Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

06 tc ton thuong bc nao edit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 70 trang )

TRIỆU CHỨNG TỔN THƯƠNG BÁN
CẦU ĐẠI NÃO
LÊ MINH


GIẢI PHẪU HỌC ĐẠI THỂ CỦA BÁN
CẦU NÃO
– Hai bán cầu não (chức năng cảm giác, vận động và






trí tuệ)
Khe dọc giữa
Thể chai
Sợi liên kết
Sợi phóng chiếu


GIẢI PHẪU HỌC ĐẠI THỂ CỦA BÁN
CẦU NÃO (tiếp theo)
– Chất xám
– Chất trắng

– Các hạch đáy (hay hạch nền), các cấu trúc của gian

não (vùng trên đồi thị, đồi thị, phần tiếp sau đồi thị,
phần dưới đồi và phần hạ đồi)



CÁC LOẠI VỎ NÃO
– Vỏ não mới (neocortex): có 6 lớp phân biệt rõ

ràng, chiếm 90% vỏ não của con người
– Vỏ não khác (allocortex): vỏ não cũ (paleocortex;
vỏ thuỳ đảo phía ngọn, vỏ tiểu thuỳ hình hạt đậu,
và vỏ khứu giác sơ cấp) vỏ não cổ (archicortex;
tổ chức hải mã)
– Vỏ não trung gian (mesocortex): ở vỏ hồi viền, vỏ
trong rãnh khứu giác, vỏ cạnh hải mã và vỏ
phần hốc mắt


CÁC KHE, RÃNH & THUỲ NÃO
– Khe trung tâm (còn gọi là khe Rolando)
– Rãnh bên (còn gọi là rãnh Sylvius)

– Thuỳ trán
– Thuỳ đính
– Thuỳ thái dương

– Thuỳ chẩm.




Frontal lobe (thùy trán)




Central sulcus (rãnh trung
tâm)



Parietal lobe (thùy đính)



Parieto-occipital sulcus
(rãnh đính-chẩm)



Thùy chẩm (occipital
lobe)



Preoccipital notch (khe
trước chẩm)



Temporal lobe (thùy thái
dương)




Superior temporal sulcus
(rãnh thái dương trên



Sylvian fissure (khe
Sylvius)




Frontal lobe (thùy trán)



Cingulate gyrus (hồi đai)



Parietal lobe (thùy đính)
Parieto-occipital fissure
(khe đính-chẩm)
Occipital lobe (thùy
chẩm)
Calcarine fissure (rãnh
cựa)
Temporal lobe (thùy thái
dương)










THUỲ TRÁN
– 4 hồi chính (gyrus): hồi trán hướng lên (hồi trước

trung tâm), hồi trán trên, hồi trán giữa và hồi trán
dưới
– Tiểu thuỳ cạnh trung tâm
– Hồi trán dưới: phần hay hồi hốc mắt (pars orbitalis),
phần tam giác hay hồi tam giác (pars triangularis),
phần nắp hay hối nắp (pars opercularis)



Hình 1. Các thuỳ, các hồi và các rãnh vỏ não nhìn ở mặt
ngoài của bán cầu não (DeJong’s The Neurologic
Examination, 5th edition, p 610, 1992.)
 1. Thuỳ trán









2. Rãnh trán dưới 3. Hồi trán giữa 4. Rãnh trán
giữa 5. Rãnh trán trên 6. Hồi trán trên 7. Rãnh trước trung tâm
8. Hồi trước (rãnh) trung tâm
9. Rãnh Rolando (rãnh trung tâm) 10. Hồi sau (rãnh) trung tâm
11. Rãnh sau trung tâm 12. Tiểu thuỳ (hồi) đính dưới 13. Hồi trên
viền 14. Thuỳ đính 15. Tiểu thuỳ đính trên 16. Hồi góc 17.
Ranh giới đính-chẩm 18. Thuỳ chẩm 19. Khấc trước chẩm 20.
Thuỳ thái dương 21. Rãnh Sylvius (rãnh bên) 22. Hồi thái dương
trên
23. Hồi thái dương giữa 24. Rãnh thái dương giữa 25. Hồi thái
dương dưới
26. Rãnh dưới thái dương 27. Cực thái dương 28. Hồi hốc mắt
29. Nhánh trước ngang 30. Hồi tam giác 31. Cực trán 32. Nhánh
trước dọc đứng 33. Hồi trán dưới
34. Hồi nắp (Lưu ý: các số trong hình không phải là số của các
diện Brodmann)



