây di
truyền liên kết với giới
tính ?
20. Câu hỏi dạng ghép
đôi về mức phản ứng.
(khái niệm,đặc điểm
mức phản ứng, thường

biến)
aB
Ab
giảm phân có hoán
vị gen với tần số 24%
sẽ tạo ra các loại giao
tử nào?Tỉ lệ bao nhiêu?
Biết rằng không có đột
biến.
30. Ở một loài thực
vật, alen A: quả dài, a:
quả ngắn; alen B: quả
ngọt, b: quả chua.Cho
lai phân tích cá thể F1
dị hợp tử 2 cặp gen thì
thu được kết quả: 402
cây quả dài, ngọt: 399
cây quả ngắn, chua:
102 cây quả dài, chua:
103 cây quả ngắn,
ngọt. Xác định kiểu
gen và tần số hoán vị
gen của F1?
27,5 % tổng
điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm

___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền
học quần thể.
1. Quần thể tự
phối.
2. Quần thể
ngẫu phối.
31. Một quần thể có 3
loại kiểu gen là BB, Bb
và bb, trong đó tần số
kiểu gen Bb là
0,40.Theo lí thuyết,sau
2 thế hệ tự thụ phấn thì
tần số kiểu gen đồng
hợp tử trong quần thể
sẽ là bao nhiêu?
32. Quần thể nào trong
những quần thể đã cho
có cấu trúc di truyền
đang ở trạng thái cân
bằng?
5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm

20
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
IV. Ứng dụng di
truyền học.
1. Chọn giống
vật nuôi và cây
trồng dựa trên
nguồn biến dị tổ
hợp.
2. Tạo giống
bằng phương
pháp gây đột
biến.
3. Tạo giống
bằng công nghệ
tế bào.
4. Tạo giống
nhờ công nghệ
gen.
6. Khâu đầu tiên
trong kĩ thuật tạo
giống thuần dựa trên
nguồn biện dị tổ
hợp?
7. Khâu nào trong số
các khâu đã cho
không thuộc quy
trình tạo giống bằng
phương pháp gây
đột biến?

8. Để tạo ra được cơ
thể lai từ tế bào của
hai loài có nguồn
gen rất khác nhau
mà lai hữu tính
không thể tạo được
là ứng dụng của
công nghệ nào?
9. ADN tái tổ hợp là
gì?
21. Động vật được tạo
ra bằng phương pháp
nhân bản vô tính có
đặc điểm di truyền như
thế nào?
22. Để tạo ra các
giống, chủng vi khuẩn
có khả năng sản xuất
trên quy mô công
nghiệp các chế phẩm
sinh học như: axit
amin, vitamin, enzim,
hoocmon, kháng
sinh, người ta
thường sử dung
phương pháp nào?
15 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm

___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu

MA TRẬN PHẦN TỰ CHỌN
-Đối với ban cơ bản: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài 21 đến bài 28, câu
phân loại điểm 10 có thể nằm trong bất kì nội dung nào của học kì 1.
Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
I.Di truyền học
người.
1. Di truyền y
học
2. Bảo vệ vốn
gen của loài
người và một số
vấn đề xã hội
của di truyền

học
1. Thế nào là bệnh
di truyền phân tử?
2. Trong di truyền
học, xét nghiệm
trước khi sinh
nhằm mục đích
gì?
21
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
5 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Bằng chứng
và cơ chế tiến
hóa.
1. Các bằng
chứng tiến hóa
2. Học thuyết
Đacuyn.
3. Học thuyết
tiến hóa tổng
hợp hiện đại
4. Loài
3. Những trở ngại

ngăn cản các sinh
vật giao phối với
nhau là nói về loại
cơ chế nào của cơ
chế cách li sinh
sản?
4. Ví dụ nào sau đây minh
họa cho các cơ quan
tương đồng ở sinh vật?
(cánh dơi và cánh bướm,
cánh dơi và tay người )
5. Theo Đacuyn
, nguyên nhân của sự tiến
hóa là gì?
6. Giao phối không ngẫu
nhiên làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần
thể theo hướng như thé
nào?
10 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền
quần thể
7. Cho quần thể có tỉ lệ

các kiểu gen như sau:
P: 0,3 AA : 0,4 Aa :
0,3 aa.Tần số của mỗi
alen trong quần thể là
bao nhiêu?
8. Cho quần thể ban
đầu P: 0,09 AA : 0.42
Aa : 0.49 aa. Sau 1 thế
hệ ngẫu phối, cấu trúc
di truyền của quần thể
sẽ như thế nào?
5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng = ___
điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm =
điểm
Tổng số câu

- Đối với chương trình nâng cao: Tôi chọn phần tự chọn nằm trong nội dung từ bài
1 đến bài 27
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng ở
cấp độ thấp
Vận dụng ở
cấp độ cao
22
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
I.Cơ chế di truyền
và biến dị
1.Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Đột biến gen.
3. Đột biến số
lượng NST
1. Trong quá
trình tái bản
ADN ở sinh
vật nhân sơ,
enzim ARN
-pôlimeraza có
chức năng gì?
3. Ở ruồi giấm,
mắt lồi trở
thành mắt dẹt là
do nguyên nhân
nào?

6. Ở một quần
thể thực vật có
cả cây tứ bội và
cây lưỡng bội.
Biết alen A quy
định quả đỏ
trội hoàn toàn
so với alen a
quy định quả
vàng. Cây tứ
bội giảm phân
đều cho giao tử
2n. Những
phép lai nào
sau đây cho tỉ
lệ kiểu hình 11
đỏ : 1 vàng?
7,5 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng di
truyền.

