Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

7 marker bmv 07 2016 compatibility mode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.06 MB, 55 trang )

Bài giảng SV Y3 – 07/2016
TS. BS. NGUYỄN MINH HÀ ()
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP.HCM


NỘI DUNG


1. Đại cương về các chỉ dấu tim mạch
2. Đại cương về hội chứng vành cấp
3. Chỉ dấu cơ tim sử dụng trong NMCT cấp

16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

2


MỤC TIÊU


1. Nêu được các nhóm chỉ dấu bệnh tim mạch
2. Nêu được đặc điểm của các chỉ dấu được lựa chọn để
chẩn đoán và theo dõi HC vành cấp
3. Nêu được vai trị của cTnT và CKMB trong:
• Chẩn đốn NMCT
• Theo dõi điều trị tiêu sợi huyết

16/07/2016


TS.BS.Nguyễn Minh Hà

3


1. ĐẠI CƯƠNG
VỀ CÁC CHỈ DẤU TIM MẠCH


Chỉ dấu (marker) tim mạch là gì ?
Có những loại chỉ dấu tim mạch nào ?

16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

4


Cardiac markers classified according to the different pathologic
processes they indicate



Maisel16/07/2016
AS et al. (2006) Cardiac biomarkers: a contemporaryTS.BS.Nguyễn
status report Minh Hà
Nat Clin Pract Cardiovasc Med 3: 24–34 doi:10.1038/ncpcardio0405

5



Đặc điểm của các chỉ dấu được lựa chọn
làm test chẩn đốn và theo dõi HC vành cấp


• Đặc hiệu cho mơ cơ tim (giá trị tiên đốn âm và dương cao)
• Được phóng thích ra máu sớm sau khi xuất hiện tổn
thương
• Sự gia tăng nồng độ trong máu đủ dài để theo dõi bệnh
• Phương pháp xét nghiệm đơn giản, thời gian trả KQ ngắn
• Giá thành XN phù hợp.
Tùy theo bệnh lý cụ thể sẽ có thêm các tiêu chuẩn khác.
16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

6


Phương pháp xét nghiệm


LABORATORY TESTING

16/07/2016

POINT-OF-CARE TESTING

TS.BS.Nguyễn Minh Hà


7


Vai trò của POCT
(Point-of-care testing = bed side testing)
= thời gian trả KQ XN

• POCT (test nhanh) sử
dụng máu tồn phần
(không chờ đông máu và
ly tâm) cho KQ nhanh
hơn PXN 3-8 lần.
• Trên 1285 BN sử dụng
triple marker cassette
(CKMB, cTnT, Myoglobin):
 Độ nhạy 96,9%
 Độ đặc hiệu 99,6%
16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

(2005). Postgraduate
Medecine, 18 (3)

8


SPECTRAL (LE west LTD): Cardiac Status
Kit - Triple Test (CK-MB/Trop I/Myo)


Boehringer Mannheim's
CardiacT assay

16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

9


2. ĐẠI CƯƠNG VỀ
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP


Hội chứng mạch vành cấp (ACS= Acute coronary syndrome)
• Unstable angina
• Myocardial infraction

16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

10


2.1. Động mạch vành và tình trạng hẹp/tắc ĐMV




16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

11


Tình trạng hẹp/tắc ĐMV được “quan sát”
bằng kỹ thuật chụp DSA

16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

12


2.2. Sinh lý bệnh HC vành cấp
Mảng xơ vữa không
ổn định:
-Lõi lipid lớn
-Vỏ bao sợi mỏng.
-Hiện tượng viêm tại
chỗ nhiều.

Vỡ bao sợi: bị thúc đẩy bởi stress (
co thắt cơ tim , nhịp tim, HA, co mạch)

Tắc mạch
hoàn toàn


16/07/2016

NMCT cấp

Ly giải 1 phần máu đông
và tái tạo thành mạch

Tắc mạch khơng
hồn tồn

Giải quyết tạm thời
(nguy cơ cao của tổn
thương MV tương lai)

ĐTNKOĐ hay NMCT
khơng sóng Q

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

13


2.3. Giải phẫu bệnh vùng NMCT

cap
lipid-rich core

thrombus
cap


16/07/2016

Hình ảnh giải phẫu tử thi vùng nhồi máu

14


2.4. Chẩn đoán NMCT cấp và các thuật ngữ
ESC/ACC/AHA/WHO (2009): ≥2/3
Thay đổi nồng độ marker NMCT

1
3

Đau ngực, đề kháng với
dẫn xuất của nitroglycerin
ESC (European Society of Cardiology)
ACC ( American College of Cardiology)
AHA( American Heart Association)

2

Thay đổi ST, T trên EGC
15




NMCT với ST chênh

lên

Các biến đổi ECG liên quan đến phân loại NMCT
STEMI = ST segment elevation myocardial infraction = NMCT có ST chênh lên
NSTEMI = non-ST segment elevation myocardial infraction = NMCT khơng có ST chênh lên

16


16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

17


2.5. Chỉ dấu hoại tử cơ tim giúp phân biệt
ĐTNKOĐ và NMCT không ST chênh lên

Phân tầng nguy cơ

Điều trị ngay

NSTEMI = NMCT không ST chênh lên; QWMI = NMCT có sóng Q; NQMI = NMCT khơng có sóng Q

18


Phân tầng nguy cơ cho UA/NSTEMI bằng thang điểm TIMI hoặc GRACE
Phân tầng nguy cơ cho UA/NSTEMI

bằng thang điểm GRACE

16/07/2016

Atman et al. JAMA 2000; 284:835

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

19


16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

20


2.6. Can thiệp tái thông ĐMV trong NMCT phải tôn
trọng “thời gian vàng”


THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT

• Ly giải cục máu đơng
• Tốt nhất trong 3 giờ sau cơn đau
ngực đầu tiên (có thể 6 giờ)
16/07/2016

NONG ĐMV QUA DA


• Nong chỗ hẹp bằng bóng (balloon)
và đặt giá đỡ kim loại (stent)
• Tốt nhất trong vòng 6 giờ sau cơn
đau ngực đầu tiên (có thể 12 giờ)

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

21


So sánh giữa can thiệp sớm và can thiệp muộn trên BN NSTEMI
(tử vong, NMCT, đột quỵ)

Kaplan–Meier Cumulative Risk of the Primary Outcome, Stratified
according to GRACE Risk Score at Baseline.
Mehta SR et al. N Engl J Med 2009;360:2165-2175.


Mỗi phút trì hỗn ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong

De Luca G et al. Circulation 2004


2.7. Tổn thương tái tưới máu (reperfusion ischemic injury)
sau tái lưu thông mạch vành trong NMCT cấp

16/07/2016

ROS=reactive oxygen species


24


• Tổn thương tái tưới máu gây choáng cơ tim, suy chức năng thất
trái, loạn nhịp (do rối loạn điện thế màng), tăng chết tế bào…

• Tổn thương gây ra do hiện tượng tái tưới máu trong thời gian
vàng ít nghiêm trọng hơn khi BN không được tái tưới máu.

16/07/2016

TS.BS.Nguyễn Minh Hà

25


×