Tải bản đầy đủ (.ppt) (134 trang)

10 dusts and pneumoconiosis 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 134 trang )

BỤI VÀ BỆNH BỤI PHỔI
Dusts and Pneumoconiosis
Ts Bs Lê Thanh Hải
Pham Ngoc Thach University


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Particulate Master
2. Pneumoconiosis
3. Bệnh Silicosis và Asbestosis


Particulate Matter


Particulate Matter là gi?
• Particulate matter (PM) là các chất có nhiều trong
khơng khí, bao gồm bụi, khói, bồ hóng, trực tiếp phát
ra trong khơng khí hoặc do sự chuyển đổi các chất gây
ơ nhiễm trong khí quyển.
• Các hạt từ các nguồn tự nhiên (ví dụ phun trào núi lửa)
• Các hạt từ các nguồn hoạt động của con người như đốt
nhiên liệu hóa thạch, đốt các chất thải, và các kim loại
nấu chảy.


Where Does PM Originate?
Sources may emit PM directly into the environment or emit
precursors such as sulfur dioxide (SO2), nitrogen dioxide
(NO2), and volatile organic compounds (VOCs), which are
transformed through atmospheric chemistry to form PM.


VOCs
NO2
SO2

Ammonia (NH3)
Ammonia (NH3)

PM


Sources of PM and PM Precursors

Mobile Sources
(vehicles)
VOCs, NO2, PM

Stationary Sources
(power plants, factories)
NO2, SO2, PM

Area Sources
(drycleaners, gas stations)
VOCs

Natural Sources
(forest fires, volcanoes)
PM


Sizes and Composition of

Particulate Matter


Particulate Matter:
Size Matters

adapted from U.S. EPA


Aerosols: Definition
 Stable suspensions of solid or liquid
particles in air
 Examples:
– Cigarette smoke
– Welding fume
– Sea mist


Types of Particulate Aerosols:
Dusts
Sol khí rắn được tạo ra bởi: mài, mài mịn, cắt rời một
vật liệu
Kích thước bụi liên quan đến năng lượng tạo ra
chúng: năng lượng cao tạo ra nhỏ hơn; năng lượng
thấp tạo các hạt tạo lớn hơn.
Ví dụ: Bụi cưa, bụi than


Types of Particulate Aerosols:
Mists

Sol khí lỏng được tạo ra bởi trạng thái ngưng tụ khí hoặc
do bốc hơi của chất lỏng.
Kích thước liên quan đến năng lượng tạo ra chúng.
Ví dụ: làm mát cho máy tiện kim loại; phun sơn.


Types of Particulate Aerosols:
Smoke
Sol khí rắn phát sinh từ các q trình đốt cháy khơng
hồn tồn của vật liệu carbon
Kích thước liên quan đến hiệu suất cháy
- Hiệu quả cao = hạt nhỏ hơn
- Hiệu quả thấp = hạt lớn
Ví dụ: khói gỗ, khí thải động cơ diesel


Types of Particulate Aerosols:
Fumes
Sol khí rắn được tạo ra bởi sự ngưng tụ hơi hay khí đốt
hoặc từ các quá trình nhiệt độ cao khác.
Thường rất nhỏ và hình cầu.
Nguồn: hàn, đúc và hoạt động luyện kim, cắt nóng hoặc
hoạt động đốt cháy.


Types of Particulate Aerosols:
Bioaerosols
Nguồn gốc từ lây nhiễm, dị ứng và / hoặc từ các chất
gây kích ứng.
Kích cỡ của các loại hạt sol khí này:

- Virus: 0,002 - 0,03 µm
- Tree pollen: 10 - 100 µm.
Ví dụ: Mold spores, animal allergens, anthrax


Types of Particulate Aerosols:
Fibers
Bụi xơ
Tỉ lệ (L: W) là 3: 1 hoặc 5: 1
Tính độc hại của chúng dựa vào thành phần, kích
thước và số lượng sợi.
Ví dụ: sợi asbestos, sợi thủy tinh, sợi gốm chịu
nhiệt



Quantification of Aerosols


Aerodynamic Equivalent
Diameter (AED)
"the diameter of a hypothetical sphere of density
1g / cm3 having the same terminal settling
velocity in calm air as the particle in question,
regardless of its geometric size, shape and true
density.


Aerodynamic Equivalent
Diameter

• Đo hành vi của hạt trong khơng khí
• Chức năng của đường kính hạt, mật độ, hình dạng và
đặc tính bề mặt của hạt
• Xác định vị trí lắng đọng trong phổi
• Hiệu quả đặc điểm mẫu khơng khí
• Tham chiếu sự rơi của giọt ngước với tốc độ lắng
đọng tương tự


Aerodynamic Equivalent
Diameter



×