Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ F1 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.39 KB, 24 trang )

BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Lời nói đầu
Trên thế giới đối với tất cả các nớc có nền công nghiệp và kinh tế phát
triển thì giao thông đờng bộ đóng một vai trò chiến lợc, nó là huyết mạch của đất
nớc. Đối với nớc ta, một nớc có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần phải
có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đờng bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Theo chủ trơng chính sách của Đảng và Chính phủ, việc nâng cấp, cải tạo
và làm mới toàn bộ các tuyến đờng trong mạng lới giao thông toàn quốc là vấn
đề cấp thiết nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng của xã hội. Do đó
việc tiến hành nghiên cứu lập dự án đầu t xây dựng tuyến L
3
-M
3
có một ý nghĩa
hết sức quan trọng, nó góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của địa ph-
ơng, nâng cao trình độ dân trí, nối liền hai trung tâm kinh tế trọng điểm giữa
hai miền của Đất nớc, góp phần quan trọng vào sự nghiệp Công nghiệp hoá-
Hiện đại hoá đất nớc .
Vì lần đầu tham gia công tác thiết kế, kinh nghiệm thiết kế còn hạn chế
nên chắc chắn bản đồ án này của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cố giáo và các bạn để đồ án của
em đợc hoàn chỉnh hơn.
Chơng 1
Tình hình chung của tuyến
1.1. Địa hình địa mạo
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi trung bình và thấp, triền núi tơng
đối thoải, không có công trình vĩnh cửu, không có sông suối mà chỉ cắt ngang
qua khe tụ thủy và đi qua một số khu vực dân c.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46


1
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

1.2. Dân c, kinh tế, chính trị
Việc xây dựng tuyến L
3
- M
3
sẽ góp phần không nhỏ cho việc nâng cao đời
sống vật chất cũng nh tinh thần của đồng bào ở đây. Bên cạnh đó, tuyến L
3
- M
3
còn mang ý nghĩa hết sức quan trọng về kinh tế, văn hoá và chính trị, nối lion
giao thông giữa hai miền Nam - Bắc của Tổ quốc, góp phần quan trọng vào quá
trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN XHCN.
1.3. Khí hậu khu vực
Tuyến đờng L
3
- M
3
ảnh hởng của gió Lào mang không khí nóng và khô
(từ tháng 4 đến tháng 10). Ngoài ra, còn chịu ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc
mang không khí lạnh từ phơng bắc xuống (từ khoảng tháng 10 đến tháng 3).
Mùa ma bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 10, lợng ma tơng đối lớn, mùa này
thờng có bão từ biển vào. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.
Do đó, nhìn chung tình hình thời tiết của khu vực là tơng đối khó khăn,
phức tạp, có thể sẽ gây khó khăn cho quá trình thi công xâydựng tuyến hoàn
thành kịp tiến độ.

1.4. Kết luận
Nh vậy, với điều kiện địa chất, điạ hình, kinh tế, văn hoá, chính trị và xã
hội của khu vực thì việc đầu t xây dựng tuýên đờng là một việc hết sức cần thiết,
nó đảm bảo cho nền kinh tế, trình độ văn hoá của ngời dân ngày càng phát
triển, góp phần quan trọng vào sự nghiệp CNH-HĐH Đất nớc.
Chơng 2
Xác định các yếu tố kỹ thuật của tuyến
2.1. Xác định cấp hạng đờng:
Việc xác định cấp hạng kỹ thuật của tuyến đờng là một vấn đề hết sức quan
trọng vì cấp hạng kỹ thuật của tuyến đờng quyết định hầu hết các chỉ tiêu kỹ
thuật khác, mức độ phục vụ của tuyến đờng.
Cấp hạng kỹ thuật của tuyến đờng đợc xác định căn cứ vào chức năng của
mỗi tuyến đờng, vào lu lợng xe thiết kế, vào vận tốc thiết kế và vào điều kiện địa
hình vùng đặt tuyến.
+ Lu lợng xe thiết kế là số xe con quy đổi từ các loại xe khác, thông qua
một mặt cắt ngang trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tơng lai ( năm thứ
15 sau khi đa đờng vào khai thác sử dụng).
+ Theo số liệu khảo sát đợc trên đoạn đờng thiết kế và qua sử lý số liệu
bằng phơng pháp thống kê có lu lợng các thành phần xe tham gia giao thông trên
tuyến nh sau:
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
2
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Số lợng xe tính toán năm hiện tại là: N = 310 (xe/ng.đêm).
Loại xe Tỷ lệ % Lu lợng Ni Hệ số quy đổi ai
Xe tải năng 3 3 9 2,5
Xe tải năng 2 4 12 2,5
Xe tải năng 1 5 16 2

Xe tải trung 20 62 2
Xe tải nhẹ 22 68 2
Xe bus 20 62 2,5
Xe con 26 81 1
+ Lu lợng xe thiết kế đợc qui đổi ra xe con là :

=
iitbnd
aNN .
0
= 9.2,5 + 12.2,5 + 16.2 + 62.2 + 68.2 + 62.2,5 + 81.1
= 581( xcqđ/ng.đêm ).
+ Lu lợng xe trung bình ngày đêm tại năm tơng lai là:

10
)1.(

+=
t
tbnd
t
tbnd
qNN
Trong đó: q =7%: Hệ số tăng trởng xe hàng năm.
t = 15 năm: Thời gian khai thác.

1498)07,01.(581
115
=+=
t

tbnd
N
( xcqđ/ng.đêm )
Căn cứ vào lu lợng tính toán, ý nghĩa phục vụ của tuyến và các tiêu chuẩn
thiết kế đờng TCVN 4054-05 để xác định cấp hạng đờng:
Tuyến đờng L
3
- M
3
có lu lợng xe tính toán N
tt
= 1498 (xcqd/ng.đêm ) là đờng
nối trung tâm của địa phơng, các điểm lập hàng, các khu dân c. Do đó căn cứ vào
tiêu chuẩn thiết kế đờng 4054-05 và căn cứ vào địa hình khu vực tuyến. Vậy xác
định tuyến L
3
- M
3
là đờng cấp IV, địa hình đồng bằng, vận tốc thiết kế V
tk
= 60
(km/h).
2.2. Xác định độ dốc dọc tối đa của đờng i
max
Để xe chuyển động đợc thì giữa xe và mặt đờng phải có lực bám nghĩa là
sức kéo có ích của động cơ phải nhỏ hơn lực bám. Lực bám này phụ thuộc vào
áp lực bánh xe lên đờng khi xe lên dốc, áp lực bánh xe lên đờng giảm. Do đó độ
dốc lớn nhất phải nhỏ hơn độ dóc tính toán theo i
max
.