Hình 2. Các thuỳ, hồi, rãnh vỏ não ở mặt trong của bán
cầu não (DeJong’s The Neurologic Examination, 5th
edition, p 611, 1992)
 1. Thuỳ trán 2. Rãnh viền 3. Thể chai 4. Rãnh của
thể chai 5. Hồi viền 6. Tiểu thuỳ cạnh trung tâm 7.
Rãnh Rolando (rãnh trung tâm) 8. Thuỳ viền 9. Thuỳ
đính 10. Khe đính-chẩm
 11. Hồi chêm 12. Thuỳ chẩm 13. Rãnh cựa 14. Hồi
lưỡi 15. Rãnh hải mã 16. Rãnh thái dương dưới 17.
Khe nhánh bên 18. Hồi thái dương dưới 19. Hồi hình

thoi 20. Hồi hải mã
 21. Hồi móc 22. Thuỳ thái dương 23. Khe khứu 24.
Cực thái dương 25. Cực trán
 (Lưu ý: các số trong hình không phải là số của các dieän
Brodmann)


THUỲ TRÁN (tiếp theo)
– Hồi trán hướng lên (diện vận động sơ cấp - primary

motor area): nơron vận động trên bó tháp chéo
(bó vỏ-gai bên) + bó gối (bó vỏ-hành).
– Diện trước vận động (premotor area): thiết lập chương
trình mới của cử động


THUỲ TRÁN (tiếp theo)
– Hồi trán giữa có diện Brodmann 8: trung khu cử động

liếc nhìn liên hợp của hai mắt sang phía đối bên
– Hồi tam giác và phần của hồi nắp ngay sát cạnh với
nó ở bán cầu ưu thế (bán cầu trái): diện Broca hay
trung khu ngôn ngữ Broca


THUỲ ĐÍNH
– 5 hồi cấu tạo nên thuỳ đính (hồi sau rãnh trung tâm,

tiểu thuỳ đính trên, tiểu thuỳ đính dưới, hồi trên viền
và hồi góc)

– Hồi sau rãnh trung tâm – diện cảm giác sơ cấp hay
nguyên phát (primary sensory area)


THUỲ ĐÍNH (tiếp theo)
– Tiểu thuỳ đính trên có chức năng liên quan tới sự

tương tác hành vi của con người với môi trường chung
quanh
– Tiểu thuỳ đính dưới là phần của thuỳ đính có chứa
hồi trên viền và hồi góc (Ở bán cầu ưu thế: chức
năng tích hợp các thông tin giác quan khác nhau 
ngôn ngữ và nhận thức


THUỲ THÁI DƯƠNG
– 3 hồi ở mặt ngoài (hồi thái dương trên, hồi thái

dương giữa và hồi thái dương dưới)
– Hồi thái dương trên có hồi ngang Heschl (diện
thính giác sơ cấp), và diện Wernicke (bán cầu ưu
thế)
– Hồi thái dương dưới: chức năng nhận biết các
hình thù thị giác và màu sắc
– mặt trong của thuỳ thái dương có hồi hình thoi
(fusiform gyrus) và hồi hải mã (hippocampal
gyrus) với phần tiếp nối về phía ngọn là hồi móc
(uncus).



THUỲ ĐẢO
– Thuỳ đảo (insula) còn được gọi là đảo của Reil là

phần nằm vùi lấp trong khe bên


THUỲ CHẨM
– bề mặt ngoài của cực sau của bán cầu não
– mặt trong của thuỳ chẩm: khe cựa, hồi chêm

(cuneus) ở phía trên và hồi lưỡi ở phía dưới
– diện thị giác sơ cấp (primary visual area).


MẶT TRONG CỦA BÁN CẦU NÃO
– Hồi viền (gyrus cinguli), hồi hải mã và hồi móc

(đã mô tả ở đoạn trước)
– Hồi viền và hồi móc được nối liền với nhau qua
cái eo (isthmus)
– Thuỳ viền (limbic lobe) : hồi viền, eo, hồi hải mã,
hạnh nhân và các nhân vách.
– Hồi viền bao quanh một cấu trúc có tên gọi là thể
chai (corpus callosum) vốn được cấu tạo bới các
sợi mép qua lại giữa hai bán cầu não, giúp cho
hai bán cầu liên lạc mật thiết với nhau về mặt
cấu trúc và chức năng.


MẶT TRONG CỦA BÁN CẦU NÃO

(tiếp theo)
– Thuỳ viền (limbic lobe) : hồi viền, eo, hồi hải mã,

hạnh nhân và các nhân vách.
– Thể trai (corpus callosum)


ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC TẾ BÀO HỌC
CỦA VỎ NÃO
– 6 lớp (phân loại Brodmann): lớp phân tử, lớp hạt

ngoài, lớp tháp, lớp hạt trong (lamina granularis
interna), lớp hạch, lớp đa dạng
–  Brodmann phân biệt vỏ não ra thành 52 diện khác
nhau (Brodmann’s areas)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×