XỬ TRÍ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
TRONG MỔ
NỘI DUNG
• Vấn đề hơ hấp trong mổ
• Vấn đề huyết động trong mổ
• Rối loạn thân nhiệt trong mổ
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
• Biến cố trong mổ phổ biến
• Chiếm tỷ lệ cao trong khiếu nại trong thời gian
gần đây
• Nhiều cơ chế khác nhau
• Gây tử vong và biến chứng rất nặng nề
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
• ASA Closed Claims Project
• Ghi nhận và phân tích các khiếu nại có liên quan
GMHS
• Số liệu từ năm 1985
• Cập nhật thường xuyên
VẤN ĐỀ HÔ HẤP TRONG MỔ
Caplan RA et al, Anesthesiology, 1990
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
Biến cố hơ hấp
Số lượng
% biến cố hơ hấp
196
38%
Đặt nội khí quản vào thực quản
94
18%
Đặt nội khí quản khó
87
17%
Tắc nghẽn đường thở
34
7%
Co thắt phế quản
32
6%
Hít sặc
26
5%
Rút nội khí quản sớm
21
4%
Rút nội khí quản do vơ tình
14
3%
FiO2 khơng phù hợp
11
2%
7
1%
522
100%
Thơng khí khơng phù hợp
Đặt NKQ vào phế quản 1 bên
TỔNG CỘNG
Caplan RA et al, Anesthesiology, 1990
VẤN ĐỀ HÔ HẤP TRONG MỔ
Cheney FW et al, Anesthesiology, 2006
BIẾN CỐ GÂY TỬ VONG
VÀ TỔN THƯƠNG NÃO VĨNH VIỄN 1986 – 2000
Biến cố hô hấp
Số lượng
% biến cố hô hấp
Đặt nội khí quản khó
115
23%
Cung cấp Oxy/Thơng khí khơng phù hợp
111
22%
Đặt nội khí quản vào thực quản
66
13%
Rút nội khí quản q sớm
58
12%
Hít sặc
50
10%
Tắc nghẽn đường thở
47
9%
Biến cố hơ hấp khác
56
11%
TỔNG CỘNG
503
100%
Cheney FW et al, Anesthesiology, 2006
VẤN ĐỀ HÔ HẤP TRONG MỔ
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
• Phân tích về khiếu nại của Metzner J và cộng sự
(2011)
• Dữ liệu phân tích của ASA từ năm 1985
• Mục tiêu: Nâng cao sự an tồn cho BN trong PM
• Ghi nhận 8954 khiếu nại
Metzner et al, Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 2011
VẤN ĐỀ HÔ HẤP TRONG MỔ
Số lượng khiếu nại
Tổn thương não vĩnh viễn
867
Tổn thương đường thở
581
Đặt nội khí quản khó
466
Tổn thương tủy sống
417
Sai lầm trong dùng thuốc
283
Hít sặc
213
Tổn thương khi đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
183
Metzner et al, Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 2011
VẤN ĐỀ HÔ HẤP TRONG MỔ
Metzner et al, Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 2011
VẤN ĐỀ HÔ HẤP TRONG MỔ
Metzner et al, Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 2011
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
• Đặt nội khí quản khó
• Thơng khí/Cung cấp Oxy khơng phù hợp
• Hít sặc
• Đặt nội khí quản vào thực quản
• Co thắt phế quản
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN KHĨ
• Đặt nội khí quản khó: 1 – 4% các TH gây mê tồn diện
• Khơng thể đặt NKQ: 2 – 7/100000 TH
• Nguy cơ biến chứng hơ hấp giảm nhờ vào:
– Theo dõi độ bão hòa Oxy và thán đồ
– Đánh giá trước mổ kỹ
– Phác đồ đặt NKQ khó
– Nội soi phế quản
XEM THÊM “ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN”
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
Intubation difficile – SFAR
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
THƠNG KHÍ/CUNG CẤP OXY
• Cơ chế thường khó xác định
• Australian Incident Monitoring Study:
– 2000 biến cố
– 317 liên quan đến thơng khí