Trong đó: D : Nhân tố động lực của xe
f : Hệ số cản lăn khi xe chạy, f= 0,02
Ta có : i
max
= D
b
- f và D
b =
G
PwG
k


.
Trong đó:
G
k
: Trọng lợng xe phân bố trên trục chủ động
G
0
: Trọng lợng toàn bộ xe
: Hệ số bám dọc ở điều kiện thờng, = 0,5
P
w
: Lực cản của gióP
w
=
13

2

Fvk
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
3
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Với: V: Vận tốc tơng đối của gió và xe xét trong trờng hợp không có gió.
F : diện tích chắn gió của xe F = 0,75.B.H
k : Hệ số phụ thuộc vào loại xe
Tính với xe con quy đổi: k = 0,03; G=3600Kg ; G
k
=1800Kg; B =1,8m;H = 2m.
Vậy: i
max =
22,002,0
3600
13
75,0.2.8,1.60.03,0
5,0.1800
2
=


=> i
max
= 22%
Theo TCVN 4054 - 05, với tốc độ tính toán là V = 60Km/h thì độ dốc
dọc lớn nhất là i
dmax
= 6%. Vậy kiến nghị chọn i

max
= 6%.
2.3. Xác định tầm nhìn xe chạy
2.3.1. Chiều dài tầm nhìn trớc chớng ngại vật cố định S
1
Tính độ dài đoạn để xe kịp dừng trớc chớng ngại vật cố định
Sơ đồ tính toán
Ta có: S
1
=
6,3
V
+
)(254
max
2
i
kV


+ L
o
L
0
: Cự ly an toàn L
0
= (5 ữ10) m, lấy L
0
= 10 m
V : Vận tốc xe chạy tính toán V = 60 km/h

k : Hệ số sử dụng phanh và k = 1,2 đối với xe con
: Hệ số bám dọc trên đờng, = 0,5
i
max
: Độ dốc dọc lớn nhất , i
max
= 6%
Do đó: S
1
=
6,3
60
+
)06,05,0.(254
60.2,1
2

+ 10 = 65,32m
Theo TCVN 4054 - 05, tầm nhìn tối thiểu trớc chớng ngại vật cố định
S
1
=75 m. Vậy kiến nghị chọn S
1
=75 m.
2.3.2. Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngợc chiều S
2
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
4
S
1

S
h
L
p
L
0
1 1
Sơ đồ 1
S
2
S
h1
L
p
L
0
1 1
Sơ đồ 2
L
p
S
h2
2
2
d
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Chiều dài tầm nhìn trong trờng hợp này là:
S

2
=
o
L
i
kVV
+


+
)(127
8,1
2
max
2
2

=
)06,05,0(127
5,0.60.2,1
8,1
60
22
2

+
+ 10 = 112,36 m
Theo TCVN 4054 - 05, chiều dài tầm nhìn thấy xe chạy ngợc chiều là: S
2
= 150 m. Vậy kiến nghị chọn S

2
= 150 m.
2.3.3. Chiều dài tầm nhìn vợt xe
Xét theo sơ đồ 4, xe 1 chạy nhanh bám theo xe 2 chạy chậm với khoảng
cách an toàn S
h1
- S
h2
, khi quan sát thấy làn xe trái chiều không có xe, xe 1 lợi
dụng làn trái để vợt xe. Ta xét trờng hợp nguy hiểm nhất là xe 3 cũng chạy với
vận tốc nhanh nh xe 1.
Chiều dài tầm nhìn theo sơ đồ 4 có 2 trờng hợp:
- Bình thờng: S
4
= 6V= 6.60 = 360m
- Cỡng bức: S
4
= 4V = 4.60 = 240m
Theo TCVN 4054 - 05, chiều dài tầm nhìn vợt xe tối thiểu là S
4
= 350 m.
Vậy kiến nghị chọn S
4
= 350m
2.4. Xác định khả năng thông xe và hệ số làn xe
Kh nng thông xe ca ng l s phng tin giao thông có th chy qua
mt mt ct bt kì trong mt n v thi gian. Kh nng thông xe ca ng ph
thuc v o nhi u yu t nh : chiu rng l n xe, th nh ph n xe lu thông, vn tc
các loi xe, kh nng thông xe mi l n v s l n.
2.4.1 Khả năng thông xe lý thuyêt

Sơ đồ tính toán
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
5
Sơ đồ 4
3
3
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Năng lực thông xe lý thuyết :
d
V
N
.1000
=
Với: V : Vận tốc thiết kế V = 60 km/h
d : Khoảng cách giữa hai xe liên tiếp và d = L
p
+ S
h
+ L
o
+ L
x
Trong đó:
L
p
: chiều dài xe chạy đợc ứng với thời gian phản ứng tâm lý của lái xe (
l
1

=
67,16
6,3
60
6,3
==
V
m
S
h
: Chiều dài đoạn hãm xe ,

)i.(254
V.k
S
2
h

=
=
m016,34
5,0.254
60.2,1
2
=
k : Hệ số sử dụng phanh k =1,2
i : Độ dốc dọc của đờng, xét cho trờng hợp đờng bằng i = 0%
: Hệ số bám dọc , =0,5
L
o

: Khoảng cách an toàn giữa hai xe: l
3
=10m
L
x
: Chiều dài xe, lấy theo quy trình với xe con: l
x
= 6 m
Vậy khả năng thông xe lí thuyết :
900
)610016,3467,16(
60.1000
N
lth
=
+++
=
(xecon/ng.đêm)
2.4.2. Khả năng thông xe thực tế của một làn xe và hệ số làn xe
Số làn xe trên mặt cắt ngang đợc xác định theo công thức: n
LX
=
lth
Z.N
cdgio
N
Trong đó:
n
LX
: Số làn xe yêu cầu

