Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

22 sỏi niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.33 KB, 11 trang )

SỎI NIỆU
ThS.BS.Bùi Văn Kiệt
BSNT. Châu Minh Duy
Mục tiêu bài giảng:
-Nắm được cấu trúc và sinh bệnh học cuả sỏi niệu.
-Phân loại sỏi niệu.
-Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng sỏi niệu.
-Các biến chứng sỏi niệu.
I. ĐẠI CƯƠNG
- Sỏi niệu là mộ trong những bệnh thường gặp ở hệ niệu với xuất độ ở phái nam nhiều
hơn nữ và hiếm thấy ở trẻ em.
- Khi sỏi không gây bế tắc, hệ niệu thường không bị tổn thương và không có triệu chứng
trầm trọng và gây tổn thương chức năng thận. Trong q trình tiến triển, sỏi niệu lúc đầu
khơng bế tắc nhưng có thể gây biến chứng này sau đó.
- Sỏi niệu rất dễ tái phát sau điều trị nên phải cần tìm nguyên nhân sinh sỏi ngay lần đầu
tiên để có thể phịng ngừa sự tái phát và tổn thương thận.
II. CẤU TRÚC VÀ SINH BỆNH HỌC
II.1. CẤU TRÚC :
 Sỏi niệu không phải chỉ được tạo nên bởi sự kết tinh đơn thuần của các tinh thể vô
cơ như một khối đá thiên nhiên.
 Sỏi niệu gồm một chất nền căn bản trong đó chức đầy các tinh thể, vật lạ, các
mảnh, xác tế bào chết ngay cả vi trùng. Trong phần lớn các loại sỏi, các tinh thể sắp xếp
thành những vòng đồng tâm giống như hình ảnh cắt ngang một thân cây mà cấu trúc nhân sỏi
khơng nhất thiết phải có cùng cấu tạo giống như lớp ngồi. Tuy nhiên chúng ta khơng thể dựa
trên số vịng này để tính tuổi của sỏi như người ta có thể tính được tuổi của cây dựa trên các
vòng ấy.
 Hiện nay, người ta biết nhiều về sinh học của các tinh thể trong nước tiểu hơn là
chất nền căn bản nhưng cần nhớ rằng chất nền cũng giữ vai trò rất quan trọng trong nguyên
nhân sinh sỏi.
II.2. SINH BỆNH HỌC
Tất cả các nguyên nhân gây nên sự hình thành sỏi vẫn chưa biết rõ và thường có


nhiều yếu tố phối hợp để tạo sỏi.


Trong hơn 90% các trường hợp sỏi chứa Calcium kết hợp với Oxalate hay Phosphate,
số còn lại gồm sỏi Urate hay Cystine.
II.2.1. Sự gia tăng bài tiết các chất hòa tan vào nước tiểu:
a/- Calcium : bình thường với chế độ ăn ít Calci, lượng Calci bài tiết vào nước tiểu
khoảng 100-175mg/24giờ. Thực phẩm chứa nhiều Calci là : sữa, fromage. Các nguyên nhân
làm tăng Calci niệu gồm :
 Dùng nhiều thực phẩm chứa nhiều Calci.
 Nằm bất động lâu ngày.
 Các bệnh ảnh hưởng đến hệ xương : cường tuyền cận giáp ung thư di căn
xương, u tuỷ...
 Dùng nhiều Vitamine D : gây tăng hấp thu Calci từ ruột do đó Calci niệu
tăng.
 Một số bệnh lý nội khoa thận.
 Tiểu Calci vơ căn với Calci máu bình thường.
B/- Oxalat : Ít nhat 50% sỏi niệu có cấu trúc là Calcium Oxalat. Thực phẩm chứa nhiều
Oxalat là ngũ cốc, cà chua..vv. Tuy nhiên, hạn chế các loại này ít ảnh hưởng đến việc phịng
ngùa sỏi Oxalat vì nội sinh là nguồn gốc chính sinh ra sỏi Oxalat đặc biệt trong một số bệnh
di truyền có khiếm khuyết trong chuyển hoá acid Glyoxylic, bệnh kém hấp thu, phẫu thuật cắt
bỏ quá nhiều ruột...
c/- Cystine : Tiểu Cystine do rối loạn di truyền, sỏi này rất hiếm.
D/- Acid Urique : có ba điều kiện thuận lợi để tạo sỏi Urate :
 Tăng acid urique niệu : do dùng nhiều thực phẩm chứa chất sinh acid
urique như tôm, cua... hoặc trong trường hợp hoá trị liệu một số bệnh như bệnh
bạch cầu, bệnh tăng hồng cầu.
 Nước tiểu toan hoá.
 Lưu lượng nước tiểu giảm.
E/- Silicon Dioxyde : hiếm gặp, do sử dụng lâu ngày chất Magnésium Trisilicat để điều

