Tổ chức phòng Hồi tỉnh
ThS. BS. Nguyễn Thiên Phú
BM GMHS
Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Thông tư Bộ Y Tế
Chương II
Tổ chức P. Hồi tỉnh
Điều 4: BV hạng II, IV phải có Phòng Hồi Tỉnh
Điều 6: Tối thiểu 1 BS GMHS, 2 ĐD / 5 BN và 1 Hộ
lý
Điều 8: Nhiệm vụ
̣
Thông tư Bộ Y Tế
Chương II
Tổ chức P. Hồi tỉnh
Điều 8: Nhiệm vụ
̣Tiếp nhận và đánh giá tình trạng của người bệnh
Xử trí và điều trị tích cực để giúp người bệnh mau hồi tỉnh
Điều trị chống đau sau phẫu thuật, thủ thuật
Theo dõi, phát hiện, xử trí biến chứng bất thường nếu có
đối với người bệnh
Đánh giá tình trạng người bệnh để chuyển về bộ phận Hồi
Sức ngoại khoa hoặc chuyển đến các khoa liên quan khác
Thông tư Bộ Y Tế
Điều 10: Nhiệm vụ quyền hạn của BS GMHS
Khỏan 3: nhiệm vụ của BS tại bộ phận Hồi tỉnh
Tiếp nhận và đánh giá tình trạng người bệnh vừa chuyển đến để có
chỉ định phù hợp
Thực hiện các kỹ thuật, phương pháp chống đau cho người bệnh
Theo dõi,phát hiện, xử trí biến chứng và bất thường đối với người
bệnh
Chỉ đạo ĐDV phòng Hồi tỉnh thực hiện các y lệnh điều trị và chăm
sóc người bệnh
Xác định người bệnh đủ điều kiện để ra quyết định chuyển về bộ
phận HS ngoại khoa , khoa nội trú, điều trị ngoại trú hoặc xuất viện
Phối hợp cùng các BS khác để xử trí ngườI bệnh nặng cần hồi sức
lưu lại bộ phận hồi tỉnh
Thông tư Bộ Y Tế
Điều 12: Nhiệm vụquyền hạn của ĐDV GMHS và Hộ lý
Khoản 4: ĐD tại bộ phận Hồi tỉnh
Theo dõi người bệnh, phát hiện và xử trí cấp cứu bước đầu
những biến chứng của người bệnh trong phạm vi cho phép,
chuẩn bị đầy đủ giường bệnh, trang thiết bị, vật tư tiêu hao
để sẵn sàng tiếp đón người bệnh sau phẫu thuật
Phụ giúp BS GMHS trong thăm khám và điều trị ngườibệnh
tại bộ phận hồi tỉnh
Đánh giá tình trạng người bệnh theo các thang điểm quy định
Theo dõi và ghi chép đầy đủ, chính xác, trung thực diễn biến
của người bệnh, việc thực hiện y lệnh vào bảng theo dõi và
hồ sơ cho điều dưỡng viên.
Thông tư Bộ Y Tế
Chương IV: Cơ sở vật chất, trang thiết bị của khoa GMHS
Điều 14, khoản 2
Bố trí liền kề với bộ phận phẫu thuật, có số giường bệnh tối thiểu bằng 1,5 lần số
bàn phẫu thuật
Cáctrang thiết bị văn phòng
Các trang thiết bị y tế
Khí y tế (oxy, khí nén)
Máy hút
Máy theo dõi điện tim và đo HA
Thiết bị theo dõi SpO2
Thiết bị theo dõi thân nhiệt
Phương tiện sưởi ấm người bệnh
Phương tiện làm ấm máu và dịch truyền
Máy thở,dụng cụ để cấp cứu đường thở
Máy chống rung
Trang thiết bị để thực hiện các biện pháp giảm đau
Cơ số thuốc và vật tư tiêu hao cần thiết.
Hồi tỉnh sau gây mê
Bắt buộc phải chuyển BN vào Phòng Hồi tỉnh
Phải kiểm tra sự hoạt động tốt hằng ngày của
thiết bị trong Phòng Hồi tỉnh và ký nhận.