N
cđgiờ
: Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm
N
cdgiờ


= (0,1ữ0,12).N
tbnăm
(xcqđ/h). đây chọn N
cdgiờ
=0,12 N
tbnăm
N
cdgiờ
= 1498 . 0,12 = 180 (xcqđ/h)
N
lth
: Năng lực thông hành tối đa
Khi không có phân cách giữa phần xe chạy trái chiều và ôtô chạy chung với xe
thô sơ thì N
lth
= 1000 (xcqđ/h)
Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với V
tt
= 60 km/h Z = 0,55
Do đó : n
LX
=
37,0

0,55.900
180
=
Theo TCVN 4054 - 05, số làn xe tối thiểu dành cho xe cơ giới là 2 làn.
Vậy kiến nghị chọn n
LX
= 2 làn
2.5. Bề rộng phần đờng xe chạy
Sơ đồ tính toán
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
6
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

`
Trong đó: a: Chiều rộng thùng xe
x: 1/2 khoảng cách giữa 2 xe chạy ngợc chiều nhau
c: Khoảng cách giữa 2 bánh xe
y: Khoảng cách từ tâm bánh xe đến mép làn xe
B: Chiều rộng một làn xe
Bề rộng phần xe chạy ngoài cùng: B
2
=
2
ca +
+ x + y
Với: x = 0,5 + 0,005V = 0,5 + 0,005.60 = 0,8 m
y = 0,5 + 0,005V = 0,5 + 0,005.60 = 0,8 m
Tính cho xe có kích thớc lớn nhất và phổ biến trong dòng xe tơng lai. Tính cho
xe tải có a = 2,65 m , c = 1,8 m

=> B
2
=
2
8,165,2 +
+ 0,8.2 = 3,83(m)
Bề rộng phần đờng xe chạy B = 2.B
2
= 2. 3,83 = 7,66 m
2.6. Trắc ngang đờng
Bề rộng phần đờng xe chạy B = 7,66m.
Chiều rộng dải phân cách: Do có 2 làn xe nên không cần làm giải phân
cách, không cần vạch sơn.
Chiều rộng lề là 1,00m và chiều rộng lề gia cố là 0,50m.
=> Chiều rộng nền đờng là : 7,66 + 2.1,00 = 9,66 m
Theo TCVN 4054 - 05, đối với đờng cấp IV, địa hình đồng bằng - đồi.
Ta có:
- Chiều rộng một làn xe : 3,50m
- Chiều rộng mặt đờng : 7,00m
- Chiều rộng nền đờng : 9,00m
Dựa vào tính toán và quy trình thiết kế chọn nh sau:
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
7
c
y
B
2
B
1
x

X
`
a
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Các yếu tố Kích thớc (m)
Phần xe chạy 2 x 3,5
Phần lề đờng 2 x 1,00
Phần gia cố 2 x 0,50
Bề rộng nền đờng 9,00
Độ dốc ngang mặt đờng, lề đờng
- Độ dốc ngang mặt đờng i
n
= 2,0 %
- Độ dốc ngang lề đờng i
l
= 3,0 %
2.7. Xác định bán kính đờng cong bằng tối thiểu
2.7.1. Bán kính đờng cong bằng tối thiểu giới hạn R
min
R
min
=
).(127
max
2
sc
i
V

+
à
Trong đó: V: Vận tốc xe chạy (km/h)
à : Hệ số lực đẩy ngang, à = 0,15
i
scmax
: Độ dốc siêu cao lớn nhất, i
scmax
=7%
R
min
=
)07,015,0.(127
60
2
+
= 128,85 m
Theo TCVN 4054 - 05, bán kính đờng cong nằm tối thiểu ứng với siêu
cao 7% và vận tốc 60km/h là 125m. Vậy kiến nghị chọn R
min
= 125m .
2.7.2. Bán kính đờng cong bằng tối thiểu thông thờng
R
ttmin
=
).(127
2
sctt
i
V

+
à
Trong đó: V: Vận tốc xe chạy (km/h)
à : Hệ số lực đẩy ngang với à =
08,006,0 ữ
. Chọn à = 0,08
i
sctt
: Độ dốc siêu cao thông thờng, i
sctt
= i
scmax
- 2% = 5%
Vậy, R
min
=
)05,008,0.(127
60
2
+
= 218,05 m
Theo TCVN 4054 - 05, bán kính đờng cong nằm tối thiểu ứng với siêu
cao 5% và vận tốc 60 km/h là 250m. Vậy kiến nghị chọn R
ttmin
= 250m .
2.7.3. Bán kính đờng cong bằng tối thiểu khong cần bố trí siêu cao
R
kscmin
=
).(127

2
n
i
V

à
Trong đó: V: Vận tốc xe chạy (km/h)
à : Hệ số lực đẩy ngang với à =
05,004,0 ữ
. Chọn à = 0,04
i
n
: Độ dốc ngang mặt đờng, i
n
= 2%
Vậy, R
ksc
=
m32,1417
)02,004,0.(127
60
2
=

Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
8
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Theo TCVN 4054 - 05, với vận tốc 60 km/h không cần làm siêu cao thì

bán kính đờng cong nằm
mR
ksc
1500
. Vậy kiến nghị chọn R
kscmin
= 1500 m .
2.8. Xác định độ mở rộng, đoạn nối mở rộng, siêu cao
2.8.1. Xác định độ mở rộng, đoạn nối mở rộng
Sơ đồ tính toán
Khi xe chạy trên đờng cong, trục sau cố định luôn luôn hớng tâm, còn
bánh trớc hợp với trục xe 1 góc nên xe yêu cầu một chiều rộng lớn hơn trên đờng
thẳng. Độ mở rộng của 1 làn xe :
e
1
=
+
R2
L
2
R
V05,0
Vậy độ mở rộng của phần xe chạy có 2 làn xe gồm có e
1
và e
2
E = e
1
+ e
2