1. Sự tác động của
nhiều gen .
2. Di truyền liên
kết giới tính và di
truyền ngoài nhân
.
2. Khi kết quả
lai thuận và lai
nghịch ,
100% con lai
sinh ra đều
mang
của mẹ thì
chứng tỏ gen
quy định tính
trạng nằm
trong
4. Xét 1 gen
gồm 2 alen nằm
trên NST X
không có alen
tương ứng trên
NST Y. Trong
quần thể sẽ có
tối đa bao nhiêu
kiểu gen về 2
alen trên?
7.Kiểu gen của P

ab

AB
x
ab
AB
.
Biết mội gen quy
định một tính
trạng, các gen A
và B là trội hoàn
toàn. Khoảng
cách trên bản đồ
di truyền của 2
locut gen A và B
là 8 cM. Tỉ lệ
kiểu hình (A-B-)
được mong đợi ở
thế hệ F1 là bao
nhiêu?
7,5 % tổng điểm
= ___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
III. Di truyền học
quần thể.

8. Ở một loài thực
vật lưỡng bội, xét
hai cặp gen Aa và
Bb nằm trên 2
cặp NST thường
23
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
khác nhau. Nếu
một quần thể của
loài này đang ở
trạng thái cân
bằng di truyền về
cả hai cặp gen
trên, trong đó tần
số của alen A là
0,2; tần số của
alen B là 0,4 thì tỉ
lệ kiểu gen AABb
là bao nhiêu?
2,5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
IV. Di truyền học

người.
1.Phương pháp
nghiên cứu di
truyền người.
5.Trong nghiên
cứu di truyền
người, để xác
định gen quy
định tính trạng
là trội hay lặn,
nằm trên NST
thường hay
NST giới tính,
di truyền theo
những quy luật
nào ta có thể
dùng phương
pháp nào?
2,5 % tổng điểm =
___ điểm
___ % hàng =
___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
Tổng số điểm
Tổng số câu

% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số
điểm = điểm
Tổng số câu
% tổng số điểm
= điểm
Tổng số câu
Bước 3b. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
MA TRẬN PHẦN BẮT BUỘC:
Chủ đề kiểm
tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
24
Sáng kiến kinh nghiệm GV :Bùi Thị Quỳnh
I.Cơ chế di
truyền và biến dị
1. Gen, mã di
truyền và quá
trình nhân đôi
ADN
2. Phiên mã và
dịch mã.
3. Điều hòa hoạt
động gen.
4. Đột biến gen.
5. NST và đột

biến cấu trúc
NST.
6. Đột biến số
lượng NST
1. Bộ 3 mở đầu trên
mARN là?
2. Cấu trúc của một
opêron gồm những
thành phần nào?
3. Đơn vị cấu tạo cơ
bản của NST là gì?
10. Điều nào là không
đúng khi nói về quan
hệ giữa gen và tính
trạng?
11. Nguyên tắc bổ
sung nào sau đây là
không có trong quá
trình phiên mã?
12. Trong cơ chế điều
hòa hoạt động gen ở vi
khuẩn E.coli, nếu
trong môi trường
không có Lactozơ,
sẽ liên kết
với làm ngăn
cản quá trình phiên mã
của các
13. Loại đột biến gen
nào được phát sinh do

sự bắt cặp không đúng
trong nhân đôi ADN?
14. Những dạng đột
biến cấu trúc NST nào
làm tăng số lượng gen
trên 1 NST?
15. Cơ chế phát sinh
người mắc hội chứng
Đao như thế nào?
23. Một gen dài 0,34
micromet.Gen thực
hiện tự nhân đôi 3 lần
cần môi trường cung
cấp bao nhiêu nucleotit
tự do?
24. Một phân tử
mARN có số liên kết
hóa trị là 2999, bốn
loại ribônuclêôtit của
nó lần lượt phân
chiatheo tỉ lệ 2:4:3:6.
Số nucleotit từng loại
của gen đã tổng hợp
nên mARN đó là bao
nhiêu?
25. Gen B dài 4080
angstron và có số
nucleotit loại G chiếm
20% số nucleotit của
gen.Gen B bị đột biến

làm giảm 3 liên kết
hiđro thành gen b.
Chiều dài gen b là
4076,6 angstrong. Tính
số nucleotit mỗi loại
của gen b?
26. Một loài có bộ
NST lưỡng bội 2n =
24. Số NST đơn trong
các thể lệch bội dạng
thể một và thể ba của
loài là bao nhiêu?
32,5 % tổng
điểm
= 65 điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
___ % hàng
= ___ điểm
II. Tính quy luật
của hiện tượng
di truyền.
1. Quy luật phân
li.
2. Quy luật phân
li độc lập.
4. Gen đa hiệu là
gen như thế nào?

5. Mức phản ứng là
gì?
16. Khi lai đậu Hà Lan
thuần chủng hạt vàng,
trơn và xanh, nhăn với
nhau thu được F1 toàn
hạt vàng, trơn. Cho F1
tự thụ phấn thì F2 thu
được bao nhiêu kiểu
27. Ở chó, lông ngắn
trội hoàn toàn so với
lông dài. Cho P: lông
ngắn không thuần
chủng giao phối với
lông ngắn không thuần
chủng, kêtd quả ở F1
25

×