Mục tiêu của Phòng Hồi tỉnh
Bảo đảm sự hồi phục của các chức năng sinh
tồn lớn
Tiện nghi và an toàn
Giảm đau
Điều trị buồn nôn và nôn sau mổ
Theo dõi phù hợp với loại phẫu thuật
Hậu quả của gây mê trên các chức năng sinh
tồn lớn
Thơng khí
Tuần hồn
Ý thức
Các chức năng khác:
Điều hịa thân nhiệt
Vận động
Ảnh hưởng trên hô hấp
Ức chế hô hấp (thuốc mê, thuốc phiện)
Xẹp phổi
Rối loạn nuốt (thuốc dãn cơ)
Ức chế phản xạ ho (thuốc phiện)
Biến chứng: phù phổi cấp, co thắt thanh quản ,
hít sặc …
THIẾU OXY MÁU +++
Ảnh hưởng trên tuần hoàn
Ức chế giao cảm do thuốc (GM hay gây tê)
Ức chế phản xạ áp lực
Chảy máu, giảm thể tích tuần hồn
TỤT HUYẾT ÁP +++
Xử trí: Bù dịch, thuốc co mạch, mổ lại
cầm máu…
Tăng huyết áp
Thường gặp ở BN THA từ trước mổ, nhất là
nếu HA kiểm sốt kém
Tìm ngun nhân rõ ràng: đau, kích thích do
ống NKQ …
Điều trị :
Chỉ điều trị khi số đo HA quá cao và đã điều chỉnh thể
tích tuần hồn
Dị liều các thuốc hạ HA (nicardipine)
Tri giác
Sự hồi phục tình trạng tri giác hồn hảo là tiêu
chuẩn cần thiết để rời phòng Hồi tỉnh.
Các rối loạn:
Tỉnh mê chậm
Kích thích, lẫn lộn
Lẫn lộn/nói sảng/vật vã sau mổ
Loại bỏ một nguyên nhân rõ ràng:
Đau dữ dội, cầu bàng quang, dãn cơ tồn dư
Tìm và điều trị một nguyên nhân thực thể +++
Thiếu oxy máu
Tụt HA
Rối loạn chuyển hóa (Na, đường huyết , Ca)
Nhiễm trùng huyết
Thuốc
Bệnh tâm thần kinh mất bù (Parkinson)
TBMMN
Sảng rượu, h/c cai thuốc
Các vấn đề khác ở phòng Hồi tỉnh
Hạ thân nhiệt: sưởi ấm thường quy
Buồn nôn và nôn sau mổ: Ondansetron,
droperidol
Đau: giảm đau cân bằng, dò liều morphine TM,
Morphine-PCA, đo mức độ đau EVA thường quy
Theo dõi tối thiểu ở phịng Hồi tỉnh
Màn hình ECG
HA không xâm lấn
SpO2
Tần số thở
Thân nhiệt
EVA hay EVS
Máy đo độ dãn cơ
Thời gian theo dõi tối thiểu ở phòng Hồi tỉnh
1h00 nếu BN có dùng thuốc chống nơn
1h30 cho BN đã đặt ống NKQ
2h00 sau khi chấm dứt co thắt thanh quản hay
có dùng giảm đau bằng thuốc phiện
Tiêu chuẩn rời phòng Hồi tỉnh
Điểm Aldrete
5 tiêu chuẩn cho điểm từ 0 đến 2 (vận động, hô hấp,
HA, tri giác, màu da niêm)
Điểm 10 = rời phòng Hồi tỉnh
Điểm gây mê ngoại trú
5 tiêu chuẩn cho điểm từ 0 đến 2 (sinh hiệu (T°C,
mạch, tần số thở), hoạt động và tình trạng tâm thần,
đau và buồn nơn và nơn sau mổ, chảy máu ngoại
khoa, xuất/nhập (= đã uống và/hay đi tiểu)
Điểm 8 = rời phòng Hồi tỉnh
BẢNG ĐIỂM ALDRETE
2
1
Hô hấp
Cử động
tứ chi
Biên độ thở
tốt + ho
Cử động
2 chi
Khó thở
Thay đổi HA so với trước
mổ
20 mmHg
hay ít hơn
Giữa 20 và 50
mmHg
Cử động tự phát hay
theo yêu cầu
Tình trạng tri giác
Tỉnh hồn
tồn
Màu sắc da
Bình
thường
0
Nằm bất
động
Ngưng thở
Thở nơng
Khó đánh
thức
Xanh, nổi
bông, vàng da
50 mmHg hay
nhiều hơn
Không đáp
ứng với y lệnh
đơn giản
TIÊU CHUẨN CHUYỂN BỆNH: ĐIỂM 10
Tím
Thang điểm Aldrete
Hoạt động
Vận động
Hơ hấp
Tuần hồn
Ý thức
SpO2
Điểm
2
1
0
2
1
0
2
1
0
2
1
0
2
1
0
Dấu hiệu lâm sàng
Cử động tứ chi
Cử động hai chi
Không cử động
Cử động hơ hấp lớn
Nỗ lực hơ hấp cịn hạn chế hoặc khó thở
Khơng có hoạt động tự thở
HA tâm thu +/- 20% giá trị trước phẫu thuật
HA tâm thu +/- 20-50% giá trị trước phẫu thuật
HA tâm thu +/- 50% giá trị trước phẫu thuật
Thức tỉnh hồn tồn
Thức dậy khi gọi
Khơng thức dậy khi gọi
> 92% với khí trời
Cần hỗ trợ O2 để duy trì SpO2 > 90%
< 92% với hỗ trợ O2