=
+
R
L
2
R
V1,0
Trong đó: L : Chiều dài từ đầu xe đến trục sau
V: Vận tốc tính toán xe chạy
R: Bán kính tính cho trờng hợp bất lợi nhất R
min
= 125 (m)
Tính cho trờng hợp xe moóc tỳ L = 14,5m
E =
125
5,14
2
+
125
60.1,0
= 2,22m
Đoạn nối mở rộng làm trùng hoàn toàn với đoạn nối siêu cao và đờng cong
chuyển tiếp. Khi không có 2 yếu tố này đoạn nối mở rộng đợc cấu tạo:
- Có đủ chiều dài để mở rộng 1m trên chiều dài ít nhất là 10 m.
- Trên suốt đoạn nối mở rộng, độ mở rộng đợc thực hiện theo luật bậc nhất.
- Đoạn nối mở rộng có một phần nửa nằm trên đờng cong và một phần nửa
nằm trên đờng thẳng.
2.8.2. Xác định siêu cao và đoạn nối siêu cao
Siêu cao : i
sc

=
Rgn
V

2
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
9
B
R
L
K
1
e
1
K
2
e
2
L
0
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Độ dốc siêu cao lớn nhất là 7% và nhỏ nhất tuỳ thuộc vào độ dốc mặt đ-
ờng nhng không nhỏ hơn 2%.
Đoạn nối siêu cao:
Đoạn nối siêu cao đợc thực hiện với mục đích chuyển hoá một cách hài hoà
từ trắc ngang thông thờng hai mái với độ dốc tối thiểu để thoát nớc sang trắc
ngang đặc biệt có siêu cao. Sự chuyển hoá sẽ tạo ra một độ dốc dọc phụ i
p

.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4054 - 05, chiều dài đoạn nối siêu cao đợc tính
theo công thức : L
sc
=
p
nsc
i
iiB
2
).( +
Trong đó: B : Bề rộng phần xe chạy B = 7 m
i
sc
: Độ dốc siêu cao (tính i
scmax
= 7%)
i
n
: Độ dốc ngang mặt đờng, i
n
= 2%
i
p
: Độ dốc dọc phụ thêm, i
P
=0,5 %
=> L
sc
=

63
005,0.2
)02,007,0.(7

+
m
Vậy chọn L
sc
= 80m.
2.8.3. Xác định đờng cong chuyển tiếp nhỏ nhất
Đờng cong chuyển tiếp bố trí trùng hợp với đoạn nối siêu cao và đoạn nối
mở rộng phần xe chạy. Chiều dài đờng cong chuyểt tiếp L
cht
không nhỏ hơn
chiều dài đoạn nối siêu cao, đoạn nối mở rộng đờng xe chạy và không nhỏ hơn
15m và đợc tính bằng công thức :
L
cht
=
R
V
5,23
3
Trong đó: V : Vận tốc tính toán, V = 60 Km/h
R : Bán kính đờng cong, lấy R
min
= 125m
L
cht
=

125.5,23
60
3
=74 ( m )
Theo TCVN 4054 - 05, với vận tốc 60 km/h không cần làm siêu cao khi
bán kính đờng cong nằm
mR
ksc
1500
. Vậy kiến nghị chọn R
kscmin
= 1500 m
Chọn L
cht
=80 (m)
2.9. Đờng cong đứng - đảm bảo trên trắc dọc
Theo TCVN 4054 - 05, để đảm bảo xe chạy êm thuận vào những chỗ đổi
dốc thì phải bố trí đờng cong đứng khi hiệu hai độ dốc:
i

>= 1% khi V
tk

60km/h
i

>= 2% khi V
tk

40km/h

2.9.1. Tính toán bán kính đờng cong lồi tối thiểu
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
10
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Trị số tối thiểu của bán kính đờng cong đứng lồi đợc xác đinh từ điều kiện
đảm bảo tầm nhìn xe chạy trên mặt đờng.
R
min
=
2
21
2
1
).(2 dd
S
+
Trong đó: d
1
: Khoảng cách từ mắt ngời lái xe đến mặt đờng, d
1
=1,2m
d
2
: Chiều cao chớng ngại vật
Với d
2
= 0


thì R
min
=
m
d
S
2344
2,1.2
75
2
2
1
2
1
==
Theo TCVN 4054 - 05, với vận tốc 60 km/h bán kính thối thiểu của đ-
ờng cong lồi là 2500m. Vậy kiến nghị chọn R
min
= 2500m.
2.9.2. Tính toán bán kính đờng cong lõm tối thiểu
a. Theo điều kiện đảm bảo tính êm thuận:
Khi xe chạy vào đờng cong đứng lõm,ngời lái xe thờng có xu hớng tăng
tốc xe để lên dốc, do đó thờng phát sinh ra vấn đề vợt tải, đông thời gây khó chịu
cho hành khách. Vì vậy phải thiết kế đờng cong đứng lõm có bán kính hợp lí
nhằm bảo đảm yêu cầu trên, theo TCVN ta phải hạn chế gia tốc li tâm b không
vợt quá từ 0,5ữ0,7 m/s
2
. Chọn b = 0,5 m/s
2
Công thức xác định: R

min
=
b
V
.13
2
=
m85,553
5,6
60
2
=
b. Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm:
( )
+
=
sin.Sh.2
S
Rmin
2
1
Trong đó: h : Chiều cao đèn pha lấy h =0,75 m.
: Góc mở của đèn pha xe, thông thờng lấy bằng 1
o
S
1
: Chiều dài tầm nhìn 1 chiều, S
1
= 75 m.


)1.7575,0.(2
60
Rmin
2

Sin+
=
= 874,24m
Theo TCVN 4054 - 05, với vận tốc 60 km/h, bán kính thối thiểu của đ-
ờng cong lõm là 1000m. Vậy kiến nghị chọn R
min
= 1000m.
2.10. Bảo đảm tầm nhìn trên bình đồ
Sơ đồ tính toán
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
11
S
0
Z
Z
0
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Để đảm bảo cho ngời lái xe chạy với tốc độ thiết kế phải tính toán để
đảm bảo tầm nhìn với giả thiết tầm nhìn của ngời lái xe cao 1,2m so với mặt đ-
ờng.
Gọi Z
0
là khoảng cách từ quỹ đạo ôtô đến chớng ngại vật

