VIÊM
và SỬA CHỮA
(tt)
1
VIÊM MÃN TÍNH
Đinh nghóa
Nguyên nhân:
- Như viêm cấp
- Tác nhân tồn tại
- Rối loạn trong qúa trình sửa chữa
2
3
Đặc điểm mô học
1. Thấm nhập tế bào đơn nhân
2. Tăng sinh mô liên kết - mạch máu
4
1. Thấm nhập tế bào đơn nhân:
đại thực bào, limphô bào, tương bào; /BCĐN ái toan
5
a/ Đại thực bào
Sản xuất chất TGHH:
interleukin, NO, TNF
PGDF, FGF, TGF-β
Cơ chế tập trung ĐTB:
- thu hút mono bào
- tăng sinh tại chổ
- ức chế di chuyển
6
←MIF
Cơ chế tập trung đại thực bào tại ổ viêm maõn
7
b/ Limphô bào B, T: miễn dịch dịch thể
miễn dịch qua trung gian
tế bào
c/ Tương bào: sản xuất kháng thể đặc hiệu
8
2. Tăng sinh mô liên kết - mạch máu:
sửa chữa tổn thương
a/ Tăng sinh mạch máu:
yếu tố tạo mạch FGF do ĐTB sản
xuất mạch máu phân nhánh
9
Tăng sinh mạch máu
10
2. Tăng sinh mô liên kết - mạch máu:
b/ Tăng sinh mô liên kết:
yếu tố tăng trưởng PDGF, TGFβ do
ĐTB sản xuất
TB trung mô được huy động
biệt hóa nguyên bào sợi
tổng hợp collagen,
chất căn bản liên kết
11
Tăng sinh mô liên kết và mạch máu
12
Mạch máu, có tế bào nội mô lớn
13
VIÊM HẠT
Nguyên nhân
- VK: lao, phong, giang mai
- KST: Schistosoma
- Nấm: Crytococcus
- Chất hóa học, chỉ phẫu thuật
- Sarcoidosis
14
VIÊM HẠT
Đặc điểm mô học u hạt
- Tế bào dạng biểu mô
- Đại bào (Langhans, ăn dị vật)
- Chất hoại tử bã đậu
- Viền limphô bào, tương bào
15
U haït lao
16
Tế bào dạng biểu mô
17
Đại bào Langhans và đại bào ăn dị vật
18
Đại bào Langhans
Đại bào ăn dị vật (bột Talc)
19
U haït lao ở phổi
20
Đại bào Langhans chứa vi khuẩn lao
21
Saùn maùng schistosoma
22
U hạt ở bệnh sán máng schistosoma
23
U hạt ở bệnh sán máng schistosoma
24
U hạt ở bệnh sán máng schistosoma
25