Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

09 bệnh lý thận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.45 MB, 74 trang )

Lý thuyết Giải Phẫu Bệnh - 2017

BỆNH LÝ THẬN
Ths Bs Huỳnh Ngọc Linh
BM GPB – TRƯỜNG ĐH YK PNT
Khoa GPB BV NĐ1




GIẢI PHẪU – MÔ HỌC




PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
-Lâm sàng
-Xét nghiệm : máu, nước
tiểu
-Siêu âm bụng
-SINH THIẾT THẬN
Sinh thiết mô thận bằng kim tự động
qua da dưới hướng dẫn siêu âm. Xét
nghiệm vi thể mô thận này giúp cung
cấp thông tin cần thiết để chẩn đoán,
theo dõi hoặc điều trị bệnh thận.

-CT scan: chẩn đoán u
thận



BỆNH LÝ THẬN
BỆNH LÝ CẦU THẬN
BỆNH ỐNG THẬN – MÔ KẼ
BỆNH LÝ MẠCH MÁU THẬN
U THẬN



BỆNH LÝ CẦU THẬN
NGUYÊN PHÁT
-Viêm cầu thận hậu nhiễm trùng cấp tính
-Viêm cầu thận tiến triển nhanh - viêm cầu thận liềm thể (Crescentic
Glomerulonephritis)
-Bệnh cầu thận màng (Membranous Glomerulopathy)
-Viêm cầu thận màng - tăng sinh
-Viêm cầu thận tăng sinh tế bào gian mao mạch – bệnh thận IgA
-Xơ hoá cầu thận một phần – khu trú (Focal Segmental
GlomeruloSclerosis)
-Viêm cầu thận mãn
-Tổn thương tối thiểu (Minimal Change Disease)

THỨ PHÁT
-Viêm thận trong bệnh lupus ban đỏ hệ thống (lupus nephritis)
-Bệnh thận do tiểu đường (Diabetic Nephropathy)


BỆNH LÝ CẦU THẬN
1.Tiểu máu khơng đau từng đợt, có nhiều mức độ: tiểu máu đại thể hoặc
tiểu máu vi thể.
2. Tiểu đạm không triệu chứng

3. Viêm thận cấp: tiểu máu, thiểu niệu và cao huyết áp.
4. Hội chứng thận hư: tiểu đạm > 3,5g/24 giờ, albumin-máu giảm, phù
toàn thân, thường kèm tăng lipid-máu
5. Suy thận mãn


CÁC TỔN THƯƠNG Ở CẦU THẬN


SƠ ĐỒ MỨC ĐỘ TỔN
THƯƠNG CẦU THẬN


Viêm cầu thận hậu nhiễm trùng cấp tính (Acute postinfectious glomerolunephritis)
Cầu thận tăng sinh lan tỏa
hậu nhiễm liên cầu khuẩn (acute post-streptococcal glomerulonephritis).
Sau viêm họng, viêm da do nhiễm liên cầu khuẩn. Các loại
vi khuẩn khác có thể gặp gồm: staphylococcus, meningococcus, phế cầu
khuẩn, virus, sốt rét, nhiễm toxoplasma, nhiễm schistosomia.
6-10 tuổi,1-4 tuần lễ sau viêm họng, mệt mỏi, sốt, buồn nơn, tiểu ít, tiểu máu
hoặc nước tiểu xậm màu, phù mặt nhất là quanh hốc mắt, cao huyết áp nhẹ.
Trường hợp hậu nhiễm liên cầu khuẩn: tăng anti-streptolysin (ASO) và giảm
C3 trong máu.
HC, bạch cầu, ít hoặc nhiều đạm niệu.
Ở trẻ em: tiên lượng tốt,
Ở người lớn 60% khỏi bệnh hoàn toàn. Nếu kèm viêm cầu thận liềm thể: tiên
lượng xấu.






Viêm cầu thận tiến triển nhanh

(Rapidly progressive glomerulonephritis) = viêm cầu thận liềm thể
(crescentic glomerulonephritis)
Tăng sinh tế bào biểu mô tạo thành các liềm tế bào dưới bao Bowman,
kèm với các tổn thương khác của cầu thận.
- Týp I: có lắng đọng trên màng đáy kháng thể kháng màng đáy IgG và
nhiều khi là C3. Kháng thể kháng màng đáy cầu thận cũng gắn với
màng đáy mao mạch phế nang, làm bệnh nhân xuất huyết phổi và suy
thận, gọi là hội chứng Goodpasture.
-Týp II: là biến chứng của các viêm cầu thận do lắng đọng phức hợp
miễn dịch (viêm cầu thận hậu nhiễm trùng, lupus, bệnh thận IgA…).
-Týp III: nghèo miễn dịch (pauci-immune type)
Trong huyết thanh có kháng thể ANCA (antineutrophil cytoplasmic
antibody) p-ANCA và c-ANCA chống các protein có trong bào tương
của BCĐNTT.
3/4 số bệnh nhân viêm cầu thận liềm týp III, có thêm các triệu chứng
của viêm mạch máu hệ thống (thí dụ viêm mạch Wegener, viêm đa
động mạch dạng nốt...).





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×