trị loét dạ dày tá tràng.
II.2.2. Các thay đổi về lý tính :
 Giảm lưu lượng nước tiểu do uống ít nước, sốt, khí hậu nóng, ói mửa, tiêu chảy,
những việc làm nặng nhọc.... làm cho nồng độ các loại muối và các chất hữu cơ gia tăng.
 pH nước tiểu : bình thường pH nước tiểu là 5,85. pH này bị ảnh hưởng bởi thức ăn
và bị thay đổi khi dùng các chất acid hay kiềm. Các loại vi khuẩn phân huỷ urée tạo ra
Amoniac khiến nước tiểu trở nên kiềm mạnh (pH=7,5).
2


 Các muối vơ cơ kém hồ tan trong mơi trường kiềm (Cacium Phosphate ở pH =
7,5).
 Chất Colloid nước tiểu : Theo một số tác giả chất này giúp cho các muối vơ cơ kết
dính nhau khi nồng độ của chúng quá bão hoà.
 Nước tiểu tốt (Good Urine) và nước tiểu xấu (Evil Urine). Howard nhận thấy có
một số loại nước tiểu giúp cho sự hình thành sỏi song có mơt số khác lại ngăn cản sự tạo sỏi.
Tuy nhiên Evil Urine có thể trở thành Good Urine nếu cho Phosphate 3-6g/ngày. Aluminum
Hydroxyde hấp thụ phosphate trong ruột nên bị chống chỉ định nếu muốn phòng ngừa sự tạo
sỏi Calcium.
II.2.3. Ổ -Nhân - Lõi (nidus,nucleus, core) : từ những nơi này sự kết tủa xảy ra. Randall
thấy rằng các mảng Calci hoá (Randall’s plaques) thường thấy ở vùng nhú thận và nghĩ rằng
chúng tạo nên từ sự tổn thương các tế bào của ống thu thập do nhiễm trùng ở nơi nào đó .
Ong giả thuyết rằng khi niêm mạc phủ trên các mảng này bị lở loét, lớp Calci khi đó sẽ tạo
thành một nhân giúp cho các chất khơng hồ tan của nước tiểu dính vào đó. Các vật thể khác
có thể đóng vai trị nhân sinh sỏi gồm cục máu, xác tế bào thượng bì thận, vi khuẩn, tế bào
mủ, vật lạ trong hệ niệu...
Do vậy, cần phân chất tồn thể cục sỏi vì thành phần hố học của lớp ngồi có thể
khác nhân sỏi ở trong, là yếu tố quan trọng tạo sỏi.
II.2.4. Bế tắc :
 Bất thường cơ thể học hệ niệu bẩm sinh hay mắc phải, gây tồn đọng nước tiểu