Z là khoảng cách từ quỹ đạo ôtô đến giới hạn tầm nhìn
Nếu Z Z
0
thì tầm nhìn đợc đảm bảo.
Z > Z
0
thì tầm nhìn bị che khuất
Ta có: Z =
R
S
8
2
0
Trong đó:
S
0
: Cự ly tầm nhìn S
0
= 150 m
R : Bán kính đờng cong tính cho trờng hợp R
min
=125
Z =
125.8
150
2
= 22,5 (m)
Vậy để đảm bảo tầm nhìn của ngời lái xe khi vào đờng cong là : Z = 22,5m.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật
STT Các chỉ tiêu

Đơn
vị
Trị số
Kiến nghị
Tính
toán
Quy
phạm
1 Cấp hạng đờng
IV
(V
tk
=60)
IV
(V
tk
=60)
IV
(V
tk
=60)
2 Số làn xe làn 1 2 2
3 Chiều rộng mặt đờng m 7,66 7 7
4 Chiều rộng nền đờng m 9.66 9 9
5 Độ dốc ngang mặt đờng %
2ữ2,5
2
6
Tầm nhìn
- Một chiều m 65,32 75 75

- Hai chiều m 112,36 150 150
- Vợt xe m 240 350 350
7 Độ dốc dọc tối đa % 22 6 6
8
Bán kính đờng cong bằng tối thiểu
- Với i
scmax
m 128,85 125 125
- Với i
sctt
m 218,05 250 250
- Không có siêu cao m 1417.32 1500 1500
9
Độ mở rộng m 2,22 1,5 1,5
Đoạn nối mở rộng m > 10 > 15
10
Siêu cao % < 7 < 7
Đoạn nối siêu cao L
sc

min
m 63 80
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
12
BTL ThiÕt kÕ ®êng « t« F1 Bé m«n §-
êng bé

B¸n kÝnh ®êng cong ®øng tèi thiÓu
- §êng cong låi
- §êng cong lâm

m 2344 2500 2500
m 874,24 1000 1000
Ng« ThÞ Thanh Hoa CÇu ®êng bé B -K46
13
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Chơng 3
Thiết kế tuyến trên bình đồ
Thiết kế tuyến trên bình đồ có đờng đồng mức bao gồm việc thiết kế bình
đồ hớng tuyến, thiết kế quy hoạch thoát nớc và thiết kế trắc dọc, trắc ngang đ-
ờng. Nguyên tắc chung của việc thiết kế là phải phối hợp giữa bình đồ, trắc
ngang, trắc dọc để kết hợp hài hoà giữa các yếu tố của tuyến, tạo điều kiện cho
xe chạy an toàn, êm thuận với tốc độ thiết kế.
3.1. Tổng quan về phơng pháp đi tuyến
3.1.1. Các phơng pháp đi tuyến
Có 3 phơng pháp đi tuyến trên thực địa:
Phơng pháp đi tuyến theo thung lũng sông: u điểm của phuơng pháp này
tuyến đi trên địa hình bằng phẳng dẫn đến khối lợng đào đắp nhỏ và độ dốc dọc
nhỏ; nhng phơng pháp này lại có nhợc điểm là số lợng công trình thoát nớc lớn,
khẩu độ lớn, mức độ ổn định của nền đuờng kém do nền đờng bị nớc xâm thực.
Phơng pháp đi tuyến men theo đờng phân thuỷ: u điểm của phơng pháp này
là độ dốc nhỏ do bám đờng đồng mức; nhng phơng pháp này lại có nhợc điểm là
tuyến gẫy khúc nhiều, nền đờng dễ mất ổn định do nhiều nguyên nhân (thế nằm
của đá, tính chất của đá, thảm thực vật trên sờn dốc, nớc ngầm, độ dốc của sờn
dốc )
Phơng pháp đi tuyến theo đuờng phân thuỷ: u điểm của phơng pháp này là
số lợng công trình thoát nớc ít, khẩu độ nhỏ, nền đuờng hầu nh ổn định, tầm nhìn
thoáng, cảnh quan đẹp; nhng phơng pháp này lại có nhợc điểm là địa hình gồ
ghề dẫn đến khối lợng đào đắp lớn và độ dốc lớn.

3.1.2. Trình tự vạch tuyến
Để vạch các phơng án tuyến trên bình đồ, công việc trớc tiên là ta phải
nghiên cứu thật kỹ điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, cảnh quan thiên nhiên
nơi đặt tuyến; xác định các điểm khống chế mà tuyến phải đi qua nh :
Điểm đầu và điểm cuối của tuyến trên bình đồ : L
3
, M
3
.
+ Nơi giao nhau với các đờng giao thông khác.
+Vị trí vợt sông thuận lợi.
+ Điểm vợt đèo.
Khi đã nghiên cứu kỹ những điều kiện trên ta tiến hành đánh dấu những
khu vực bất lợi về địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn mà tuyến nên tránh và
đánh dấu các điểm thuận lợi mà tuyến cần chạy qua.
Trên cơ sở những điểm nói trên ta tiến hành kẻ những đờng dẫn hớng
tuyến chung cho toàn tuyến và cho từng đoạn cục bộ; sau đó căn cứ vào điều
kiện địa hình, các trị số bán kính đờng cong theo quy trình để bố trí đờng cong
nằm tại những vị trí thay đổi hớng tuyến. Nếu địa hình thuận lợi, nên cố gắng sử
dụng đờng cong có bán kính lớn để tạo điều kiện thuận lợi cho xe chạy.
3.1.3. Các nguyên tắc khi vạch tuyến trên bình đồ :
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
14
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Thiết kế tuyến trên bình đồ phải tuân theo các nguyên tắc sau:
Căn cứ vào các yếu tố kỹ thuật của tuyến nh: độ dốc dọc lớn nhất, bán
kính đờng cong nằm tối thiểu
Tại các vị trí chuyển hớng phải bố trí đờng cong nằm có bán kính đủ lớn