– 148 TH do hệ thống thơng khí bị tuột
– 129 TH xì dị trong hệ thống thơng khí
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
THƠNG KHÍ/CUNG CẤP OXY
• Hệ thống thơng khí bị tuột:
– Mất hồn tồn khả năng thơng khí cho BN
– 46% trong phẫu thuật đầu và cổ Không thể tiếp cận vùng đầu
BN
– Nguyên nhân có thể do con người
– Tầm quan trọng của việc kiểm tra khi: Xoay bàn mổ, di chuyển
máy gây mê
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
THƠNG KHÍ/CUNG CẤP OXY
• Hệ thống thơng khí bị tuột: Phát hiện
– Báo động áp lực thấp
– Thán đồ giảm đột ngột
– SpO2 = TRỄ
– Lâm sàng: Quan sát lồng ngực, nghe phổi
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
THƠNG KHÍ/CUNG CẤP OXY
• Hệ thống thơng khí bị tuột: Xử trí
– Kiểm tra ngay lập tức hệ thống thơng khí
– Ngưng phẫu thuật
– Thơng khí với FiO2 = 100%
– Nếu có vấn đề với máy gây mê Thơng khí = Ambu + Oxy
– Hồi sức hơ hấp – tuần hồn nếu cần
– TẦM QUAN TRỌNG CỦA BẢNG KIỂM THIẾT BỊ
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
THƠNG KHÍ/CUNG CẤP OXY
• Xì dị trong hệ thống thơng khí:
– Ít khi gây mất thơng khí hồn tồn
– Báo động áp lực giảm
– Theo dõi Vte giảm nhiều
– Lưu ý: Van PEEP có thể làm giảm Vte
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
THƠNG KHÍ/CUNG CẤP OXY
• Xì dị trong hệ thống thơng khí:
– Kiểm tra hệ thống thơng khí ĐỒNG THỜI
– THƠNG KHÍ TẠM THỜI QUA AMBU + OXY NẾU CẦN
– Kiểm tra bóng chèn NKQ, khai khí quản
– Quan trọng là phát hiện sớm
– BỘ 3 THEO DÕI KIỂM BÁO: Áp lực đường thở, SpO2, thán đồ
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Traité d’anesthésie générale – Bernard DALENS
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
HÍT SẶC
• Hít sặc:
– Tỷ lệ tương đối thấp trước đây
– Tăng cao trong thời gian gần đây vì tỷ lệ đặt NKQ vào thực quản
giảm rõ
– 1,36/100000 – 3,1/100000 TH gây mê
– Cheney et al: 34% khi khởi mê, 41% khi duy trì mê và 18% khi
tỉnh mê, rút NKQ
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Le syndrome d’inhalation – SFAR
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
HÍT SẶC
• Hít sặc:
– PT cấp cứu là yếu tố nguy cơ
– Ứ trệ dạ dày (chấn thương, ĐTĐ, bệnh lý trào ngược…)
– Gây giảm Oxy máu, thâm nhiễm phổi áp-xe hóa Hội chứng
suy hô hấp cấp
– Dịch toan gây xẹp phổi, phù phổi, mất surfactant
– Các hạt thức ăn gây tắc phế quản nhỏ, hoại tử, mọc mơ hạt
– Tử vong do hít sặc dịch dạ dày: 0,15 – 0,3/100000 TH gây mê
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Le syndrome d’inhalation – SFAR
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
HÍT SẶC
• Hít sặc: YTNC
– PT cấp cứu là yếu tố nguy cơ
– Mất phản xạ bảo vệ đường thở (ngộ độc thuốc, gây mê, bệnh lý
não, bệnh TK-cơ)
– GP dạ dày thực quản bất thường: hiatal hernia, xơ cứng bì, có
thai, béo phì
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Le syndrome d’inhalation – SFAR
VẤN ĐỀ HƠ HẤP TRONG MỔ
HÍT SẶC
• Hít sặc: YTNC
– Viêm loét dạ dày
– Trẻ em
– Người già
– BN tiểu đường
– Thai phụ: P ổ bụng, xoắn cơ vòng TQ
– Béo phì: độ acid & thể tích dịch DD
– PT thực quản, bụng trên, mổ bụng cấp cứu
Russell WJ, Anaesth Intensive Care, 1993
Le syndrome d’inhalation – SFAR