thuận lợi cho các nguy cơ tạo sỏi.
 Sỏi tạo ra do nguyên nhân này hoặc nguyên nhân số 3 : sỏi cơ quan. Còn sỏi do hai
nguyên nhân đầu gọi là sỏi cơ thể vì khơng có bất thường hay vật lạ nào được tìm thấy trên
hệ niệu.
III. PHÂN LOẠI :
III.1. Theo thành phần hố học :
a/- Calcium Phosphate : có màu vàng hay nâu, có thể tạo nên những khối sỏi lớn
như san hơ. Có độ cản tia X mạnh nên thấy được trên phim bụng không sửa soạn.
b/- Magnésium Ammonium Phosphate : nguyên nhân thường do nhiễm trùng niệu,
thường tạo sỏi san hơ có màu vàng và hơi bở, thấy được trên Rx nhưng độ cản tia kém hơn.
c/- Calcium Oxalate : thường gặp nhất, nhỏ gồ ghề thấy được trên Rx không sửa
soạn.
d/- Cystine : sỏi trơn láng, có nhiều cục và ớ cả hai thận đơi khi tạo sỏi san hơ, cho
hình ảnh cản quang đồng nhất có dạng trịn trơn láng.
3


e/- Urate : có thể kết tủa trong chủ mơ thận, không cản quang nên không thấy được
trên phim bụng khơng sửa soạn. Trên UIV cho hình ảnh một bóng đen, hình ảnh khuyết nằm
ở đài bể thận.
III.2. Theo vị trí :
a/- Sỏi bế thận : thường do sỏi được tạo nên trong đài thận và rớt vào bể thận nhưng
khơng xuống được niệu quản có thể gây cơn đau bão thận và nếu nước tiểu nhiễm trùng có
thể gây các biến chứng trầm trọng với nhiễm trùng huyết.
b/- Sỏi niệu quản : “The little dogs make the most noise “. Thường gây cơn đau bão
thận với đặc điểm : cơn đau xuất hiện đột ngột sau một vận động thể hình, cường độ đau tăng
nhanh và kịch phát buộc bệnh nhân lăn lộn, vặn mình hịng tìm tư thế giảm đau, thường có
các rối loạn tiêu hố đi kèm như : chướng bụng, liệt ruột,
ói mửa, táo bón, khơng đánh hơi được có thể làm chẩn
đốn lẩm với tắc ruột nhưng đơi khi có tiêu chảy. Trong

cơn đau, bệnh nhân cũng thường có cảm giác bí tiểu, khó
đi tiểu, tiểu nhiều lần, lượng ít, tiểu rát buốt, nước tiểu có
máu vi thể hay đại thể.
Hình 1: sỏi niệu quản P bế tắt gây thận và niệu quản trên
ứ nước
c/- Sỏi bọng đái : thường thứ phát do sỏi từ thận, niệu
quản rớt xuống hoặc do có bế tắc vùng cố bọng đái, niệu đạo thường gặp ở người nam lớn
tuổi, ít gặp ở nữ. Có thể gây tiểu buốt, rát, nhiều lần, nước tiểu có máu hoặc gây bí tiểu tư
thế : đứng không tiểu được, nằm tiểu được.
IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
IV.1. LÂM SÀNG :
1. Triệu chứng :
Bệnh sử gồm lượng nước uống ,thói quen dinh dưỡng, thuốc sử dụng, gia đoạn bất
động trong quá khứ, các bệnh khác, tiền sử sỏi gia đình, cá nhân.
Khi sỏi khơng di động hoặc dính vào chủ mơ hoặc sỏi san hơ thì thường khơng có
hoặc có ít triệu chứng dù có nhiễm trùng.
Khi sỏi tự do và gây bế tắc cấp tính đài bể thận và niệu quản có thể gây cơn đau bão
thân như mơ tả ở trên hoặc chỉ gây tức nặng vùng hông tương ứng với bên có sỏi nếu sỏi
khơng gây bế tắc hoàn toàn.