để đảm bảo cho xe chạy an toàn, êm thuận; đờng cong nằm đợc bố trí cho phù
hợp với điều kiện địa hình, nên bám sát đờng đồng mức để giảm khối lợng đào,
đắp
Sau các đoạn thẳng dài không bố trí các đờng cong có bán kính cong nằm
tối thiểu.
Khi góc chuyển hớng nhỏ (<80) phải làm bán kính đờng cong lớn theo
quy định ở bảng 16 trang 25 TCVN 4054 -05.
Không bố trí các đoạn đờng thẳng dài quá 3km.
Giữa các đờng cong tròn phải có các đoạn chêm đủ dài: để bố trí đờng
cong chuyển tiếp và không nhỏ hơn 2V (m) giữa các đờng cong ngợc chiều, (V :
là vận tốc tính toán: km/h)
Giữa các đờng cong cùng chiều không bố trí đoạn chêm ngắn. Khi có thể,
nên nối trực tiếp bằng một đờng cong bán kính lớn.
Không bố trí đoạn chêm ngắn giữa hai đờng cong ngợc chiều; trờng hợp
có thể nên giải quyết bằng 2 cách:
- Tăng bán kính cho 2 đờng cong nối liền.
- Đoạn chêm phải lớn hơn 200m.
Cố gắng bố trí tuyến thẳng trên cầu và hầm. Với đờng có vận tốc tính toán
Vtt60km/h khi cần thiết, trên cầu và hầm có thể thiết kế đờng cong đứng và
nằm để đảm bảo tính liên tục của công trình.
Tuyến đờng phải lợi dụng đợc phong cảnh 2 bên đờng nh đồi, núi, mặt n-
ớc, các hàng cây lớn, các công trình kiến trúc để tạo cảnh quan cho đờng.
Tuyến đờng phải là một công trình bổ xung cho cảnh quan: uốn theo các
sờn đồi, các con sông, tránh cắt nát địa hình, các chỗ đào sâu đắp cao phải bố trí
trồng cây cho phủ các đống đất thừa và các thùng đấu phải có thiết kế sửa sang
lại.
Thiết kế tuyến phải đảm bảo các điểm khống chế nh điểm đầu, điểm cuối
của tuyến, vị trí vợt dòng nớc, nơi giao nhau với các đờng giao thông khác
3.2. Tổng quan về phơng án tuyến qua hai điểm L
3

-M
3
:
Căn cứ vào các nguyên tắc cơ bản trên, căn cứ vào bản đồ 1/10.000 có độ
chênh giữa hai đờng đồng mức là 5m, tôi đã tiến hành vạch đợc phơng án tuyến.
Phơng án lựa chọn đợc thể hiện trong bản đồ đồng mức.
3.3. Định đỉnh, cắm cong trên bình đồ:
Việc định đỉnh làm sao để thuận lợi cho việc bố trí tuyến trên thực địa,
hài hoà về mặt thị giác và đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về các hình học.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
15
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

*) Bố trí siêu cao
Độ dốc siêu cao đợc tính theo công thức: i
SC
=
à

R
V
.127
Trong đó:
V : Tốc độ xe chạy tính toán (Km/h)
R : Bán kính đờng cong (m)
à : Hệ số lực ngang tính toán
Theo qui phạm thiết kế đờng, với đờng cong bán kính R > 500m thì không
phải làm siêu cao. Do đó dựa vào từng bán kính của từng đờng cong cụ dagk
cthể ta xác định đợc các đờng cong sau cần phải bố trí siêu cao.

Cấu tạo đoạn nối siêu cao
Sơ đồ cấu tạo đoạn nối siêu cao
Theo quy trình đoạn nối siêu cao đợc bố trí trùng với đờng cong chuyển
tiếp .
Trình tự bố trí đoạn nối siêu cao đợc bố trí nh hình vẽ trên
Trên đoạn chiều dài 10m bên ngoài đờng cong chuyển tiếp nâng dần độ
dốc hai bên lề đờng từ 4% lên độ dốc mặt đờng 2%.
Mép ngoài đợc nâng lên một đoạn h
1
= Q.(i
SC
i
n
) m
Lấy tim phần xe chạy làm tâm quay mặt đờng và lề đờng ở phía lng đờng
cong từ độ dốc ngang nền -2% đờng lên độ dốc ngang 0%.
Mép ngoài phần xe chạy đợc nâng lên h
2
=
2
n
iB ì
m
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
16
B

t

đ


u

đ


n
g
c
o
n
g

t
r
ò
n
Tim đ ờng
Đ ờng cong chuyển tiếp
L2
2
%
2
%
4
%
2
%
L3
i

=
0
i
s
c
=
i
n
=
2
%
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Chiều dài đoạn nâng L
2
=
p
i
07,0
m
Lấy tim phần xe chạy làm tâm quay tiếp mặt đờng và lề đờng từ độ dốc
0% lên độ dốc siêu cao 2%.
Mép ngoài phần xe chạy đợc nâng lên một đoạn h
3
= h
2
(m)
Chiều dài đoạn nâng L
3

= L
2
(m)
Vậy khi bắt đầu vào đờng cong mép ngoài phần xe chạy đợc nâng lên một
đoạn
H = h
2
+ h
3
(m)
Mép ngoài phần lề đờng đợc nâng lên một đoạn
H
1
= (i
SC
i
n
).(Q + b/2) (m)
3.4. Xác định đờng cong chuyển tiếp
Trình tự tính toán và cắm đờng cong chuyển tiếp
Xác định các yếu tố của đờng cong tròn.
Tính chiều dài đờng cong chuyển tiếp
Đờng cong chuyển tiếp là đờng cong Clotthoide có phơng trình R
C
L = A
2
Trong đó R
c
: Bán kính đờng cong (m)
L : Chiều dài cung tròn (m)

A : Thông số của đờng cong phải thỏa mãn:
A
3
R
Vậy thông số đờng cong A =
ct
RL
Chiều dài đờng cong chuyển tiếp xác định theo công thức : L =
Ri
V
47
3
(m)
Trong đó: V : Vận tốc xe chạy tính toán V = 60 Km/h
R : Bán kính đờng cong tròn
i : Độ tăng gia tốc ly tâm i = 0,5 m/s2
Kiểm tra điều kiện bố trí đờng cong chuyển tiếp 2
Trong đó : Góc tạo bởi tiếp tuyến ở cuối đờng cong chuyển tiếp với trục hoành
=
R
L
2
=
180
.

i
Tính độ dịch P và khoảng cách từ điểm đầu đờng cong chuyển tiếp đến
điểm đầu đờng cong tròn.
Xác định lý trình của điểm đầu, điểm cuối của đờng cong chuyển tiếp

Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
17
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Cắm các điểm còn lại trên đờng cong tròn cơ bản và đờng cong chuyển
tiếp thứ hai để ra khỏi đờng cong.
Các yếu tố cơ bản của đờng cong
Đỉnh
Góc chuyển hớng

R
(m)
T
(m)
P
(m)
K
(m)
L
(m)
Trái Phải
D1 26
0
5540

650 207,7
4
18,9 395,49 90
D2 49

0
2450

350 206,4
5
36,33 391,85 90
D3 35
0
5026

600 274,7
2
31,25 470,32 95
D4 45
0
6300

600 299,4
2
50,42 572,3 100
D5 52
0
910 450 270,6
6
52,03 509,61 100
D6 56
0
3333

300 204,3

8
41,78 381,1 85
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
18
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Chơng 4
Thiết kế tuyến trên trắc dọc
4.1. Những yêu cầu khi thiết kế
Thiết kế đờng đỏ phải căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn
để đảm bảo đừơng ổn định vững chắc dới tác dụng của xe cộ và các nhân tố tự
nhiên sau này.
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của đoạn tuyến từ Km0-Km6.229 với bình đồ
tỉ lệ 1:10.000 xác định đợc cao độ tự nhiên tại các cọc KM, H
Trên đờng đen biểu diễn cao độ tự nhiên dọc theo đoạn tuyến, phối hợp
với bình đồ và các bản vẽ trắc ngang để tiến hành thiết kế đờng đỏ theo một số
nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tuyến lợn đều, ít thay đổi độ dốc và sử dụng các độ dốc nhỏ
trên toàn tuyến.
- Có hệ thống đảm bảo thoát nớc tốt từ khu vực 2 bên đờng và lề đờng,
ngăn ngừa sự phá hoại của nớc mặt đối với công trình nền mặt đờng.
- Đảm bảo cao độ đã đợc xác định trớc tại các điểm khống chế. Cao độ
nền đắp tại các vị trí đã đặt cống đều lớn hơn cao độ đỉnh cống ít nhất 0,5m.
- Đảm bảo sự lợn đều của trắc dọc tại những vị trí đặt cống.
- Rãnh dọc có độ dốc tối thiểu 0.5%, đảm bảo thoát nớc tốt không bị bồi
lắng.
- ở những chỗ tuyến đờng thay đổi độ dốc, nếu hiệu số đại số độ dốc lớn
hơn 2% thì phải thiết kế đờng cong đứng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công cơ giới.

- Các số liệu cụ thể : Cự ly, cao độ, vị trí cống đều đợc thể hiện rõ trên
bản vẽ trắc dọc có tỉ lệ 1/500 và 1/5000.
4.2. Phơng pháp thiết kế đợc áp dụng
4.2.1. Các phơng pháp thiết kế đờng đỏ
Có 3 phơng pháp đi đờng đỏ trắc dọc: phơng pháp đi bao và phơng pháp đi
cắt và phơng pháp phối hợp bao cắt.
- Phơng pháp đi cắt là đờng đỏ cắt địa hình tạo thành những chỗ đào đắp
xen kẽ, trắc dọc đi theo phơng pháp này thờng gây nên đào sâu, đắp cao, số lợng
công trình nhiều. Phơng pháp này thơng đợc áp dụng ở địa hình hiểm trở hoặc
trên đờng cấp cao.
- Phơng pháp đi bao là đờng đỏ đi song song mặt đất tự nhiên, đi theo
phơng pháp này thì sẽ giảm khối lợng đào đắp, công trình dễ ổn định, ít thay đổi
cảnh quan, không phá vỡ cân bằng tự nhiên nơi đặt tuyến. Phơng pháp này đợc
áp dụng ở vùng đồng bằng, tranh thủ ở vùng đồi.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
19
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

- Phơng pháp phối hợp kẻ bao và kẻ cắt là phơng pháp chủ đạo trong
thiết kế trắc dọc trên tuyến đờng tuỳ địa hình tờng đoạn mà ta có thể kẻ bao hoặc
kẻ cắt cho đờng đỏ đợc hài hoà và hợp lý
- p dụng phơng pháp kẻ đờng đỏ vào phơng án tuyến: Ta áp dụng ph-
ơng pháp kẻ phối hợp cho phơng án tuyến; phơng án tuyến đi qua vùng đồi thấp
và thung lũng cho nên thờng là kẻ bao ở những đoạn cắt qua các mỏm đồi ta kẻ
cắt
4.2.2.Thiết kế
Vì tuyến L
3
M

3
đợc bố trí theo thềm núi với địa hình tơng đối bằng phẳng do
đó áp dụng phơng pháp đi bao là chủ yếu. Với trắc dọc đợc thiết kế nh trên,
tuyến đợc thiết kế chủ yếu là đờng đắp, chế độ thuỷ nhiệt khá thuận lợi, không
phá vỡ cảnh quan khu vực, giảm khối lợng công trình do không phải làm rãnh
dọc và khối lợng phân bố khá đồng đều trên tuyến thuận lợi cho tổ chức thi công
dễ dàng. ở một số đoạn đờng đi qua đèo yên ngựa đợc thiết kế đào với rãnh dọc
thoát nớc ở hai bên.
4.3. Bố trí đờng cong đứng trên trắc dọc
Đờng cong đứng đợc bố trí với độ đổi dốc lớn hơn 2%.
Sau khi đã chọn bán kính đờng cong đứng thì các yếu tố còn lại của đờng
cong đợc xác định theo công thức sau:
Chiều dài đờng cong K = R.(i
1
- i
2
) (m)
Tiếp tuyến đờng cong T = R.(
2
21
ii
) (m)
Độ dài phân cự P =
2R
2
T
(m)
Tung độ các điểm trung gian trên đờng cong có hoành độ x đợc xác định
theo công thức: i =
2R