4


Nhưng nguy hiểm nhất là sỏi im lặng : Sỏi bế tắc hai bên hoặc trên thận độc nhất
nhưng không có triệu chứng, chỉ được phát hiện ở giai đoạn muộn khi đã bị nhiễm trùng nặng
tàn phá cả hai thận hoặc thận teo hai bên khiến chức năng thận tổn thương vĩnh viễn, khơng
thể phục hồi dù cho có can thiệp lấy sỏi giải phóng bế tắc.
2. Dấu hiệu :
 Thăm khám vùng hơng lưng có thể gây đau hay khơng. Khi thận chướng nước
nặng, lâu ngày có thể nhìn, sờ hoặc cảm nhận được khi thăm khám. Phản ứng gồng cứng

hoặc phản ứng dội khi có nhiễm trùng cấp tính.
 Chướng bụng và liệt ruột trong trường hợp có cơn đau bão Thận.
 Nói chung, qua khám lâm sàng khơng thể kết luận chính xác bệnh nhân có sỏi hay
không mà phải dựa vào cận lâm sàng để xác định.
IV.2.. CẬN LÂM SÀNG :
1. Máu :
 Bạch cầu tăng khi có đau hoặc nhiễm trùng.
 Thiếu máu nếu chức năng thận giảm.
2. Nước tiểu :
 Có thể có máu, đạm, tế bào mủ hay vi trùng.
 Nếu pH >7,6 : nhiễm khuẩn loại phân hủy uré (như Protéus) vì thận

khơng

thể tạo nước tiểu kiềm như vậy, sỏi trong trường hợp này thường là loại Magnésium
Ammonium Phosphate.
 Nếu pH ln ln là 6,5 : ngun nhân là toan hố máu do bệnh ống thận (Renal
tubular acidosis).
 pH luôn luôn thấp dễ tạo sỏi Urate.
 Sự hiện diện nếu có của các tinh thể nói lên thành phần hố học của sỏi.
3. Sinh hoá máu :
Cần đo nồng độ trong máu của các chất có trong thành phần hố học của sỏi để có thể
tìm ra ngun nhân nội khoa sinh sỏi và điều trị tận gốc bệnh sỏi. Chẳng hạn Calci máu
thường tăng trong các bệnh cường tuyến cận giáp, bệnh huỷ xương, các loại ung thư lan toả
như K vú, K phổi, bệnh bạch cầu. Song song, nếu Clor >102mEq/l sẽ nghĩ tới nguyên nhân
cường tuyến cận giáp và dưới 102mEq/l là do các bệnh khác.
4. Siêu âm :
Chỉ giúp thăm dị và hướng chẩn đốn, khơng thể xác định, có thể thấy hình ảnh
cảnâm với bóng lưng, trường hợp sỏi gây bế tắc có thể thấy hình ảnh chướng nước hệ đài bể
thận và niệu quản tuỳ theo vị trí sỏi. Hình ảnh chướng nước độ I, II với kích thước yhận lớn

5


hơn bình thường , phân biệt tuỷ vỏ tốt, rõ, cho biết tiên lượng tốt, chức năng thận sẽ phục hồi
(nếu nước tiểu không bị nhiễm trùng) sau khi giải phóng bế tắc. Cịn chướng nước độ III,
hoặc IV hoặc kích thước thận nhỏ hơn bình thường thì chức năng thận sẽ khơng hồi phục
hoặc hồi phục rất ít sau giải phóng bế tắc. Độ phân biệt tuỷ - vỏ cũng quan trọng trong tiên
lượng : phân biệt tuỷ - vỏ rõ thì tiên lượng tốt, mất phân biệt tuỷ - vỏ thì tiên lượng xấu.
5. X-quang :
Ít nhất 90% sỏi niệu quản cản quang nên đều thấy được trên phim bụng không sửa
soạn trừ khi sỏi quá nhỏ hoặc ở vị trí trùng lắp trên xương. Cần phân biệt với hình ảnh hố
vơi hạch mạc treo, hố vơi các tĩnh mạch vùng chậu, sỏi đường mật, thuốc chưa tan trong hệ
tiêu hố hoặc hình ảnh xương răng trong bướu quái buồng trứng.
Với phim đúng kỹ thuật có thể qua độ cản quang và các hình ảnh đặ trưng của sỏi mà
đốn được thành phần hố học của chúng. Ngồi ra, ta cũng có thể thấy được những hình ảnh
bệnh lý của hệ xương là nguyên nhân sinh sỏi.
6. UIV :

KUB

UIV
Hình 2: Sạn san hơ thận P

Khơng thể thiếu dù cho đã thấy được sỏi qua siêu âm và phim bụng không sửa soạn.
Giúp định vị sỏi, đánh giá chức năng cả hai thận, biến chứng của sỏi trên hệ niệu, các bệnh lý
hệ niệu kết hợp có thể là nguyên nhân sinh sỏi và giúp chẩn đoán các loại sỏi khơng cản
quang. Nếu chức năng thận đã giảm, có thể phải dùng liều cản quang cao, chụp các phim
chậm hoặc đôi khi phải chụp niệu quản - bể thận ngược dòng.
7.Soi bọng đái :
Giúp phát hiện sỏi trong bọng đái và các bệnh kết hợp ở bọng đái, cổ bọng đái, niệu

đạo.
6


8. Bệnh nhân : có tiền sử tiểu sỏi, nếu có sỏi cần được phân chất để từ đó có thể tìm ra
nguyên nhân sinh sỏi và phân biệt giữa sỏi nguyên phát (sỏi cơ thể) và sỏi thứ phát (sỏi cơ
quan).
V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT :
V.1. Cơn đau bão thận có thể gây ra do :
 Sỏi.
 Bướu thận với tiểu máu.
 Viêm thận ngược chiều cấp.
 Lao thận : có thể gây đau và gây biến chứng sỏi trong 10% các trường hợp.
 Hoại tử nhú thận : các mảnh nhú thận hoại tử có thể bị Calci hố ở ngoại vi và tạo
hình ảnh giống sỏi Urate được bọc vỏ Calci thấy trên X quang.
 Nhồi máu thận ...
V.2. Cần phân biệt cơn đau bão thận với :
 Viêm ruột thừa cấp.
 Cơn đau do loét dạ dày tá tràng.
 Cơn đau bão gan.
 Viêm tuỵ cấp.
 Thai ngoài tử cung.
 Tắc ruột, bán tắc ruột.
 Đau lưng do cột sống hay phần mềm ở lưng.
 Bệnh đại tràng co thắt.
V. BIẾN CHỨNG :
 Sự hiện diện của sỏi làm giảm sức đề kháng với sự xâm nhập của vi khuẩn nhất là
khi sỏi gây bế tắc có thể biến chứng thận hố mủ với chủ mơ thận bị phá huỷ hoàn toàn, mất
hết chức năng chỉ còn là một túi mủ chứa sỏi.
 Sỏi bế tắc khi tiến triển, dù không bị nhiễm trùng cũng vẫn có thể gây huỷ hoại và

mất hồn tồn chức năng thận.
 Đôi khi K dạng biểu mô bể thận nơi vị trí của sỏi với biến chứng nhiễm trùng.
VI. ĐIỀU TRỊ
VI.1. Điều trị bảo tồn :
a/- Theo kinh điển, không có chỉ định phẫu thuật hay thủ thuật trong các trường hợp :
 Sỏi nhỏ, không tiến triển, không gây biến chứng đau, đái máu, nhiễm
trùng hay bế tắc.
 Mảng Randall : nếu nó cịn nằm dưới niêm mạc.
7