X
2
Trong đó:
R : Bán kính đờng cong tại điểm gốc của toạ độ tại đỉnh đờng cong.
dấu (+) ứng với đờng cong đứng lồi
dấu (-) ứng với đờng cong đứng lõm
i
1
,i
2
: Độ dốc của hai đoạn nối nhau bằng đờng cong đứng
dấu (+) ứng với lên dốc
dấu (-) ứng với xuống dốc
ở trong đồ án thiết kế môn học này để thiết kế trắc dọc em đã sử dụng chơng
trình TKĐ để tiến hành thiết kế. Các kết quả thiết kế đợc thể hiện thông qua
hình vẽ trắc dọc.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
20
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Chơng 5
Thiết kế trắc ngang và nền đờng
5.1. Thiết kế trắc ngang
Một trắc ngang điển hình có độ dốc ngang mặt đờng phần xe chạy là 2%,
còn độ dốc của lề đờng là 3%, ở trong đồ án thiết kế môn học này em sử dụng
chơng trình TKĐ để tiến hành thiết kế trắc ngang, kết quả thể hiện trên hình vẽ.
5.2. Thiết kế nền đờng
Nền đờng phải là nền tảng vững chắc của phần xe chạy và phải đảm bảo
duy trì các yếu tố hình học của tuyến đúng nh thiết kế đã qui định. Vì vậy nền đ-

ờng không đợc biến dạng lớn và phải có cờng độ ổn định cao.
- Về mặt hình học nền đờng phải có hình dáng và kích thớc phù hợp các
yêu cầu của tuyến và sự ổn định của nền.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
21
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

- Về mặt cơ học phải bảo đảm nền đờng ổn định, không có biến dạng
nguy hiểm và cũng không đợc lún nhiều dới tác dụng của xe cộ và trọng lợng
bản thân.
- Về mặt vật lý phải đảm bảo tốt nền đờng không quá ẩm, không giảm c-
ờng độ trong thời kỳ ẩm ớt, phải có biện pháp kỹ thuật đảm bảo duy trì đợc cờng
độ cao trong suốt quá trình sử dụng.
Một số loại nền đờng trong trờng hợp thông thờng
5.2.1. Nền đắp
Trờng hợp đất đắp thấp hơn 1m thì mái dốc ta luy thờng lấy 1/1.5 ữ 1/3 để
tiện cho máy thi công láy đất từ thùng đấu đắp nền hoặc tiện cho máy đào rãnh.
Nếu nền đất đắp thấp quá thì phải cấu tạo rãnh dọc hai bên để đảm bảo thoát nớc
tốt.
Trờng hợp đất đắp cao H = 1ữ6m thì độ dốc mái ta luy lấy 1:1,5 và thùng
đấu lấy ở phía cao hơn và phải có đoạn 0,5m để bảo vệ chân mái ta luy.
Nếu độ dốc ngang sờn núi < 20% thì ta phải rẫy cỏ ở phạm vi đáy nền tiếp
xúc với sờn dốc.
Nếu độ dốc ngang sờn núi từ 20ữ50% thì bắt buộc phải dùng biện pháp
đánh cấp. Bề rộng bậc cấp tối thiểu là 1.0 m, nếu thi công bằng cơ giới thì phải
rộng từ 3 ữ 4 m.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
22
< 1

m
H =1 ữ 6
m
0,5
m
Thùng đấu
H
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Nếu sờn dốc núi lớn hơn 50% thì lúc này không thể đắp đất với mái dốc ta
luy đợc nữa vì mái ta luy sẽ kéo rất dài mới gặp sờn tự nhiên do đó khó bảo đảm
ổn định toàn khối. Khi đó phải áp dụng biện pháp xếp đá ở phía chân ta luy để
cho phép mái dốc ta luy lớn hơn.
Trờng hợp nền đờng đắp đất cao H = 6ữ12 m thì phần dới h
2
có độ dốc
thoải hơn (1:1,75), phần trên h
1
= 6ữ8 m vẫn làm theo độ dốc 1:1,5
Nếu nền đờng đầu cầu và dọc sông có thể bị ngập nớc thì phải cấu tạo mái
dốc ta luy thoải 1:2 cho đến mức thiết kế 0,5m. Đồng thời phải căn cứ vào tốc
độ nớc chảy và loại đất đắp để thiết kế phòng hộ hoặc gia cố ta luy cho thích
đáng.
5.2.2. Nền đào
Đối với nền đờng đào khi xây dựng sẽ phá hoại thế cân của các tầng đất thiên
nhiên, nhất là trờng hợp đào trên sờn dốc sẽ tạo nên hiện tợng sờn dốc bị mất
chân, vì thế mái ta luy đào phải có độ dốc nhất định để bảo đảm ổn định cho ta
luy và cho cả sờn núi.
Theo qui phạm 4054-05 của Bộ Giao thông, mái dốc ta luy nền đào đợc

thiết kế theo các giá trị ghi trong bảng sau:
5.2.3. Nền nửa đào, nửa đắp
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
23
H = 6ữ12
m
h
1
= 6ữ8
m
h
2
H
> 0,5
m
> 0,5
m
Th ợng l u
Hạ l u
H
BTL Thiết kế đờng ô tô F1 Bộ môn Đ-
ờng bộ

Trong bản đồ án này, em chỉ thiết kế một số trắc ngang điển hình. Kết quả đợc
thể hiện thông qua các bản vẽ trắc ngang điển hình:
Chơng 6
Kết luận
Những nghiên cứu trình bày trong dự án chứng tỏ:
- Việc đầu t xây dựng tuyến đờng L
3

- M
3
để tạo điều kiện phát triển kinh
tế cho vực tuyến đi qua góp phần vào công cuộc Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá
Đất nớc & đáp ứng công cuộc bảo vệ an ninh, quốc phòng là cần thiết.
- Điều kiện tự nhiên & địa hình trong khu vực nghiên cứu cho phép xây
dựng nâng cấp tuyến đờng cũ lên theo tiêu chuẩn đờng cấp III đồng bằng.
- Toàn bộ Dự án đợc đo đạc tính toán trên bản đồ tỷ lệ 1/10000 theo đúng
quy trình quy phạm quy định. Các khối lợng tin cậy làm cơ sở để lập dự toán
kinh phí trong giai đoạn nghiên cứu khả thi.
- Thực hiện đúng các quyết định, văn bản chỉ đạo của nhà nớc về chủ tr-
ơng xây dựng, hớng tuyến và các quy định trong việc lập tổng mức đầu t.
Ngô Thị Thanh Hoa Cầu đờng bộ B -K46
24

×