 Sỏi san hơ ở người lớn tuổi có ít hoặc khơng có triệu chứng.
 Toan hố máu do bệnh ống thận.
b/- Điều trị tích cực nhiễm trùng nhất là trong trường hợp do vi khuẩn phân huỷ urée.
c/- Làm tan sỏi bằng các dược chất tương ứng có tác dụng thay đổi pH nước tiểu hoặc
làm tan sỏi trực tiếp. Phương pháp này đặc biệt hiệu nghiệm trong sỏi Urate.
VI 2. Phẫu thuật tán sỏi :
Phẫu thuật mổ hở ngày càng chiếm vị trí khiêm tốn trong điều trị sỏi ở các nước tiên
tiến. Ở đây phần lớn sỏi được điều trị bằng lấy sỏi qua da, tán sỏi trong và ngoài cơ thể.
Nhưng ở nước ta, phương tiện kỹ thuật còn giới hạn nên mổ hở vẫn còn chiếm vị trí khá quan
trọng trong điều trị sỏi.
a/- Phẫu thuật bằng mổ hở hay lấy sỏi qua da (Lithotritie percutannée) được chỉ
định khi : sỏi có biến chứng tắc nghẽn, đau, đe doạ, tổn thương chức năng thận gây nhiễm
trùng, tiểu máu nặng, sỏi san hô, sỏi trên thận độc nhất hoặc sỏi gây bế tắc hai thận, đe doạ
suy yhận. Sỏi thứ phát tạo nên do có tổn thương cơ thể học thụ đắc hay bẩm sinh của hệ niệu
chỉ được điều trị bằng mổ hở, sỏi đã tán ngoài cơ thể thất bại.
b/- Tán sỏi :
Trong cơ thể (Lithotritie intracorporelle) : được chỉ định trong hầu hết các trường
hợp sỏi niệu quản hoặc sỏi bọng đái từ thận, niệu quản rớt xuống, không do bế tắc cổ bọng
đái niệu đạo.

Ngoài cơ thể (Lithotritie extracorporelle - LEC - ECSWL) : đuợc chỉ định khi :
 Kích thước sỏi dưới 2 cm.
 Khơng có biến chứng nhiễm trùng.
 Khơng có bệnh kết hợp ở hệ niệu.
 Khơng có bất thường cơ thể học ở hệ niệu.
 Khơng có các chống chỉ định tồn thân như béo phì ...
Với sự hiệu nghiệm, an toàn và nhẹ nhàng của phương pháp, LEC ngày nay được ứng
dụng khá rộng rãi để điều trị cả các trường hợp sỏi nhỏ, không gây biến chứng nào và chỉ
được phát hiện tình cờ.
Ngồi ra, đơi khi phải phối hợp hai hay nhiều phương pháp điều trị trên với nhau.
VII. PHÒNG NGỪA
 Quan trọng nhất là uống nhiều nước.
 Cứ ăn nếu thấy có sự quan hệ rõ rệt giữa sỏi và thói quen dinh dưỡng.
 Tránh bất động lâu ngày.
 Điều trị đúng mức và tận căn các nhiễm trùng niệu.
8


 Điều trị các bế tắc, ứ đọng hay bất thường đường tiểu.
VIII. TIÊN LƯỢNG
Tỷ lệ tái phát khá cao nên bệnh nhân sỏi niệu cần được theo dõi cẩn thận, nguy hiển
thật sự của sỏi niệu không phải là đau mà chính là

sự huỷ hoại thận do bế tắc và nhiễm

trùng.
Câu hỏi lượng giá:
CÂU 1: Trong cơn đau giả thận (viêm rể thần kinh), chọn câu đúng.
A.Thường khởi đầu cấp tính sau khi khiêng vác vật nặng, té ngồi từ trên cao hay bị
đánh vào vùng xương sống.

B.Có thể giảm đau khi thay đổi tư thế.
C.Nguyên nhân do rối lọan cơ học khớp sườn sống gây chèn ép thần kinh sườn.
D. Tất cà đều sai.
E. Tất cả đều đúng.
CÂU 2: Bệnh nhân nhập viện với lý do đau đột ngột dữ dội vùng hông lưng bên P lan xuống
hốc hậu P và vùng bẹn bìu P. Được chẩn đốn xác định là cơn đau bảo thận, các triệu chứng
có thể đi kèm là.
A. Có thể kèm tiểu máu
B. Có thể đi kèm các triệu chứng rối lọan đi tiểu: tiểu nhiều lần, tiểu gắt buốt…
C.Có thể đi kèm các rối lọan tiêu hóa: trướng bụng, nơn ói…
D.Có thể xuất hiện sau khi bơm thuốc cản quang chụp niệu quản ngược dòng (UPR)
E. Tất cả đều đúng.
CÂU 3 : Chụp KUB (x quang hệ niệu không sửa soạn), chọn câu đúng.
A. Có thể gợi ý nguyên nhân suy thận nội khoa hay ngoại khoa với bế tắc niệu quản
hai bên.
B. Thường được thực hiện trước khi khảo sát bụng và hệ niệu có cản quang.
C. Có phát hiện một số bệnh lý về xương
D. Có khả năng phát hiện tất cả các loại sạn đường tiết niệu.
E. Chỉ có A,B,C đúng.
CÂU 4: Một bệnh nhân nhập viện với lý do bí tiểu đột ngột theo tư thế, nghĩ nhiều đến:
A. Sạn to bàng quang.
B. Sạn kẹt niệu đạo.
C. Sạn nhỏ kẹt cổ bàng quang.
D. Sạn trong chủ mô tiền liệt tuyến.
9


E.Sạn niệu quản nội thành
CÂU 5:Biến chứng cuả sỏi niệu
A.Nhiễm trùng niệu, thận mủ

B.Suy thận
C.Ung thư dạng biểu mô tại vị trí sạn nhiễm trùng.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
E.. Tất cả các câu trên đều sai.
CÂU 6:Các yếu tố thuận lợi cho sự hình thành sạn acid uric:
A.Bệnh nhân tiêu chảy mãn tính, mở hồi tràng ra da, sử dụng các thuốc làm toan hoá
nước tiểu
B. Bệnh nhân đang hố trị điều trị ung thư
C.Giảm thể tích nước ti ểu
D.Tăng acid uric trong nước tiểu
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
CÂU 7:Sạn struvite
A. là sạn nhiễm trùng, thành phần cấu tạo gồm: magnesium ammonium phosphate v à
carbon apatile
B.Liên quan đến tình trạng nhiễm trùng niệu gây ra bởi vi khuẩn có khả năng phân
giải urea làm tăng pH nước tiểu trên 7.
C.Các vi khuẩn gây ra sỏi struvite thường là: Pseudomonas, Proteus, Klebsiella.
D.Do pH nước tiểu kiềm gây nên tình trạng q bão hồ với magnesium, ammonium,
phosphate và carbonate apatite hình thành sạn.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
CÂU 8:Chọn câu đúng
A.90% sạn cản quang trên phim chụp hệ ni ệu không sửa soạn (KUB)
B.Sạn acid uric khơng cản quang
C.pH cuả nước tiểu có thể gợi ý thành phần cuả sạn
D.Sạn san hô thường là sạn nhiễm trùng.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
C ÂU 9: Sỏi niệu quản thường hay gây tắt nghẽn:
A. Khúc nối bể thận- niệu quản
B.Nơi niệu quản bắt chéo động mạch chậu.
C.Khúc nối niệu quản bàng quang

D.Sạn có đ ường kính lớn hơn 2cm.
10


E. Tất cả các câu trên đều đúng.
CÂU 10:Về sạn san hô:
A. Đa số sạn san hô là sạn nhiễm trùng, có thành phần magnésium, ammonium,
phosphate (struvite), và calcium phosphate.
B.Có tình trạng kiềm hố nước tiểu hậu quả do vi khuẩn sinh urê hiện diện trong nước
tiểu
C.Diễn tiến tự nhiên cuả sỏi san hô là tắt từ từ, nhiễm trùng rồi gây suy thận
D. Nên phẫu thật dù chưa có triệu chứng lâm sàng
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: 1E, 2E, 3E, 4C, 5D, 6E, 7E, 8E, 9E, 10E

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×